50 Bài tập tổng hợp thì Tương lai (có lời giải chi tiết)



Bài viết Bài tập tổng hợp thì tương lai chi tiết và bài tập Bài tập tổng hợp thì tương lai có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Bài tập tổng hợp thì tương lai trong tiếng Anh.

50 Bài tập tổng hợp thì Tương lai (có lời giải chi tiết)

Lý thuyết Bài tập tổng hợp thì tương lai

Các thì tương lai trong tiếng Anh

I. Tương lai đơn - Future simple (I will do)

1. Công thức:

Dạng khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O.

- Ví dụ: We will go to England next year. (Chúng tôi sẽ đến Anh vào năm sau.)

Dạng phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O.

- Ví dụ: Her nephew won’t wait for her. (Cháu trai cô ấy sẽ không đợi cô ấy.)

Dạng nghi vấn: Shall/Will+S + V(infinitive) + O?

- Ví dụ: Will you invite her to the party? (Bạn sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc chứ?)

Câu hỏi với WH-question: WH-question + shall/will+S + V(infinitive) + O ?

- Ví dụ: What will you do tonight? (Bạn sẽ làm gì tối nay?)

2. Cách dùng:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

She will be 20 on this Sunday. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào chủ nhật này.)

Diễn tả một thói quen hoặc một thông lệ sẽ xảy ra trong tương lai.

These birds will come back next spring. (Những con chim này sẽ trở về vào mùa xuân tới.)

Diễn tả một việc sẽ quyết định sẽ làm ngay lúc nói.

What do you like to drink? (Bạn muốn uống gì?)
→ I’ll have mineral water. (Tôi muốn uống nước lọc.)

Diễn tả một lời đề nghị, thỉnh cầu.

Shall we eat out tonight? (Tối nay chúng ta cùng đi ăn nhé?)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu thường xuất hiện những từ như: tomorrow (ngày mai), next week/month/year... (tuần/tháng/năm tới), someday (một ngày nào đó), soon (sớm thôi),...

II. Tương lai gần - Near future (I am going to do)

1. Công thức:

Dạng khẳng định: S + am/ is/ are going to + V(infinitive) + O.

- Ví dụ: I’m going to write a letter to her this afternoon. (Tôi sẽ viết một lá thư cho cô ấy vào chiều nay.)

Dạng phủ định: S + am/ is/ are + not + going to + V(infinitive) + O.

- Ví dụ: I’m not going to join this pathetic club. (Tôi sẽ không tham gia câu lạc bộ thảm hại này.)

Dạng nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + going to + V(infinitive) + O ?

- Ví dụ: Where are you going to spend your holiday? (Bạn sẽ dành kỳ nghỉ của mình ở đâu?)

Câu hỏi với WH-question: WH-question + am/ is/ are + S + going to + V(infinitive) + O ?

- Ví dụ: Why is she going to pay the bill for him? (Tại sao cô ấy lại định thanh toán hóa đơn cho anh ta vậy?)

2. Cách dùng:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một dự định đã lên kế hoạch sẽ làm trong tương lai gần.

He’s going to visit Vietnam next week. (Anh ấy sẽ đến thăm Việt Nam vào tuần tới.)

Diễn tả một hành động (có cơ sở) sắp sửa xảy ra trong tương lai gần.

I think it is going to rain. Look at those clouds! (Tôi nghĩ chắc trời sắp mưa. Nhìn những đám mây kia kìa.)

III. Tương lai tiếp diễn - Future continuous (I will be doing)

1. Cấu trúc:

Dạng khẳng định: S + shall/will + be + V-ing + O.

- Ví dụ: They’ll be watching the match at 2 o’clock tomorrow. (Họ sẽ đang xem trận đấu lúc 2 giờ sáng mai.)

Dạng phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O.

- Ví dụ: She won’t be studying this time next Monday. (Cô ấy sẽ không học vào giờ này thứ Hai tuần tới.)

Dạng nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing + O?

- Ví dụ: Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? (Bạn sẽ đợi cô ấy khi máy bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay chứ?)

Câu hỏi với WH-question: WH-question + shall/will + S + be + V-ing + O?

- Ví dụ: When shall we be heading to the headquarter? (Khi nào thì chúng ta sẽ đi đến trụ sở chính?)

2. Cách dùng:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

At this time next year I’ll be working in Japan. (Thời điểm này năm tới tôi sẽ đang làm việc ở Nhật.)

Diễn tả một dự định trong tương lai.

He’ll be working in my father’s shop this summer. (Anh sẽ làm việc tại cửa hàng của bố anh vào mùa hè này.)

Diễn tả một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thông lệ.

I’ll be seeing Tom tomorrow at school. (Tôi sẽ gặp Tom ngày mai ở trường.) Giải thích: việc gặp Tom ở trường diễn ra hàng ngày, không có sự sắp đặt nào cả).

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó ở tương lai.

I think she’ll be working in her office all day tomorrow. (Tôi nghĩ là ấy sẽ làm việc ở văn phòng suốt cả ngày mai.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu thường xuất hiện những từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định, ví dụ như: at this time tomorrow (vào giờ này ngày mai), at this moment next year (vào thời điểm này năm sau), at 5 p.m tomorrow (vào lúc 5 giờ chiều ngày mai),...

IV. Tương lai hoàn thành - Future perfect (I will have done)

1. Công thức:

Dạng khẳng định: S + shall/will + have +  VII + O.

- Ví dụ: We shall have eaten dinner by 8 p.m. (Chúng ta sẽ ăn tối xong trước 8 giờ tối.)

Dạng phủ định: S + shall/will + not + have + VII + O.

- Ví dụ: I’ll not have finished my work by noon. (Tôi sẽ chưa làm xong việc trước buổi trưa.)

Dạng nghi vấn: Shall/Will + S + have + VII + O ?

- Ví dụ: Will you have finished your work by noon? (Bạn sẽ làm xong việc trước buổi trưa chứ?)

Câu hỏi với WH-question: WH-question + shall/will + S + have + VII + O ?

- Ví dụ: What will we have received by tonight? (Chúng ta sẽ nhận được những gì vào tối nay rồi?)

2. Cách dùng:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Don’t worry, we will have paid the loan by August. (Đừng lo, chúng ta sẽ được trả khoản vay vào trước tháng 8.)

Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

You will have spoken English well when you are my age. (Bạn sẽ nói tiếng Anh giỏi khi bạn trạc tuổi tôi.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu thường xuất hiện những từ chỉ thời gian, thường là ‘by + mốc thời gian’: by the end of: trước giai đoạn cuối của, by tomorrow: trước ngày mai, by then: cho đến lúc đó,...

V. Tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continuous (I will have been doing)

1. Công thức:

Dạng khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O.

- Ví dụ: By November, we’ll have been living in this house for 10 years. (Đến tháng 11 là chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này được 10 năm.)

Dạng phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing + O.

- Ví dụ: We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng ta sẽ không học lúc 8 giờ sáng ngày mai.)

Dạng nghi vấn: Shall/Will + S + have been + V-ing + O ?

- Ví dụ: Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back? (Liệu họ có nói chuyện được nửa tiếng trước khi chồng cô ấy về không?)

Câu hỏi với WH-question: WH-question + Shall/Will + S + have been + V-ing + O ?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.

By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years. (Đến ngày 15/3 tới, tôi đã làm việc cho công ty này được 6 năm rồi.)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu thường xuất hiện những từ chỉ thời gian, thường là ‘by + mốc thời gian’ trong tương lai, ‘for + khoảng thời gian’: by tonight (trước tối nay), for four years (được 4 năm),...

Bài tập tổng hợp thì tương lai

Task 1. Điền từ phù hợp vào chỗ trống.

Defining the Age

Ages, eras and wars will always be defined (1) _______ they are over, or at least well after they (2) _______ started. (3) _______ the year 1914, for example, no one said: ‘Tomorrow I’m going (4) _______ go and fight in the First World War.’ Why not? Because it wasn’t generally called the First World War until the Second World War had started. Similarly, no one ever said: ‘Next year (5) _______ be the start of the Industrial Revolution.’ The era now known as the Industrial Revolution only started being called that once it was well under way.

(6) _______ the time we are old, we will all (7) _______ experienced enormous technological advances. We might even (8) _______ walking round with computer chips implanted in our bodies, or perhaps computer chip technology will have (9) _______ replaced by even more advanced technology. There’s talk (10) _______ the moment that human skin itself might make an excellent electronic circuit board. We can all make predictions, but nobody knows for sure. And nobody knows what the era we will live in (11) _______ the near future will be called by future historians. If we already live in the Computer Age or the Information Age as some people suggest, the present-day era (12) _______ be referred to by future historians, then who knows what era we’re just (13) _______ the beginning of right now?

Đáp án:

1. after/ when/ once

2. have

3. In

4. to

5. will

6. By

7. have

8. be

9. been

10. at

11. in

13. at

12. will/ may/ might/ could

 

 

Task 2. Đọc thông tin và viết câu hỏi cho mỗi câu trả lời.

Watkins Tours

Isles of Scilly Day Trip - 22nd July

5.30 am

8.15 am

9.15 am

12.00 noon

12.30-2.30 pm

2.30-4 pm

4.30 pm

7.15 pm

7.30 pm

10.15 pm

coach departs from Plymouth Bretonside Bus Station

arrive Penzance

ferry (Scillonian III) departs

arrive St Mary’s

picnic lunch (on Garrison overlooking harbour)

swimming or boat trip round island

ferry (Scillonian III) departs

arrive Penzance

coach departs

arrive Plymouth Bretonside Bus Station

Ví dụ:

What time does the coach leave Plymouth?

It leaves at 5.30 am.

1. ___________________________________________

    He’ll be driving the coach to Penzance.

2. ___________________________________________

    It’ll arrive at 8.15 am.

3. ___________________________________________

    It’s going to set sail at 9.15 am.

4. ___________________________________________

    It will have been sailing for two hours.

5. ___________________________________________

    They will just have arrived in St Mary’s.

6. ___________________________________________

    They’ll be walking round the town.

7. ___________________________________________

    They’ll be having a picnic lunch.

8. ___________________________________________

    They’ll be leaving the beach at 4 pm.

9. ___________________________________________

    They’ll have just finished a boat trip round the island.

10. ___________________________________________

      It’s leaving at 4.30 pm.

11. ___________________________________________

      They get back at 10.15 pm.

Đáp án:

1. What will the coach driver be doing between 5.30 and 8 am/ at 6.30 am/7.30 am? etc.

2. When/What time will the coach arrive in Penzance?

3. When/What time will the ferry/ Scillonian III going to set sail?

4. How long will the ferry/ Scillonian III have been sailing for at 11.25 am?

5. What will the ferry passengers/ tourists/ day trippers have done at/just after 12.00 noon?

6. What will they be doing between 12 o’clock and 1.30 am/ at 12.30/1 pm? etc.

7. What will they be doing between 1.30 and 2.30 pm/ at 2 pm? etc.

8. When/What time will the tourists who went swimming be leaving the beach?

9. What will the others have just finished?

10. When/What time is the ferry/ Scillonian III leaving?

11. When/What time do they get back to Plymouth?

Task 3. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. The bell will ring and then you can all go home.

⮚ You can all go home when ______________________________.

2. Ahmed will ask the questions and I’ll take notes.

⮚ I’ll take notes while ______________________________.

3. You’re a trainee for three months and then you become a junior employee.

⮚ You become a junior employee once ______________________________.

4. Miss Jones will be interviewing the candidates and Mr Dawkins will be recording the interviews.

⮚ Miss Jones will be interviewing the candidates while _____________________________.

5. The sales figures will come in and then we’ll assess the situation again.

⮚ We’ll assess the situation again as ______________________________.

6. Work for us for over a year and we’ll consider promoting you.

⮚ We’ll only consider promoting you once ______________________________.

7. They’ll start selling in much larger quantities and then they’ll make a profit.

⮚ They won’t make a profit until ______________________________.

8. The publishing company will offer me a contract and then I’ll know for sure that they’re going to publish the book.

⮚ I’ll know for sure that the book is going to be published when I ______________________.

Đáp án:

1. the bell rings/ has rung

2. Ahmed asks the questions/ is asking the questions

3. you have been a trainee for three months

4. Mr Dawkins records the interviews/ is recording the interviews

5. (soon as) the sales figures come in

6. you have worked/ been working for us for over a year

7. they start selling in much larger quantities

8. am offered/ have been offered a contract by the publishing company

Task 4. Chọn và điền dạng đúng của động từ cho sẵn.

        arrive       be         call         destroy       draw up        give

        last         notify         record        show        take        wait

Information for job applicants

When you (1) ________ at the main gates, hand over the attached invitation letter to the security guard. You (2) ________ where to park, and how to get to reception.

As soon as you (3) ________ your name to the receptionist, you (4) ________ to Meeting Room 7.

While you (5) ________ in Meeting Room 7, please fill in one of the Personal Information forms which will be in the room.

When you (6) ________ for interview, please bring this form with you.

Your interview (7) ________ for approximately 45 minutes. Please note that all interviews (8) ________. This is to help us with the selection process. Once the selection process (9) ________ over, all recordings (10) ________.

You (11) ________ as soon as a shortlist of candidates (12) ________.

Đáp án:

1. arrive

2. will be shown

3. give/ have given

4. will be taken

5. wait/ are waiting

6. are called

7. will last

8. are recorded/ will be recorded

9. is

10. are destroyed/ will be destroyed

11. will be notified

12. is drawn up/ has been drawn up

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên