Đề minh họa ĐGNL Bộ Công an năm 2022 phần ngôn ngữ Trung Quốc
Với Đề minh họa ĐGNL Bộ Công an năm 2022 phần ngôn ngữ Trung Quốc sẽ giúp học sinh ôn luyện đề thi ĐGNL đạt kết quả tốt.
Đề minh họa ĐGNL Bộ Công an năm 2022 phần ngôn ngữ Trung Quốc
Để mua trọn bộ Đề ôn thi ĐGNL Bộ Công an năm 2023 bản word có lời giải chi tiết, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
Bộ Công an
Trường Đại học Công an nhân dân
Đề thi Đánh giá năng lực năm 2022
Phần tự luận: ngôn ngữ Trung Quốc
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 51: Chọn phiên âm đúng cho từ gạch chân trong câu sau: 你觉得学习法语难吗?
A. jüéde
B. jüédé
C. juéde
D. juédé
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Câu 52: Chọn chữ Hán đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:
我们玩了两个多_头了。
A. 钟
B. 种
C. 中
D. 仲
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: 钟头tương đương với 小时 (giờ).
Dịch: Chúng tôi đã chơi được 2 tiếng rồi.
Câu 53: 在生活,每个人都在努力实现自己的梦想。
A. 下
B. 中
C. 前
D. 外
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: 在生活中 là cả cụm. Nghĩa: Trong cuộc sống này
Dịch: Trong cuộc sống, mỗi người đều cố gắng thực hiện giấc mơ của bản thân
Câu 54: 冰箱里的蛋糕你和妹妹一人一,不许多拿。
A. 块
B. 只
C. 张
D. 条
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: 块: Lượng. Nghĩa miếng; viên; hòn; cục, cái, ở đây mang nghĩa là miếng
Dịch: Bánh trong tủ lạnh con với em mỗi đứa 1 miếng, không lấy nhiều hơn.
Câu 55: 王老师的身体很不好,但他_坚持完成自己的工作。
A. 同样
B. 经常
C. 总是
D. 仍然
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: 仍然 (Trạng từ): vẫn cứ; tiếp tục; lại
Dịch: Thầy giáo Vương sức khỏe không được tốt, nhưng ông ấy vẫn tiếp tục cố gắng hoàn thành công việc của mình
Câu 56: 领导规定这项研究工作_______王教授和一些志愿者来承担。
A. 将
B. 由
C. 受
D. 由于
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: 由谁来承担 là một cụm. Nghĩa: do ai đó đảm nhận/chịu trách nhiệm = 是……的责任
Dịch: Ban lãnh đạo quy định rằng công việc nghiên cứu này phải do Giáo sư Vương và một số tình nguyện viên đảm nhận.
Câu 57: 我不能再看电视了,再看妈妈该说我了。
A. 解释
B. 劝告
C. 责备
D. 说话
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ
A: giải thích
B: Khuyên nhủ
C: phê phán, chỉ trích, quở trách, mắng
D: nói
Dịch: Tôi không thể xem TV nữa, xem tiếp thì mẹ sẽ mắng tôi mất.
Câu 58: 我认为以往的事情就不要再提了。
A. 普通
B. 过去
C. 本来
D. 其他
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: 以往=过去、以前。 Nghĩa: ngày xưa; ngày trước; trước kia; đã qua; dĩ vãng
Dịch: Tôi còn tưởng sẽ không nhắc lại chuyện quá khứ nữa mà.
Câu 59: 这个园林以水为中心,主要建筑十之八九都是靠水的。
A. 所有的
B. 数量少
C. 有一半
D. 大部分
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: 十之八九 = 有极大的可能性/大部分. Nghĩa là rất có thể, đại đa số
Dịch: Khu vườn này tập trung vào nước, và đa số công trình chính phụ thuộc vào nước.
Câu 60: 我以前只,也不知道他住哪儿。
A. 见过他一次面
B. 见过面他一次
C. 见面过他一次
D. 见面他过一次
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: V + (了/过)+ ĐTNX + Bổ ngữ động lượng
Dịch: Hồi trước tôi chỉ gặp anh ấy đúng một lần, cũng ko biết anh ấy ở đâu.
Câu 61: 你说的那件事情,我了。
A. 想出来
B. 想上来
C. 想起来
D. 想回来
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: 想起来:nhớ ra một việc gì đó
Dịch: Chuyện bạn nói tôi bữa đó, tôi nhớ ra rồi
Câu 62: 我要买。
A. 一件新的红色毛衣
B. 一件红色的新毛衣
C. 新红色毛衣的一件
D. 一件红色毛衣新的
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dịch: Tôi muốn mua một chiếc áo len màu đỏ mới.
Câu 63: 我们_出发。
A. 从学校下午两点
B. 两点下午从学校
C. 下午从学校两点
D. 下午两点从学校
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thời gian + Địa điểm
Dịch: Chúng tôi 2 giờ trưa sẽ xuất phát
Câu 64: 成绩不好的话,就不能毕业。
A. 尽管
B. 要是
C. 因为
D. 虽然
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc: 要是 [condition],就 [result] : Nếu 。。。thì
Dịch: Nếu như thành tích không tốt, thì có thể sẽ không tốt nghiệp được
Câu 65: 遇到多么大的困难,我要把这本书写完。
A. 不管„„都„„
B. 只有„„才„„
C. 由于„„以致„„
D. 如果„„就„„
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Liên từ 不管
– Là liên từ biểu thị ý nghĩa, dưới bất kỳ tình huống nào, kết quả hoặc kết luận đều sẽ không thay đổi. Thường kết hợp với những đại từ phiếm chỉ như “谁,什么,怎么,那么,多么” ở vế câu trước, phân câu sau dùng “都,总,也”.
Dịch: Dù cho có gặp bao nhiêu khó khăn, tôi cũng sẽ phải viết xong được cuốn sách này
Đọc các bài và trả lời câu hỏi
Bài đọc 1
有七个人住在一起,每天分一大桶粥吃。可是,粥每天都是不够的。一开始他 们每天由一个人来分粥、每天轮一次。每周下来,他们只有一天是饱的,就是自己 分粥的那一天。后来他们推选出一个道德高尚的人来分粥。但大家都努力地去讨好 他,搞得分粥还是不公平。于是大家每天吃饭前都会争吵,最后粥吃到嘴里全是凉 的。最后他们想出一个方法:还是轮流分粥,但分粥的人要等其他人都挑完后拿剩 下的最后一碗粥。为了不让自己吃到最少的,每人都尽量分得平均。从那以后,大 家快快乐乐、和和气气,日子越过越好。
Câu 66: 最开始轮流分粥的结果是什么?
A. 每个人都吃不饱
B. 只有一周大家都吃饱了
C. 只分粥的那个人能吃饱
D. 每个人都吃得很饱
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thông tin ở 可是,粥每天都是不够的。一开始他们每天由一个人来分粥、每天轮一次。每周下来,他们只有一天是饱的,就是自己
Dịch: Tuy nhiên, cháo không phải ngày nào cũng đủ chất. Lúc đầu họ có một người chia cháo mỗi ngày, mỗi ngày một lần. Cuối tuần, họ chỉ ăn no một ngày, đó là ngày chính họ chia cháo
Câu 67: 道德高尚的人分粥,结果怎么样?
A. 每个人都吃凉粥
B. 只有一个人吃得饱
C. 每个人都能吃饱
D. 分粥结果很公平
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thông tin ở 但大家都努力地去讨好他,搞得分粥还是不公平。于是大家每天吃饭前都会争吵,最后粥吃到嘴里全是凉
Dịch: Nhưng mọi người đã làm việc chăm chỉ để lấy lòng anh ấy, vẫn không công bằng được cháo. Thế là ngày nào trước khi ăn ai cũng cãi nhau, cuối cùng cháo nguội trong miệng.
Bài đọc 2
某电视台邀请一位成功的商人做嘉宾,到场的观众纷纷向他求教成功之道。但 商人只是淡淡一笑,说:“还是出个题考考大家吧。某个地方发现了金矿,很多人 闻讯赶去,然而一条大河挡住了他们的去路。换做是你,你会怎么做?”有人说绕 道走,也有人说游过去。商人含笑不语,最后说:“为什么非得去淘金?为什么不 买一条船开展营运呢?”商人继续说:“在那种情况下,你就是把船票价格要得再 高,淘金的人也会心甘情愿购买,因为前面有金矿啊!”
想他人不曾想的,做他人不曾做的,这就是成功之道。困境在智者眼中,往往 意味着一个潜在的机遇。
Câu 68: 观众向商人求教什么?
A. 怎样说服别人
B. 淘金方法
C. 怎样创业
D. 成功之道
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thông tin: 某电视台邀请一位成功的商人做嘉宾,到场的观众纷纷向他求教成功之道。
Dịch: Một đài truyền hình đã mời một doanh nhân thành đạt làm khách, và khán giả đến gặp anh ta để xin lời khuyên về cách thành công.
Câu 69: 商人给出的答案是什么?
A. 建一座桥
B. 买船搞营运
C. 绕道过河
D. 放弃回家
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin: 商人含笑不语,最后说: “为什么非得去淘金?为什么不买一条船开展营运呢? ” 商人继续说: “在那种情况下,你就是把船票价格要得再
Dịch: Người lái buôn cuối cùng mỉm cười nói: "Tại sao phải đi đãi vàng? Tại sao không mua một chiếc thuyền để vận hành nó
Câu 70: 这段话主要想告诉我们什么?
A. 做生意要讲诚信
B. 要敢于承担责任
C. 学会换角度考虑问题
D. 不要害怕冒险
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thông tin 想他人不曾想的,做他人不曾做的,这就是成功之道
Dịch: Nghĩ những gì người khác không nghĩ, làm những gì người khác không nghĩ, đây là con đường dẫn đến thành công
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều