Đề thi ĐGNL ĐHQG Tp.HCM 2024 (Đợt 1)

Với Đề thi ĐGNL ĐHQG Tp.HCM 2024 (Đợt 1) sẽ giúp học sinh ôn luyện đề thi Đánh giá năng lực đạt kết quả tốt.

Đề thi ĐGNL ĐHQG Tp.HCM 2024 (Đợt 1)

Tải xuống

Quảng cáo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Trường Đại học Quốc gia TPHCM

Đề thi ĐGNL ĐHQG Tp.HCM 2024 (Đợt 1)

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Câu 1: Chi tiết nào không có trong Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy?

A. An Dương Vương nhận lời cầu hòa của Triệu Đà. 

B. An Dương Vương gả Mị Châu cho Trọng Thủy.

C. An Dương Vương cho Trọng Thủy xem nỏ thần. 

D. An Dương Vương cho Trọng Thủy ở rể.

Câu 2: Câu tục ngữ nào sau đây không cùng chủ đề với các câu còn lại?

A. Nhiều tiền thì thắm, hết tiền thì phải.

B. Của ít, lòng nhiều.

C. Tiền đến đâu, mau đến đó.

D. Hết tiền tài, nhân nghĩa tận.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chủ đạo của thơ Hồ Xuân Hương?

A. Có giá trị và độc đáo nhất ở mảng thơ chữ Hán.

B. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.

C. Giàu cảm hứng trào phúng nhưng vẫn đậm chất trữ tình.

D. Viết nhiều về đề tài người phụ nữ.

Câu 4:

“Dùng dưng sự thế, biếng đua tranh

Dầu mặc chê khen, mặc dữ lành

Bói ở, lần tim non Tạ Phó

Xin về, xưa cởi ấn Ngu Khanh

Láng giềng một áng mây bạc

Khách khứa hai ngàn núi xanh

Có thuở biếng thăm bạn cũ

Lòng thơ nghìn dặm, nguyệt ba canh".

(Nguyễn Trãi, Bảo kính cảnh giới bài 42)

Nhận xét nào sau đây không đúng thái độ sống mà bài thơ thể hiện?

A. Sống phong bế, biệt lập. 

B. Sống ung dung, tự tại.

C. Sống giản dị, thanh cao.

D. Sống hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 5: "Cần phải viết về những người thân yêu cũng như những con người xa lạ hàng ngày nườm nượp qua đường vô tình trở thành những chứng nhân của cuộc đời nhau. Viết về những khoảng trời khác nhau, tương phản nhau trong đời sống và trong tâm hồn, về những mái nhà, những tổ ấm, về thành phố mẹ đẻ... có biết bao số phận, biết bao nhiêu nông nổi đời người thấp thoáng trong bóng tối đêm mưa, dưới những mái hiên, lướt ngang những cột đèn góc phố".

(Bảo Ninh, Nỗi buồn chiến tranh)

Biện pháp tu từ nào không được dùng trong đoạn văn trên?

A. Liệt kê.

B. Nói giảm.

C. Điệp ngữ.

D. So sánh

Câu 6:

“Ở mãi kinh kỳ với bút nghiên,

Đêm đêm quán trọ thức thi đèn

Xót xa một buổi soi gương cũ

Thấy lệch bao nhiêu mặt chữ điền.

Chẳng đợi mà xuân vẫn cứ sang

Phồn hoa thôi hết mộng huy hoàng.

Sớm nay sực tỉnh sầu đô thị

Tôi đã về đây rất vội vàng

Ở đây vô số những trời xanh

Và một con sông chảy rất lành,

Và những tâm hồn nghe rất đẹp

Từng chung sống dưới mái nhà tranh".

(Nguyễn Bính, Sao chẳng về đây?)

Tâm trạng chủ đạo của chủ thể trữ tình trong đoạn thơ trên là

A. Mong mỏi được trở về quê nhà khi vỡ mộng đô thị.

B. Lo âu khi theo đuổi nghiệp bút nghiên chốn kinh kỳ.

C. Say mê, miệt mài với bút nghiên ở chốn kinh kỳ.

D. Thích thú trước cánh phồn hoa huy hoàng của đô thị.

Câu 7:

"Thơ, đong từng ngao nhưng tát bể

Là cái cân nhỏ xíu lại cân đời."

