Giáo án Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Vật Lí dễ dàng biên soạn Giáo án Vật Lí lớp 11, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang
Xem thử Giáo án Vật Lí 11 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 11 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 28: Lăng kính
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 29: Thấu kính mỏng
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 29: Thấu kính mỏng (tiết 2)
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 31: Mắt
- Giáo án Vật Lí 11 Bài tập về mắt
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 32: Kính lúp
- Giáo án Vật Lí 11 Bài tập về Kính lúp
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 33: Kính hiển vi
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 34: Kính thiên văn
- Giáo án Vật Lí 11 Bài tập về Kính thiên văn
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Giáo án Vật Lí 11 Bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (tiết 2)
Giáo án Vật Lí 11 Bài 28: Lăng kính
Ngày soạn: Ngày dạy: |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của lăng kính.
- Trình bày được hai tác dụng của lăng kính:
+ Tán sắc chùm ánh sáng trắng.
+ Làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng được các công thức về lăng kính.
+ Giải thích sự tán sắc, vẽ được đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Các dụng cụ để làm thí nghiệm tại lớp.
+ Các tranh, ảnh về quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh.
2. Học sinh: Ôn lại sự khúc xạ và phản xạ toàn phần.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giải quyết vấn đề, tương tác nhóm, phát vấn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Tạo tình huống có vấn đề về đường truyền tia sáng qua lăng kính. |
|
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
Tìm hiểu cấu tạo lăng kính. |
|
Hoạt động 3 |
Tìm hiểu đường đi của tia sáng qua lăng kính. |
||
Hoạt động 4 |
Tìm hiểu công dụng của lăng kính. |
||
Luyện tập |
Hoạt động 5 |
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập |
|
Vận dụng. Tìm tòi mở rộng |
Hoạt động 6 |
Hướng dẫn về nhà |
2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề.
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tình huống có vấn đềmâu thuẩn giữa kiến thức cũ với kiến thức mới.
b. Tổ chức hoạt động:
- Tiến hành thí nghiệm về hiện tượng tán sắc qua lăng kính.
- HS quan sát thí nghiệm và nhận xét, từ đó thấy được vấn đề mâu thuẩn cần giải quyết.
c. Sản phẩm hoạt động: Nắm bắt được nội dung cần giải quyết.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo lăng kính.
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được cấu tạo của lăng kính, các yếu tố đặc trưng cho lăng kính.
b. Tổ chức hoạt động: HS nghiên cứu SGK hoàn thành mục tiêu của hoạt động.
c. Sản phẩm hoạt động: Cấu tạo của lăng kính, các yếu tố đặc trưng cho lăng kính.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Vẽ hình 28.2. Giới thiệu lăng kính. Giới thiệu các đặc trưng của lăng kính. |
Vẽ hình. Ghi nhận các đặc trưng của lăng kính. |
I. Cấu tạo lăng kính Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác. Một lăng kính được đặc trưng bởi: + Góc chiết quang A; + Chiết suất n. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường đi của tia sáng qua lăng kính.
a. Mục tiêu hoạt động: Giải thích sự tán sắc, vẽ được đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
b. Tổ chức hoạt động:
- Tiến hành thí nghiệm với ánh sáng trắng và với ánh sáng đơn sắc.
- Thảo luận nhóm để giải thích.
- Tương tác giữa các nhóm, thầy – trò.
c. Sản phẩm hoạt động: biểu diễn đường truyền của tia sáng qua lăng kính vào vở ghi.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Vẽ hình 28.3. Giới thiệu tác dụng tán sắc của lăng kính. Vẽ hình 28.4. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Kết luận về tia IJ. Yêu cầu học sinh nhận xét về tia khúc xạ JR. Yêu cầu học sinh nhận xét về tia ló ra khỏi lăng kính. Giới thiệu góc lệch. |
Vẽ hình. Ghi nhận tác dụng tán sắc của lăng kính. Vẽ hình. Thực hiện C1. Ghi nhận sự lệch về phía đáy của tia khúc xạ IJ. Nhận xét về tia khúc xạ JR. Nhận xét về tia ló ra khỏi lăng kính. Ghi nhận khái niệm góc lệch. |
II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm sáng hẹp đơn sắc SI. + Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính. + Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy của lăng kính. Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. III. Các công thức của lăng kính Đọc thêm |
Hoạt động 4: Tìm hiểu công dụng của lăng kính.
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu các công dụng của lăng kính.
b. Tổ chức hoạt động:
- HS nghiên cứu SGK để trình bày các công dụng của lăng kính.
- Sử dụng các tư liệu và hình ảnh kèm theo.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả trình bày và hình ảnh minh họa kèm theo.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Giới thiệu các ứng dụng của lăng kính. Giới thiệu máy quang phổ. Giới thiệu cấu tạo và hoạt động củalăng kính phản xạ toàn phần. Giới thiệu các công dụng của lăng kính phản xạ toàn phần. |
Ghi nhận các công dụng của lăng kính. Ghi nhận cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ. Ghi nhận cấu tạo và hoạt động của lăng kính phản xạ toàn phần. Ghi nhận các công dụng của lăng kính phản xạ toàn phần. |
IV. Công dụng của lăng kính Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa học và kỉ thuật. 1. Máy quang phổ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng. 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, …) |
C. Luyện tập:
Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và bài tập.
a. Mục tiêu hoạt động: Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài và làm bài tập vận dụng.
b. Tổ chức hoạt động:
- Nêu những kiến thức trọng tâm của bài.
- Hoạt động nhóm làm bài tập trắc nghiệm.
c. Sản phẩm hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu sâu hơn các hiện tượng ánh sáng qua lăng kính và một số ứng dụng của chúng.
b. Tổ chức hoạt động:
- Tìm hiểu thêm một số ứng dụng của lăng kính.
- Về nhà làm các bài tập trắc nghiệm trong SGK và SBT
c. Sản phẩm hoạt động:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án Vật Lí 11 Bài 29: Thấu kính mỏng
Ngày soạn: Ngày dạy: |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính.
+ Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
2. Kĩ năng:
+ Giải được bài tập liên quan.
3. Thái độ:
+ Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh.
+ Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính.
2. Học sinh:
+ Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9.
+ Ôn lại các kết quả đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giải quyết vấn đề, thực nghiệm, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
BÀI 29: THẤU KÍNH MỎNG
Các bước |
Hoạt động |
Tên hoạt động |
Thời lượng dự kiến |
Khởi động |
Hoạt động 1 |
Tạo tình huống có vấn đề. |
|
Hình thành kiến thức |
Hoạt động 2 |
Tìm hiểu thấu kính và phân loại thấu kính. |
|
Hoạt động 3 |
Tìm hiểu thấu kính hội tụ. |
||
Hoạt động 4 |
Tìm hiểu thấu kính phân kì. |
||
Luyện tập |
Hoạt động 5 |
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập |
|
Vận dụng. Tìm tòi và mở rộng |
Hoạt động 6 |
Hướng dẫn về nhà |
2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề.
a. Mục tiêu hoạt động: xác định vấn đề cần nghiên cứu.
b. Tổ chức hoạt động:
- Cho HS qua sát vài loại thấu kính khác nhau, và một số dụng cụ có thấu kính.
- Chiếu tia tới song song với trục chính, tia tới qua quang tâm O.
- Chiếu tia tới bất kì.
- Đặt vấn đề vào bài học.
c. Sản phẩm hoạt động: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu thấu kính và phân loại thấu kính.
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được định nghĩa thấu kính, cách phân loại thấu kính.
b. Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát các thấu kính khác nhau từ đó nêu ra định nghĩa về thấu kính.
- HS nghiên cứu SGK trình bày phân loại thấu kính.
c. Sản phẩm hoạt động: Định nghĩa và phân loại thấu kính
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Giới thiệu định nghĩa thấu kính. Nêu cách phân loại thấu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. |
Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận cách phân loại thấu kính. Thực hiện C1. |
I. Thấu kính. Phân loại thấu kính + Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng. + Phân loại: - Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. - Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu thấu kính hội tụ.
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến thấu kính hội tụ và đường truyền của tia sáng qua thấu kính hội tụ.
b. Tổ chức hoạt động:
- Tìm hiểu các khái niệm: quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự, độ tụ của thấu kính hội tụ.
- Từ các khái niệm trên các nhóm thảo luận về đường truyền của tia sáng qua thấu kính hội tụ.
c. Sản phẩm hoạt động: Các khái niệm, cách vẽ đường truyền của tia sáng qua thấu kính hội tụ.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Vẽ hình 29.3. Giới thiệu quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính. Yêu cầu học sinh cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ. Vẽ hinh 29.4. Giới thiệu các tiêu điểm chính của thấu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện CII. Vẽ hình 29.5. Giới thiệu các tiêu điểm phụ. Giới thiệu khái niệm tiêu diện của thấu kính. Vẽ hình 29.6. Giới thiệu các khái niệm tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Giới thiêu đơn vị của độ tụ. Nêu qui ước dấu cho f và D. |
Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Thực hiện CII. Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Ghi nhận đơn vị của độ tụ. Ghi nhận qui ước dấu. |
II. Khảo sát thấu kính hội tụ I.Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện 1. Quang tâm + Điểm O chính giữa của thấu kính mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính. + Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính. + Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính. 2. Tiêu điểm. Tiêu diện + Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm. + Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’. + Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính. II. Tiêu cự. Độ tụ Tiêu cự: f = . Độ tụ: D = . Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp = Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0; D > 0. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu thấu kính phân kì.
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến thấu kính phân kì và đường truyền của tia sáng qua thấu kính phân kì.
b. Tổ chức hoạt động:
- Tìm hiểu các khái niệm: quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự, độ tụ của thấu kính phân kì.
- Vẽ đường truyền của tia sáng qua thấu kính phân kì.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả vào vở ghi.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cơ bản |
Vẽ hình 29.7. Giới thiệu thấu kính phân kì. Nêu sự khác biệt giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu qui ước dấu cho f và D |
Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Phân biệt được sự khác nhau giữa thấu kính hội tụ phân kì. Thực hiện C3. Ghi nhân qui ước dấu. |
III. Khảo sát thấu kính phân kì + Quang tâm của thấu kính phân kì củng có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ. + Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng. Qui ước: Thấu kính phân kì: f < 0; D < 0. |
C. Luyện tập:
Hoạt động 5: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
b. Tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
- Tìm hiểu các tia đặc biệt qua thấu kính.
- Hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm hoạt động: Vẽ tia sáng qua thấu kính, hoàn thành phiếu học tập.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Mở rộng, tìm tòi, khắc sâu kiến thức.
b. Tổ chức hoạt động:
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính.
c. Sản phẩm hoạt động: Làm ở nhà, ghi kết quả vào vở.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Vật Lí 11 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 11 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 11 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 1: Điện tích. Điện trường
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 2: Dòng điện không đổi
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 3: Dòng điện trong các môi trường
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 4: Từ trường
- Giáo án Vật Lí 11 Chương 5: Cảm ứng điện từ
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)