Các phương thức thao tác với thư mục và file trong Python
os module trong Python cung cấp rất nhiều các phương thức hữu ích giúp bạn thực hiện các hoạt động đa dạng trên file và thư mục. Dưới đây là danh sách các phương thức được sử dụng phổ biến:
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 | Phương thức os.access(path, mode) Sử dụng uid/gid (viết tắt của user id và group id) thực sự để kiểm tra về chế độ truy cập tới path |
2 | Thay đổi thư mục làm việc hiện tại tới path |
3 | Phương thức os.chflags(path, flags) Thiết lập các flag của path thành các flag dạng số |
4 | Phương thức os.chmod(path, mode) Thay đổi chế độ của path thành chế độ dạng số |
5 | Phương thức os.chown(path, uid, gid) Thay đổi user id và group id của path về uid và gid dạng số |
6 | Thay đổi thư mục root của trình xử lý hiện tại tới path |
7 | Đóng file mà có fd (viết tắt của file descriptor) đã cho |
8 | Phương thức os.closerange(fd_low, fd_high) Đóng tất cả các file có file descriptor từ fd_low (có bao gồm) tới fd_high (không bao gồm), bỏ qua các lỗi |
9 | Trả về bản sao của fd |
10 | Sao fd của file này thành fd2 |
11 | Thay đổi thư mục làm việc hiện tại thành thư mục đã được biểu diễn bởi fd đã cho |
12 | Phương thức os.fchmod(fd, mode) Thay đổi chế độ của file đã cung cấp bởi fd thành chế độ dạng số |
13 | Phương thức os.fchown(fd, uid, gid) Thay đổi uid và gid của file đã cho bởi fd thành uid và gid dạng số |
14 | Ghi file với fd đã cho tới disk |
15 | Phương thức os.fdopen(fd[, mode[, bufsize]]) Trả về một đối tượng file đã mở có fd đã cho |
16 | Phương thức os.fpathconf(fd, name) Trả về thông tin cấu hình hệ thống liên quan tới một file đã mở. Tham số name xác định giá trị cấu hình |
17 | Trả về trạng thái cho file có fd đã cho, giống phương thức stat() |
18 | Trả về thông tin liên quan tới hệ thống file mà chứa file với fd đã cho, giống phương thức statvfs() |
19 | Ghi file có fd đã cho tới disk |
20 | Phương thức os.ftruncate(fd, length) Cắt file có fd đã cho về kích cỡ byte được xác định bởi length |
21 | Trả về biểu diễn chuỗi của thư mục đang làm việc hiện tại |
22 | Trả về một đối tượng Unicode biểu diễn thư mục làm việc hiện tại |
23 | Trả về true nếu fd là mở và được kết nối với một thiết bị tty(-like), nếu không là false |
24 | Phương thức os.lchflags(path, flags) Thiết lập các flag của path thành các flag dạng số, giống chflags(), nhưng không theo sau các link tượng trưng |
25 | Phương thức os.lchmod(path, mode) Thay đổi chế độ của path thành chế độ dạng số |
26 | Phương thức os.lchown(path, uid, gid) Thay đổi uid và gid của path thành uid và gid dạng số. Hàm này không theo sau các link tượng trưng |
27 | Tạo một link trỏ tới src (là source file) có tên là dst (là target file) |
28 | Trả về một danh sách chứa các tên của các entry trong thư mục đã cho bởi path |
29 | Phương thức os.lseek(fd, pos, how) Thiết lập vị trí hiện tại của fd tới vị trí pos, được sửa đổi bởi tham số how |
30 | Giống stat(), nhưng không theo sau các link tượng trưng |
31 | Trích major number từ raw number (thường là trường st_dev hoặc st_rdev từ stat) |
32 | Phương thức os.makedev(major, minor) Tạo một raw number từ các major và minor number đã cho |
33 | Phương thức os.makedirs(path[, mode]) Hàm tạo thư mục đệ qui |
34 | Trích minor number từ raw number (thường là trường st_dev hoặc st_rdev từ stat) |
35 | Phương thức os.mkdir(path[, mode]) Tạo một thư mục với path đã cho và với chế độ dạng số mode đã cho |
36 | Phương thức os.mkfifo(path[, mode]) Tạo một FIFO (một pipe) với path đã cho và với chế độ đã cho. Chế độ mặc định là 0666 (hệ 8) |
37 | Phương thức os.mknod(filename[, mode=0600, device]) |
38 | Phương thức os.open(file, flags[, mode]) Mở file và thiết lập các flag khác nhau theo tham số flags đã cho và chế độ tương ứng với mode đã cho |
39 | Mở một cặp pseudo-terminal. Trả về một cặp fd (master, slave) cho pty và tty tương ứng |
40 | Phương thức os.pathconf(path, name) Trả về thông tin cấu hình hệ thống liên quan với một file đã cho |
41 | Tạo một pipe. Trả về một cặp (r, w) có thể sử dụng để đọc và viết tương ứng |
42 | Phương thức os.popen(command[, mode[, bufsize]]) Mở một pipe từ command |
43 | Đọc n byte từ fd. Trả về một chuỗi chứa các byte đã đọc. Nếu đã tới EOF của fd, thì một chuỗi trống được trả về |
44 | Trả về một chuỗi biểu diễn path mà link tượng trưng trỏ đến |
45 | Xóa file path |
46 | Phương thức os.removedirs(path) Xóa thư mục một cách đệ qui |
47 | Phương thức os.rename(src, dst) Thay tên file hoặc thư mục từ src thành dst |
48 | Phương thức os.renames(old, new) Hàm thay tên file hoặc thư mục đệ qui |
49 | Xóa path của thư mục |
50 | Thực hiện một lời gọi hệ thống tới stat trên path đã cho |
51 | Phương thức os.stat_float_times([newvalue]) |
52 | Thực hiện một lời gọi hệ thống tới statvfs trên path đã cho |
53 | Phương thức os.symlink(src, dst) Tạo một link tượng trưng đang trỏ tới src có tên là dst |
54 | Trả về nhóm tiến trình (là process group) được liên kết với terminal đã cho bởi fd (một fd đã mở khi được trả về bởi hàm open()) |
55 | Phương thức os.tcsetpgrp(fd, pg) Thiết lập nhóm tiến trình được liên kết với terminal đã cho bởi fd (một fd đã mở khi được trả về bởi hàm open()) thành pg |
56 | Phương thức os.tempnam([dir[, prefix]]) Trả về một tên path duy nhất để tạo một file tạm thời |
57 | Trả về một đối tượng mới đã được mở trong chế độ (w+b) |
58 | Trả về một tên path duy nhất để tạo một file tạm thời |
59 | Trả về một chuỗi xác định thiết bị terminal được liên kết với fd. Nếu fd không được liên kết với một terminal, thì tạo ra một exception |
60 | Xóa file path |
61 | Phương thức os.utime(path, times) Thiết lập chế độ truy cập và thời gian sửa đổi của file đã được xác định bởi path |
62 | Phương thức os.walk(top[, topdown=True[, onerror=None[, followlinks=False]]]) Tạo các tên file trong cây thư mục bằng việc quét qua cây đó từ trên xuống hoặc từ dưới lên |
63 | Ghi một chuỗi str tới fd. Trả về số byte thực sự đã được ghi |