(Chế Lan Viên, Nghĩ về nghề, nghĩ về thơ, nghĩ…,)

Biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản trên là

A. Hoán dụ 

B. Câu hỏi tu từ. 

C. Tương phản.

D. Điệp ngữ.

Câu 8: Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào câu: “Cả đêm qua tôi nhớ con, mãi, chẳng ngủ được".

A. Trăn trở.

B. Trăng trở. 

C. Trăn chở. 

D. Chăn chờ.

Câu 9: Điền từ đúng vào chỗ trống.

“Con đường nhỏ nhỏ gió _________

Lả lả cành hoang nắng trở chiều".

(Xuân Diệu, Thơ duyên)

A. Siêu siêu

B. Xiu xiu. 

C. Siu siu.

D. Xiêu xiêu.

Câu 10: Chọn cặp từ đúng điền vào các chỗ trống:

“Nhà văn tài năng đó _________ trong một gia đình __________”

A. Khai sinh, trí thức.

B. Khai sinh, tri thức.

C. Sinh trưởng, tri thức. 

D. Sinh trưởng, trí thức.

Câu 11: “Người nghệ sĩ đích thực sẽ chỉ nghĩ đến sự tận hiến đối với cuộc đời và nghệ thuật”.

Từ “tận hiến” trong câu trên có nghĩa là gì?

A. Tận dụng tối đa sức mình sức người. 

B. Dâng hiến bằng tất cả sức mình.

C. Dâng tặng với mong muốn nhận lại. 

D. Hướng đến sự hoàn hảo tận cùng.

Câu 12: Chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn trích và trong tựa đề của bài thơ sau:

"Bóng trăng thanh thấp thoáng trên thuyền,

Tiếng _________ ai khéo gây nên.

Xui lòng khách thiên nhai luống những...

Ai oán nhẽ bốn dây văng vẳng.

Như bất bình, như khấp, như tố, như oán, như than,

Nực cười thay cái phận hồng nhan,

Nào những khách Ngũ Lăng đâu vắng tá!"

(Nguyễn Công Trứ, Vịnh ________)

A. Hồ cầm.

B. Độc huyền.

C. Ghi ta.

D. Tỳ bà.

Câu 13: Câu nào sau đây không bị thừa từ?

A. Khi họ đốt sách thì chính là họ đang đốt cả nhân loại, loài người.

B. Đọc sách hay cũng giống như được trò chuyện với những bộ óc tuyệt vời.

C. Những cuốn sách này được tái bản lại là một tín hiệu đáng mừng cho người đọc.

D. Đọc sách giúp ta lớn lên, trưởng thành và hiểu biết hơn.

Câu 14: Tuyên ngôn là văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

A. Báo chí. 

B. Khoa học. 

C. Chính luận.

D. Nghệ thuật.

Câu 15: “Cuộc chiến tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh cũng là một biểu tượng lưỡng hợp: đối lập Núi và Biển. Nhưng cuộc chiến tranh đó cũng phản ánh cuộc vật lộn giữa con người với tự nhiên ở Việt Nam từ xa xưa. Việc đắp đê phòng lụt ở lưu vực sông Hồng có thể cũng đã xuất hiện từ rất sớm”.

(Hà Văn Tần, Sự sinh thành Việt Nam)

Thành phần phụ chú “đối lập Núi và Biển” thể hiện chức năng gì?

A. Miêu tả. 

B. Biểu cảm. 

C. Bình luận. 

D. Giải thích.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20

“Nhà Năm Tính hai vợ chồng hai đứa con, như mọi nhà khác, làm ruộng không khi nào đủ ăn, rẫy cũng vậy, cây trái cằn cỗi rau cỏ sâu rầy héo úa, đôi bò ốm trơ xương không thấy sinh đẻ gì, con heo thả rỗng một hôm không về nữa (1). Nhưng vẫn sống qua ngày, nhạt nhòa theo với năm tháng, mùa nắng mùa mưa nối tiếp nhau, không thấy thiếu thốn đòi hỏi gì (2). Cuộc sống đều đặn, thời gian trôi mau (3). Năm Tính chẳng mấy chốc già đi, không còn sức cày cấy cuốc đất trồng khoai lang khoai mì, vừa lúc hai đứa con lớn lên làm thay cha (4). Năm Tính ngồi đan lát trước hiên nhà, thỉnh thoảng ngước nhìn lên đỉnh núi mây mù, rồi cúi trở xuống tiếp tục đan, đầu óc rỗng không (5). Cuộc sống lặng lẽ có từ lâu, trôi đi hoặc không hề trôi, từ bao đời cha mẹ ông bà chưa ai một lần lên đỉnh núi, cũng không có ý định lên, đỉnh núi sát bên nhưng xa vời như một ảo ảnh (6)".

(Lê Văn Thảo, Lên núi thả mây)

Câu 16: Câu (1) trong văn bản trên có chứa thành phần biệt lập nào sau đây?

A. Thành phần gọi đáp. 

B. Thành phần phụ chú.

C. Thành phần tình thái. 

D. Thành phần cảm thán.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng ý nghĩa “Sống qua ngày, nhạt nhòa theo với năm tháng" trong câu (2)?

A. Sống thiếu ước mơ, thiếu nhiệt huyết.

B. Sống buồn tẻ, đơn điệu.

C. Sống chậm để tận hưởng cuộc đời.

D. Sống không mong đợi tương lai.

Câu 18: Từ nào sau đây là từ láy?

A. Mây mù.

B. Ảo ảnh.

C. Rỗng không. 

D. Lặng lẽ.

Câu 19: Câu nào sau đây không giải thích đúng nội dung của ý “đỉnh núi sát bên nhưng xa vời như một ảo ảnh”?

A. Vì nó quá gần, nên người ta không có khao khát khám phá.

B. Vì cuộc sống mòn mỏi theo tháng năm, người ta không còn muốn di chuyển.

C. Vì nghèo khó, người ta không có nhu cầu lên núi chơi.

D. Vì người ta không có nhu cầu săn bắn, hái lượm trên đỉnh núi.

Câu 20: Ý chính của câu (6) là “nơi chốn gần sát bên nhưng lại chưa đặt chân đến”. Ý tưởng này khiến bạn liên tưởng đến tác phẩm nào sau đây?

A. Làng (Kim Lân). 

B. Cố hương (Lỗ Tấn).

C. Lão Hạc (Nam Cao).

D. Bến quê (Nguyễn Minh Châu).

 

1.2. TIẾNG ANH

Câu 21: Most of Leo's friends look friendly to him, but __________ of them come to him when he needs them.

A. all 

B. few 

C. much 

D. lots

Câu 22: Tom can swim across the river, but not___________ his younger brother does.

A. faster as

B. fast like 

C. as fast as 

D. as faster

Câu 23: Many____________ immigrants are hopefully waiting for their valid passports.

A. documentation

B. documented 

C. documenting  

D. document

Câu 24: I happened to see Linda at the conference, so I ___________ to talk to her.

A. came into 

B. came up

C. came by 

D. came along

Câu 25: A coronavirus disease known as COVID-19_____________ in Wuhan city of China in early December 2019, causing enormous loss of human life and damage to global economies.

A. originated  

B. has originated  

C. was originating

D. is originating

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 26: Tourists to Europe should visit Rome, returning to the periods where the ancient city was at its peak.

A. to Europe 

B. returning 

C. where 

D. its peak

Câu 27: A landlady saw many tenants unable to earn a living, so they didn't collect any rent.

A. saw 

B. to earn

C. they

D. any rent

Câu 28: All of the shirts in Mary's collection, even the oldest one, was beautifully designed.

A. All of the 

B. Mary's 

C. the  

D. was

Câu 29: Almost all of Jim's classmates work abroadleaving him behind in a ancient hometown.

A. Almost all

B. abroad  

C. leaving

D. a ancient hometown

Câu 30: The case of my mobile phone's was broken last night, but I don't want to throw it away.

A. The 

B. mobile phone’s

C. broken 

D. throw it away

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 31: We had to retake the online test due to power failure.

A. Without power failure, we would not have had to retake the online test.

B. Unless we had secured power, we would not retake the online test.

C. If the power did not fail us, we would not retake the online test.

D. If we had to retake the online test, it would only be due to power failure.

Câu 32: Of all my online teachers, I love Mr. Ramsay the most for his inspiring voice.

A. Mr. Ramsay is my most favorite online teacher thanks to his inspiring voice.

B. With his inspiring voice, Mr. Ramsay is one of my most beloved online teachers.

C. I love my teachers when studying online, and Mr. Ramsay is the most inspiring of all.

D. As an inspiring online teacher, Mr. Ramsay impressed me the most with his voice.

Câu 33: Julie may cook chicken soup for the party.

A. Julie may cook chicken soup if there is a party.

B. Julie is unlikely to cook chicken soup for the party.

C. It is certain that Julie will cook chicken soup for the party.

D. It is possible that Julie will cook chicken soup for the party.

Câu 34: My co-workers said to me, "We had a lot of fun without you last weekend!"

A. I told my co-workers that we had had a lot of fun without them the weekend before.

B. I said that I had had a lot of fun without my co-workers the previous weekend.

C. My co-workers said that I had had a lot of fun without them the previous weekend.

D. My co-workers told me that they had had a lot of fun without me the weekend before.

Câu 35: Certain negative Facebook posts may be reported.

A. Certain negative people may report some Facebook posts.

B. Some people may report certain Facebook posts if they find the posts negative.

C. As people find certain Facebook posts negative, a report is a must.

D. Certain Facebook users may report all negative posts.

Questions 36-40: Read the passage carefully.

     1. To succeed at work, you must get along well with all the people with whom you interact, including managers, co-workers, clients, vendors, customers, and anyone else you communicate with. These are the types of soft skills all employers value. Develop these skills and emphasize them in job applications, resumes, cover letters, and interviews. Showing the interviewer that you have the skills the company is seeking will help you get hired.

     2. Communication: Communication skills are important in almost every job. You will definitely need to understand and get your ideas across to the people you work with, whether they are vendors, customers, partners, staff, or employers. Having communication skills, you will be able to speak clearly and politely with people in person, by phone, and in writing.

     3. Critical thinking: No matter what the job is, employers want candidates who can analyze situations and make informed decisions. Whether you are working with data, teaching students, or fixing a home heating system, you need to be able to understand problems, think critically, and devise solutions. Skills related to critical thinking include creativity, flexibility, and curiosity.

     4. Leadership: While not every job opening is a leadership role, most employers will want to know that you can make decisions when push comes to shove and can manage situations and people. The ability to step up to take the responsibility in a difficult situation and help resolve problems is something employers look for in prospective employees.

     5. Positive attitude: Employers are always seeking people bring a positive attitude to the office. They want employees who will be friendly to others, eager to work, and generally a pleasure to be around. Being able to keep things positive is especially important if you are working in a fast-paced, high-stress work environment.

     6. Teamwork: Hiring managers look for job candidates who can work well with others. Whether you will be doing a lot of team projects or simply attending a few departmental meetings, you include the ability to negotiate with others and to recognize and appreciate variety in a team. need to be able to work effectively with the people around you. Some skills related to teamwork Another related skill is the ability to accept and apply feedback from others.

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: What is the passage mainly about?

A. Must-have soft skills for company employees

B. Non-technical skills for a successful job interview

C. Development of soft skills before job application

D. Most important soft skills for success at work

Câu 37: In paragraph 2, what can be inferred about communication skills?

A. They are an essential requirement in all jobs.

B. They clear up confusion in any situation of interaction.

C. They can be used in face-to-face or distant interaction.

D. They help you better understand your employers' ideas.

Câu 38: In paragraph 3, what is the word devise closest in meaning to?

A. Invent 

B. Recommend 

C. Analyze 

D. Look for

Câu 39: In paragraph 5, why do employers need employees with a positive attitude?

A. To adapt to a stressful work place

B. To cope with stressed employers

C. To inspire friendly colleagues

D. To influence eager employees

Câu 40: In paragraph 6, what does the word others refer to?

A. Teammates 

B. Projects 

C. Managers 

D. Candidates

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 41: Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC vuông tại B, AD⊥(ABC),  AB = a,  AC = a3, BD = a5. Thể tích của khối tứ diện ABCD bằng

A. a366

B. a3156

C. a364.

D. a323.

Câu 42: Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = (x−2)2(x+1) là

A. 25.

B. 52.

C. 4.

D. 2.

Câu 43: Một tổ chăm sóc khách hàng của một trung tâm điện tử gồm 12 nhân viên. Số cách phân công 3 nhân viên đi đến ba địa điểm khác nhau để chăm sóc khách hàng là

A. 1320. 

B. 1230. 

C. 220. 

D. 1728.

Câu 44: Tổng của 10 số nguyên dương phân biệt là 100. Hỏi số lớn nhất trong 10 số đó có thể là bao nhiêu?

A. 91.

B. 56.

C. 60.

D. 55.

Câu 45: Công ty X có ba bộ phận, bộ phận thứ nhất có 2 người hưởng lương bậc I, 44 người hưởng lương bậc II, 3 người hưởng lương bậc III; bộ phận thứ hai có 3 người hưởng lương bậc I, 5 người hưởng lương bậc II, 2 người hưởng lương bậc III; bộ phận thứ ba có 4 người hưởng lương bậc I, 6 người hưởng lương bậc II, 1 người hưởng lương bậc III. Biết rằng tổng lương hằng tháng của bộ phận thứ nhất là 111 triệu đồng; của bộ phận thứ hai là 127 triệu đồng. Tổng lương hằng tháng của bộ phận thứ ba là

A. 143 triệu đồng. 

B. 132 triệu đồng.

C. 138 triệu đồng. 

D. 124 triệu đồng.

Câu 46: Cho hai số thực x, y thỏa mãn (x + iy)(2 + i)+(x − iy)(1 − i) = 5 + 2i. Giá trị của x + y bằng

A. 1.

B. −5.

C. −1.

D. 5.

Câu 47: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 5x−1 + 53−x = 26. Khi đó x1 + x2 bằng

A. 5.

B. 3. 

C. 4.  

D. 1.

Câu 48: Đường thẳng đi qua điểm A(0; 3; 2) và vuông góc với mặt phẳng (P): −x + 3y + z + 5 = 0 có phương trình là

A. x11=y13=z11.

B. x11=y3=z11.

C. x11=y3=z11.

D. x11=y3=z11.

Câu 49: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y = −2x2 + x và y = x2 − 2x bằng

A. 1.

B. 13.  

C. 16.  

D. 12.

Câu 50: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 6. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là

A. 60%.

B. 10%. 

C. 40%. 

D. 6,67%.

................................

................................

................................

Đáp án tham khảo Đề thi ĐGNL ĐHQG Tp.HCM 2024 (Đợt 1)

1. A

2. B

3. A

4. A

5. B

6. A

7. C

8. A

9. D

10. D

11. B

12. D

13. B

14. C

15. D

16. B

17. C

18. D

19. D

20. D

21. B

22. C

23. B

24. B

25. A

26. C

27. C

28. D

29. D

30. B

31. A

32. A

33. D

34. D

35. B

36. A

37. A

38. A

39. A

40. A

41. D

42. A

43. A

44. D

45. A

46. D

47. C

48. D

49. D

50. C

51. D

52. A

53. A

54. A

55. C

56. A

57. B

58. D

59. C

60. D

61. B

62. A

63. B

64. D

65. D

66. B

67. A

68. B

69. C

70. A

71. A

72. B

73. C

74. A

75. C

76. D

77. B

78. C

79. D

80. B

81. C

82. D

83. D

84. A

85. B

86. B

87. D

88. A

89. B

90. B

91. D

92. C

93. A

94. D

95. D

96. C

97. C

98. C

99. A

100. A

101. A

102. C

103. A

104. A

105. B

106. A

107. D

108. B

109. B

110. B

111. B

112. C

113. A

114. C

115. D

116. D

117. A

118. B

119. A

120. A

................................

................................

................................

Đề thi ĐGNL ĐHQG Tp.HCM 2024 (Đợt 1) gồm có 120 câu hỏi. Trên đây tóm tắt 50 câu đầu trong đề thi, mời bạn tải xuống để xem đầy đủ.

Tải xuống

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên