(Siêu ngắn) Soạn bài Thực hành tiếng việt lớp 6 trang 30 Tập 2 - Kết nối tri thức
Bài viết soạn bài Thực hành tiếng việt: Nghĩa của từ ngữ lớp 6 trang 30, 31 Tập 2 siêu ngắn gọn sách Ngữ văn 6 Kết nối tri thức giúp học sinh lớp 6 dễ dàng soạn văn 6.
(Siêu ngắn) Soạn bài Thực hành tiếng việt lớp 6 trang 30 Tập 2 - Kết nối tri thức
* Nghĩa của từ ngữ
Câu 1 (trang 30 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Khi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, trước khi dùng từ điển để tra cứu, có thể dựa vào nghĩa của những yếu tố tạo nên từ ngữ đó để suy đoán nghĩa của nó. Chẳng hạn, nhờ biết được gia là “nhà”, tài là “của cải”, có thể suy đoán được gia tài là “của cải riêng của một người hay một gia đình”.
Vận dụng cách trên để suy đoán nghĩa của các từ ngữ sau: gia tiên, gia truyền, gia cảnh, gia sản, gia súc
Trả lời:
- Gia tiên: Gia – nhà; tiên – trước, sớm nhất → Tổ tiên của gia đình.
- Gia truyền: Gia – nhà; truyền – trao, chuyển giao → Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình
- Gia cảnh: Gia – nhà; cảnh – hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh → Hoàn cảnh của gia đình.
- Gia sản: Gia – nhà; sản – của cải → Tài sản của một gia đình.
- Gia súc: Gia – súc; súc – các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,...→ Thú nuôi trong nhà
Câu 2 (trang 30 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Khi gặp một từ ngữ mới trong văn bản, trước khi dùng từ điển để tra cứu, cũng có thể dựa vào những từ ngữ xung quanh để suy đoán nghĩa của nó. Chẳng hạn, khi đọc câu: “Cô chị rất khéo léo, còn cô em thì rất hậu đậu.” Có thể có người không biết hậu đậu nghĩa là gì, nhưng khéo léo thì nhiều người biết. Nhờ biết nghĩa của khéo léo và sự xuất hiện trong câu có ý đối lập hậu đậu với khéo léo, có thể suy đoán được hậu đậu là không khéo léo, nghĩa là vụng về.
Đọc những đoạn trích sau, vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của các từ ngữ in đậm. Lí giải cách suy đoán của em để biết được nghĩa của các từ ngữ đó.
a. Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên bằng vàng.
b. Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quẳng ở gốc đa để vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.
c. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.
d. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.
Trả lời:
Câu |
Từ in đậm |
Nghĩa |
a |
Hiện nguyên hình |
trở về hình dạng vốn có |
b |
Vu vạ |
đổ tội cho người khác (tội mà người đó không làm) |
c |
Rộng lượng |
tấm lòng rộng rãi, dễ tha thứ, cảm thông với những sai lầm, tội lỗi,... của người khác |
d |
Bủn rủn |
không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra |
Câu 3 (trang 31 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Tìm từ ngữ có nghĩa tương đồng để thay thế cho những từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau:
a. Một hôm có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó, nghỉ ở gốc đa. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nếu nó về ở cùng ta thì lợi bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.
b. Còn Lý Thông hí hửng đem thủ cấp của con yêu quái vào kinh đô nộp cho nhà vua.
c. Đến cuối hang, chàng thấy có một chiếc cũi sắt. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú bị nhốt trong đó, chàng trai đó chính là Thái tử con vua Thuỷ Tề.
d. Về phần nàng công chúa bất hạnh, từ khi được cứu thoát đưa về cung thì bị câm. Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.
Trả lời:
Câu |
Từ in đậm |
Từ ngữ tương đồng |
a |
khoẻ như voi |
rất khoẻ, khoẻ khác thường |
lân la |
từ từ đến gần, tiếp cận ai đó |
|
gạ |
chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó |
|
b |
hí hửng |
vui mừng thái quá |
c |
khôi ngô tuấn tú |
diện mạo đẹp đẽ, sáng láng |
d |
bất hạnh |
không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ |
buồn rười rượi |
rất buồn, buồn lặng lẽ |
Câu 4 (trang 31 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 2): Trong tiếng Việt có thành ngữ Niêu cơm Thạch Sanh. Căn cứ vào truyện Thạch Sanh, hãy suy đoán nghĩa của thành ngữ trên. Em biết những thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể?
Trả lời:
- Niêu cơm Thạch Sanh: Câu thành ngữ chỉ của cải vật chất không bao giờ hết, hết lại có, vơi lại đầy.
- Những thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể: Lớn nhanh như thổi (Thánh Gióng), thầy bói xem voi (Thầy bói xem voi), đẽo cày giữa đường (Đẽo cày giữa đường);...
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 Kết nối tri thức siêu ngắn, hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Soạn Văn lớp 6 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn Văn lớp 6 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Soạn Văn lớp 6 Kết nối tri thức (siêu ngắn)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển chọn Soạn văn 6 Kết nối tri thức siêu ngắn được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1 và Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT