Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ

Bài viết Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo giảng dạy ôn thi Học sinh giỏi Ngữ văn 7.

Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 (dùng chung cho ba sách) bản word dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các phương thức biểu đạt; thể thơ; những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung trong bài; nội dung chính; cách hiểu một câu thơ, đoạn thơ; bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao; những thông điệp rút ra từ câu thơ, đoạn thơ;….

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học

+ Giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên môn:

+ Năng lực ngôn ngữ

+ Năng lực văn học.

 3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- KHBD, STK.

- Vở ghi.

Quảng cáo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv chuyển giao nhiệm vụ:

+ Muốn xác định phương thức biểu đạt, thể thơ thì làm như thế nào? Ví dụ.

+ Tìm hình ảnh, từ ngữ thể hiện một nội dung nào đó.

+  Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?

+ Xác định nội dung chính của văn bản:

+ Trình bày cách hiểu về một câu thơ, đoạn thơ:

+  Bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao?

+  Thông điệp có ý nghĩa nhất? Tại sao?

+  Bài học rút ra? Tại sao?

+  Đoạn thơ đã bồi đắp những tình cảm gì?

+  Em có nhận xét như thế nào về thái độ, tình cảm của tác giả

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi hoàn thiện bài tập

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày sản phẩm cá nhân

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

1.Xác định phương thức biểu đạt

- Chính: một phương án (thường là biểu cảm)

Ví dụ: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ sau.

Trả lời: Biểu cảm/ miêu tả,..

- Các: từ hai phương án (thường là biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự)

Ví dụ: Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn thơ sau.

Trả lời: Biểu cảm kết hợp miêu tả/Biểu cảm kết hợp tự sự,…

=>Yêu cầu:  Đọc kĩ đoạn thơ, căn cứ nội dung đối chiếu với các phương thức biểu đạt để tìm câu trả lời.

2/ Xác định thể thơ

a/ Thơ truyền thống

-Thơ đường

+ Thất ngôn tứ tuyệt

+ Ngũ ngôn tứ tuyệt

+ Thất ngôn bát cú

- Thơ dân tộc:

+ Lục bát

+ Song thất lục bát

b/ Thơ hiện đại

- Thơ 5 chữ, 7 chữ, 8 chữ (không quy định số câu, thanh điệu)

- Thơ tự do (Số tiếng mỗi dòng không đều nhau)

- Thơ văn xuôi (không có vần, đọc như văn xuôi.

Cách làm:

+ Đếm số chữ trong từng dòng thơ

+ Kết luận

Ví dụ 1: Xác định thể thơ trong đoạn thơ sau:

Tháng ba mùa giáp hạt

Đến rong rêu cũng gầy

Mẹ bưng rá vay gạo

Cha héo hắt đường cày

Trả lời: Thể thơ trong đoạn thơ trên: thể thơ 5 chữ.

Lưu ý: Các em chỉ mới học thơ lục bát, bốn chữ, năm chữ.

3/ Tìm hình ảnh, từ ngữ thể hiện một nội dung nào đó.

- Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.

- Đọc văn bản để tìm những từ ngữ, hình ảnh liên quan đến nội dung cần trả lời.

Ví dụ:

1/Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thiên nhiên khổ thơ …của nhà thơ…..

2/ Hãy ghi lại 2 hình ảnh thiên nhiên được tác giả sử dụng để miêu tả tiếng thơ thầy đọc......

4/ Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?

- Đọc kĩ, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.

Bước 1: Xác định đó là biện pháp tu từ gi?

• So sánh: A = B (tương đồng)

• Ẩn dụ: B (Xuất hiện trong câu thơ) => A (ẩn) (A và B nét tương đồng)

• Hoán dụ: B (Xuất hiện) => A (ẩn) (A và B tương cận (gần gũi và đi liền với nhau)).

• Điệp từ: từ nào được lặp lại, lặp lại mấy lần.

• Liệt kê (cái gì, thuộc trường nghĩa nào)

• Nói giảm, nói tránh

Bước 2: Chỉ ra những từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó.

Bước 3: Nêu tác dụng

- Nội dung: Nhấn mạnh hoặc làm nổi bật sự vât, hiện tượng.

- Nghệ thuật: Làm câu văn, câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu cho lời văn, lời thơ.

- Bộc lộ thái độ, tình cảm, tài năng của người viết.

* Lưu ý: Tác dụng 3 có thể đi kèm với tác dụng 1.

+  So sánh, ẩn dụ, hoán dụ: gợi hình gợi cảm; nhấn mạnh ý cần biểu thị.

+ Nhân hóa: sinh động, hấp dẫn/nhấn mạnh ý cần biểu thị.

+  Điệp từ, điệp ngữ: nhấn mạnh cái được điệp lại/ tạo âm hưởng cho lời thơ (tha thiết/hào hùng)

+  Liệt kê, phóng đại: nhấn mạnh cái liệt kê/phóng đại => ca ngợi/phê phán.

+ Đảo ngữ: nhấn mạnh cái được đảo, tạo liên kết câu

Ví dụ: Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào trong những dòng thơ sau đây? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.

Một ngày hòa bình

Anh không về nữa.

Trả lời:

Bước 1: Biện pháp tư từ: Nói giảm nói tránh.

Bước 2: Chỉ ra từ ngữ thực hiện biện pháp tu từ đó: không về

 Bước 3: Nêu tác dụng

- Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình gợi cảm.

- Tránh cảm giác đau thương, mất mát, tạo cảm giác dễ tiếp nhận cho người đọc khi nói về sự hi sinh của “anh”.

5/ Xác định nội dung chính của văn bản:

5.1. Xác định đối tượng trữ tình (được miêu tả và phản ánh trong bài thơ) và nhân vật trữ tình (xưng em, anh, tôi, thường là sự hóa thân của tác giả).

- Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ, hình ảnh lặp đi lặp lại để rút ra nội dung chính.

5.2. Nội dung chính của một đoạn thơ/bài thơ bao giờ cũng có hai phần. Để tìm được nội dung chính, cần trả lời câu hỏi:

+ Câu hỏi 1: Đối tượng trữ tình được miêu tả trong bài thơ có đặc điểm như thế nào?

+ Câu hỏi 2: Thông qua việc miêu tả, phản ánh đối tượng trữ tình, tác giả đã bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình như thế nào?

5.3. Bài thơ đã miêu tả/phản ánh … Qua đó, tác giả đã thể hiện sự…

6/ Trình bày cách hiểu về một câu thơ, đoạn thơ:

- Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.

- Giải thích những từ ngữ quan trọng.

- Đưa ra cách hiểu của bản thân theo nghĩa đen, nghĩa bóng ý nghĩa cả câu thơ/đoạn thơ.

- Rút ra bài học cho bản thân.

Ví dụ: Trình bày cách hiểu câu thơ sau của nhà thơ Xuân Quỳnh: “Mẹ già và đất nước/Chia đều nổi nhớ thương”

7/ Bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao?

- Học sinh đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.

+ Bày tỏ quan điểm (đồng ý/không đồng ý).

+ Lí giải:

- giải thích từ ngữ quan trọng, ý nghĩa cả câu thơ/ đoạn thơ,

- Nếu không có … thì sẽ … (hướng xấu)

- Nếu có …thì sẽ …(kết quả tốt).

+ Kết hợp kiến thức xã hội để giải thích và đi đến kết luận.

Ví dụ: Em có đồng ý với quan điểm: “Ở hiền thì lại gặp hiền/Người ngay thì được phật tiên độ trì” hay không Vì sao?

Trả lời:

Em/tôi có đồng ý với quan điểm: “Ở hiền thì lại gặp hiền/Người ngay thì được phật tiên độ trì”

Bởi vì:

- Ở hiền là: ………………………

- Gặp hiền là: …………………….

- Người ngay là…………………..

- Phật tiên độ trì là…………………

* Hai câu thơ trên được hiểu như sau:

Sở dĩ tôi đồng ý vì:

+ Nếu không ở hiền và sống ngay thẳng thì …

+ Nhưng khi ở hiền và sống ngay thẳng thì…

Chính vì thế, đây là một quan điểm đúng đắn cần thực hiện trong cuộc sống.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 7 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi Văn 7 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học