Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)
Bài viết Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học) chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo giảng dạy ôn thi Học sinh giỏi Ngữ văn 7.
Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 7 (dùng chung cho ba sách) bản word dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận biết, phân biệt và nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệpngữ, nói giảm nói tránh.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập xác định biện pháp tu từ trong câu.
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, STK
- Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học về các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS tìm hiểu về biện pháp tư từ.
c. Sản phẩm: xác định được ý nghĩa của từ dùng trong câu thơ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Kể tên những biện pháp tu từ mà em đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu và suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, dẫn dắt bài mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về các biện pháp tu từ, phân biệt được các biện pháp tu từ và nêu được tác dụng của những biện pháp tu từ ấy.
b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Nhận biết các biện pháp tu từ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ? So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ. ? Tác dụng của những biện pháp tu từ ấy? ? Dấu hiệu để nhận biết những biện pháp tu từ vừa nêu là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, nêu khái niệm các biện pháp tu từ, nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết. Bước 3: Báo và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng. GV lưu ý cho HS cách phân biệt giữa ẩn dụ và hoán dụ. Đây là 2 biện pháp tu từ dễ nhầm lẫn nhất vì cả hai ẩn dụ và hoán dụ thì A (đều bị ẩn) chỉ có B (hiện) Bước 1: Khôi phục lại từ đã bị ẩn đi. Bước 2: Thử mối quan hệ giữa hai bên A và B Bản chất của Ẩn dụ là so sánh ngầm. Vậy khi đã khôi phục được 2 hình ảnh A và B, ta thử đặt một từ so sánh giữa chúng, nếu hợp lí thì rõ ràng mối quan hệ giữa A và B là mối quan hệ tương đồng=> Ẩn dụ. Còn ngược lại nếu ta thêm từ so sánh vào giữa A và B mà câu không có nghĩa, không hợp lí=> Hoán dụ. Ví dụ 1: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm A (ẩn)->B (hiện) Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta liên tưởng người cha là Bác Hồ. Bước 2: Thử mối quan hệ: Bác Hồ như người cha->hợp lí=> Ẩn dụ. Ví dụ 2: Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim. Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta liên tưởng trái tim là người lính. Bước 2: Thử mối quan hệ: Người lính như trái tim/Trái tim như người lính->không hợp lí=> Hoán dụ.
|
I.Các biện pháp tu từ 1. So sánh - Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng. - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc. - Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi. Ví dụ: + Trẻ em như búp trên cành + Người ta là hoa đất + “Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào” 2. Nhân hóa - Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,… - Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn. - Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,… Ví dụ: + “ Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi đâu đi đâu” + Heo hút cồn mây súng ngửi trời + Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Đầy đường. 3. Ẩn dụ - Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để so sánh có nét tương đồng với nhau Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ ⇒ Người cha=Bác Hồ vì có nét tương đồng nhau: quan tâm, lo lắng, chăm sóc cho các anh bộ đội/con. 4. Hoán dụ - Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi. - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. - Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để so sánh có nét tương cận với nhau Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn cùng với thành thị đứng lên” ⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị. 5. Nói quá - Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng - Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm - Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế Ví dụ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. 6. Nói giảm nói tránh - Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển - Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự - Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó: Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời” ⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam. 7. Điệp từ, điệp ngữ - Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ - Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn. - Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ - Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” ⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần nhằm nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc. *Cách phân biệt giữa ẩn dụ và hoán dụ. Đây là 2 biện pháp tu từ dễ nhầm lẫn nhất vì cả hai ẩn dụ và hoán dụ thì A (đều bị ẩn) chỉ có B (hiện) Bước 1: Khôi phục lại từ đã bị ẩn đi. Bước 2: Thử mối quan hệ giữa hai bên A và B - Bản chất của Ẩn dụ là so sánh ngầm. Vậy khi đã khôi phục được 2 hình ảnh A và B, ta thử đặt một từ so sánh giữa chúng, nếu hợp lí thì rõ ràng mối quan hệ giữa A và B là mối quan hệ tương đồng=> Ẩn dụ. - Còn ngược lại nếu ta thêm từ so sánh vào giữa A và B mà câu không có nghĩa, không hợp lí=> Hoán dụ. Ví dụ 1: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm A (ẩn)->B (hiện) Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta liên tưởng người cha là Bác Hồ. Bước 2: Thử mối quan hệ: Bác Hồ như người cha->hợp lí=> Ẩn dụ. Ví dụ 2: Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim. Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta liên tưởng trái tim là người lính. Bước 2: Thử mối quan hệ: Người lính như trái tim/Trái tim như người lính->không hợp lí=> Hoán dụ. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 7 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi Văn 7 hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)