Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh (ví dụ chi tiết, dễ hiểu nhất)
Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh (ví dụ chi tiết, dễ hiểu nhất)
A. Khi nào không sử dụng thì tương lai đơn dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Chúng ta không sử dụng thì Tương lai đơn (will) để nói về những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong tương lai.
Ví dụ:
- Ann is working next week (KHÔNG dùng 'Ann will work')
(Ann sẽ đi làm vào tuần tới.)
- Are you going to watch television this evening ? (KHÔNG dùng 'will you watch')
(Bạn có định xem truyền hình tối nay không?)
Bạn có thể tham khảo thêm chương: Thì hiện tại mang nghĩa tương lai (I am doing) và I am going to do.
Thường thì khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:
- CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?
(Bạn có nghĩ Ann sẽ thi đỗ không?)
JOI: Yes, she'll pass easily.
(Có, cô ấy sẽ dễ dàng thi đỗ.)
Ở đây, "She'll pass" không có nghĩa là "She has decided to pass". Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoan tương lai.
Khi chúng ta dự đoán một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng will/won't.
Dưới đây là một số ví dụ minh họa:
- Jill has been away a long time. When she returns, she'll find a lot of changes.
(Jill đã đi xa trong một thời gian dài. Khi cô ấy quay về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi thay.)
- "Where will you be this time next year?" "I'll be in Japan"
("Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ?" "Tôi sẽ ở Nhật")
- That plate is very hot. If you touch it, you'll burn yourself.
(Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm vào nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.)
- Tom won't pass the examination. He hasn't worked hard enough for it.
(Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kì thi.)
- When will you know your exam results?
(Khi nào bạn sẽ biết kết quả kì thi?)
B. Chúng ta thường dùng Will với:
probably
- I'll probably be home late this evening.
(Tối nay có thể tôi sẽ về nhà trễ.)
I expect
- I haven't seen Carol today. I expect she'll phone this evening.
(Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi hy vọng cô ấy sẽ gọi điện cho tôi tối nay.)
(I'm) sure
- Don't worry about the exam. I'm sure about you'll pass.
(Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà.)
(I) think
- Do you think Sarah will like the present we bought her?
(Bạn có nghĩ Sarah sẽ thích món quà chúng ta đã mua tặng cô ấy không?)
(I) don't think
- I don't think the exam will be very difficult.
(Tôi không nghĩ kỳ thi sẽ quá khó đâu.)
I wonder
- I wonder what will happen.
(Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.)
Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì Hiện tại đơn giản.
Ví dụ:
- I hope Carol phones this evening.
(Tôi hi vọng là Carol sẽ gọi điện vào tối nay.)
- I hope it doesn't rain tomorrow.
(Tôi hi vọng ngày mai trời không mưa.)
C. Sử dụng Will để nói về hiện tại
Nói chung, chúng ta dùng will để nói về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng sử dụng will để nói về hiện tại.
Ví dụ:
- Don't phone Ann now. She'll be busy "= I know she'll be busy now"
(Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang bận đấy)
"= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc này"
D. Cách sử dụng I shall.../We shall... dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Thường thì chúng ta chỉ sử dụng shall với hai đại từ nhân xưng I và We.
Bạn có thể nói I shall hay I will (I'll), We shall hay We will (We'll).
Ví dụ:
- I shall be tired this evening (hoặc I will be...)
(Tôi sẽ bị mệt tối nay)
- We shall probably go to Scotland for our holiday (hoặc We will probably go...).
(Chúng ta có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.)
Trong tiếng Anh nói, chúng ta thường sử dụng hình thức rút gọn là I'll và We'll.
Ví dụ:
- We'll probably go to Scotland.
(Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland.)
Dạng phủ định của shall là shall not hay shan't.
- I shan't be here tomorrow (hoặc I won't be...)
(Sáng mai tôi sẽ không có ở đây đâu.)
Không sử dụng shall với các đại từ nhân xưng he/she/it/you/they.
- She will be very angry (KHÔNG dùng "she shall be")
(Cô ấy sẽ rất giận đó.)
Bài tập thì tương lai đơn
Để làm bài tập về thì tương lai đơn, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập thì tương lai đơn.
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)