C2H5Cl + KOH → KCl + C2H4 + H2O | C2H5Cl ra KCl | C2H5Cl ra C2H4 | KOH ra KCl

Phản ứng C2H5Cl + KOH -toC2H5OH hay C2H5Cl ra KCl hoặc C2H5Cl ra C2H4 hoặc KOH ra KCl thuộc loại phản ứng tách hidro halogenua đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

C2H5Cl + KOH -toC2H5OH→ KCl + C2H4 + H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng Ethyl clorua tác dụng với KOH

C2H5Cl+KOHt°,C2H5OHKCl+C2H4+H2O

2. Hiện tượng của phản ứng Ethyl clorua tác dụng với KOH

- Có khí không màu thoát ra.

3. Cách tiến hành phản ứng Ethyl clorua tác dụng với KOH

- Đun nhẹ hỗn hợp gồm KOH, Ethyl clorua và ethanol.

4. Mở rộng về dẫn xuất halogen của hydrocarbon?/span>

4.1. Khái niệm, phân loại

a. Khái niệm

- Khi thay thế nguyên tử hiđro của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

Ví dụ:

Hiđro cacbon

CH4

CH2 = CH2

C6H6

Dẫn xuất halogen

CH3Cl; CH3Br; CH2Cl2

CH2 = CH – Cl

C6H5Br

- Một số cách để thu dẫn xuất halogen:

+ Thay thế nhóm -OH trong phân tử ancol bằng nguyên tử halogen. Ví dụ:

Quảng cáo

C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

+ Cộng hợp hiđro halogenua hoặc halogen vào phân tử hydrocarbon không no.

Ví dụ:

CH2 = CH2 + HBr → CH3 – CH2 – Br

CH2= CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

+ Thế nguyên tử H của hydrocarbon bằng nguyên tử halogen.

CH4 + Cl2 asktCH3Cl + HCl

b. Phân loại

Các dẫn xuất halogen được phân loại dựa vào bản chất của halogen, số lượng của halogen và đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon. Ví dụ:

- Dựa theo cấu tạo của gốc:

+ Dẫn xuất halogen no: CH2FCl, CH2-Cl-CH2Cl, CH3-CHBr-CH3, …

+ Dẫn xuất halogen không no: CF2=CF2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH2Br, …

+ Dẫn xuất halogen thơm: C6H5F, C6H5CH2Cl, C6H5I, …

- Dựa theo bậc của cacbon: bậc của dẫn xuất halogen chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử halogen.

+ Dẫn xuất halogen bậc I: CH3CH2Cl (Ethyl clorua).

+ Dẫn xuất halogen bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua).

+ Dẫn xuất halogen bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua).

Quảng cáo

4.2. Tính chất vật lý

- Ở điều kiện thường các dẫn xuất monohalogen có phân tử khối nhỏ như CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl là chất khí. Các chất khác là chất lỏng hoặc rắn.

- Không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ.

- Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao như CHCl3 có tác dụng gây mê, C6H6Cl6 (hexacloran) diệt sâu bọ…

4.3. Tính chất hóa học

Tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen và phản ứng tách hiđro halogenua.

a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH

Ví dụ:

CH3CH2Br + NaOH (loãng) to CH3CH2OH + NaBr

Phương trình hóa học chung:

R – X + NaOH to R -OH + NaX

b. Phản ứng tách hiđro halogenua

Ví dụ:

CH2CH2H Br + KOH to,C2H5OH CH2 = CH2 + KBr + H2O

Phản ứng tách hiđro halogenua tuân theo quy tắc tách Zai – xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo sản phẩm chính.

4.4. Ứng dụng

Quảng cáo

a. Làm dung môi

Metylen clorua, clorofom, cacbon tetraclorua, 1,2-đicloetan là những chất lỏng hòa tan được nhiều chất hữu cơ đồng thời chúng còn dễ bay hơi, dễ giải phóng khỏi hỗn hợp, vì thế được dùng làm dung môi để hòa tan hoặc để tinh chế các chất trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.

b. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ

- Các dẫn xuất halogen của etilen, của butadiene được dùng làm monome để tổng hợp các polymer quan trọng.

- Ví dụ:

CH2=CHCl tổng hợp ra PVC dùng chế tạo một số loại ống dẫn, vải giả da, ...

CF2=CF2 tổng hợp ra teflon, một polymer siêu bền dùng làm những vật liệu chịu kiềm, chịu axit, chịu mài mòn, ...

Teflon bền với nhiệt tới trên 300oC nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho xoong, chảo, thùng chứa.

c. Các ứng dụng khác

- Dẫn xuất halogen thường là những hợp chất có hoạt tính sinh học rất đa dạng.

Ví dụ:

+ CHCl3,ClBrCH−CF3 được dùng làm chất gây mê trong phẫu thuật.

+ Một số dẫn xuất halogen được dùng là thuốc trừ sâu, phòng bệnh cho cây trồng.

+ CFCl3 và CF2Cl2 trước đây được dùng phổ biến trong các máy lạnh, hộp xịt ngày nay đang bị cấm sử dụng, do chúng gây tác hại cho tầng ozon.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?

A. But-2-en. B. But-1-en. C. But-1,3-diene. D. But-1-yne.

Đáp án A

Khi tách HX ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.

CH3CHClCH2CH3xt,t0HCl+CH3CH=CHCH3

Câu 2: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br

B. CH3-CH2-CHBr-CH3

C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br

D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CH2=CHCH2CH3+HBrCH3CHBrCH2CH3(spc)CH2BrCH2CH2CH3(spp)

Câu 3: Số đồng phân cấu tạo alkene ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

A. 2

B. 1

C. 3.

D.4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Có 2 công thức thỏa mãn là:

CH2=CH2

CH3-CH=CH-CH3

Câu 4:Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH dư, axit hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là :

A. C2H5Cl.

B. C3H7Cl.

C. C4H9Cl.

D. C5H11Cl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :

RCl + NaOH → ROH + NaCl (1)

mol: x → x

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O (2)

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 (3)

mol: x → x

Theo giả thiết và các phản ứng ta có :

x=21,525143,5x(R+35,5)=13,857x=0,15R=57 (R : C4H9)

Vậy Y là C4H9Cl.

Câu 5:Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu là

A. 1,125 gam.

B. 1,570 gam.

C. 0,875 gam.

D. 2,250 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.

Phương trình phản ứng :

C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl (1)

mol: x → x

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (2)

mol: x → x

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC3H7Cl=nNaCl=nAgCl=1,435143,5=0,01 mol.mC6H5Cl=1,910,01.78,5=1,125 gam.

Chú ý: C6H5Cl phản ứng với NaOH ở nhiệt độ cao, áp suất cao.

Câu 6:Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A. 25,6 gam.

B. 32 gam.

C. 16 gam.

D. 12,8 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng :

C3H7Cl KOH/C2H5OH, to C3H6 + HCl (1)

mol: 0,2.80% → 0,16

C3H6 + Br2 → C3H6Br2 (2)

mol: 0,16 → 0,16

Theo các phản ứng và giả thiết ta có : x = 0,16.160 = 25,6 gam.

Câu 7: 0,05 mol hydrocarbon mạch hở X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

A. C3H6

B. C4H8

C. C5H10.

D. C5H8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nBr2=8160=0,05 mol;nX=0,05 mol

Xét tỉ lệ T=nBr2nX=0,050,05=1

→ X là alkene CnH2n (n ≥ 2)

Phương trình hóa học:

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Ta có: %mBr=80.214n+80.2.100%=69,56%

→ n = 5

Vậy công thức của X là C5H10

Câu 8:Cho hydrocarbon mạch hở X phản ứng với brom (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B. but-2-en

C. propilen

D. butan

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 nên X là alkene, có công thức CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Ta có: %mBr=80.214n+80.2.100%=74,08%

→ n = 4

Vậy công thức của X là C4H8

Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but-1-en

CH2=CHCH2CH3+HBrCH3CHBrCH2CH3(spc)CH2BrCH2CH2CH3(spp)

Câu 9: Cho phản ứng giữa Buta -1,3- diene và HBr ở -800C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3-CHBr-CH=CH2

B. CH3-CH=CH-CH2Br

C. CH2Br-CH2-CH=CH2

D. CH3-CH=CBr-CH3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ở 800C, Buta -1,3- diene ưu tiên cộng 1,2

Phương trình hóa học

CH2=CHCH=CH2+HBrCH3CHBrCH=CH2(spc)CH3CH=CHCH2Br(spp)

Câu 10.Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

A. CH2=CHCH2Cl B. CH2=CHBr

C. C6H5Cl D. CH2=CHCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

PVC: poli vinyl chloride

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H4 + H2O | C2H5Cl ra KCl | C2H5Cl ra C2H4 | KOH ra KCl

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên