Từ đồng nghĩa lớp 5 (Lý thuyết, Bài tập)

Tài liệu Từ đồng nghĩa lớp 5 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 5.

Từ đồng nghĩa lớp 5 (Lý thuyết, Bài tập)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

I. Từ đồng nghĩa là gì?

- Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Ví dụ:

+ con lợn – con heo, chết – hi sinh,...

II. Phân loại từ đồng nghĩa

a) Từ đồng nghĩa hoàn toàn:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

- Ví dụ: xe lửa – tàu hỏa, con lợn – con heo, ....

b) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động.

- Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

- Ví dụ: chết - hi sinh - toi mạng - ra đi.

Quảng cáo

III. Bài tập về từ đồng nghĩa

Bài 1. Gạch chân vào từ ngữ sử dụng chưa phù hợp trong các câu văn sau và thay thế bằng từ đồng nghĩa khác:

a) Ông em săn sóc vườn cây rất cẩn thận.

b) Bố em che đậy nhà cửa trước khi bão về.

c) Bác tiều phu đang cắt một cây gỗ lớn.  

Trả lời:

a) Ông em săn sóc vườn cây rất cẩn thận.

b) Bố em che đậy nhà cửa trước khi bão về.

c) Bác tiều phu đang cắt một cây gỗ lớn.  

Sửa lại:

a) Ông em chăm sóc vườn cây rất cẩn thận.

b) Bố em che chắn nhà cửa trước khi bão về.

c) Bác tiều phu đang đốn một cây gỗ lớn.  

Quảng cáo

Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu thành ngữ sau để điền vào chỗ chấm:

Tháo …. sổ lồng          

Trẻ người …. dạ           

Ông to bà ….       

Thay hình đổi ……

Trả lời:

Tháo cũi sổ lồng          

Trẻ người non dạ           

Ông to bà lớn       

Thay hình đổi dạng

Bài 3. Em hãy phân loại những từ ngữ dưới đây vào các nhóm từ đồng nghĩa:

Bảo ban, Ca tụng, Bàn bạc, Bàn thảo, Cổ vũ, Động viên, Dạy bảo, Ngợi ca.

1. Thảo luận

2. Khích lệ

3. Ca ngợi

4. Khuyên bảo

Trả lời:

1. Thảo luận: bàn bạc, bàn thảo.

2. Khích lệ: cổ vũ, động viên.

Quảng cáo

3. Ca ngợi: ca tụng, ngợi ca.

4. Khuyên bảo: bảo ban, dạy bảo.

Bài 4. Em hãy đặt câu có chứa từ đồng nghĩa với từ:

a) “nghĩ ngợi":

b) “lưu loát”:

c) “lễ độ”:

Trả lời:

a) “nghĩ ngợi": Bố đang suy nghĩ cách trồng cây hồng sau nhà.

b) “lưu loát”: Bạn Hoa trình bày bài thuyết trình thật trôi chảy.

c) “lễ độ”: Mỗi khi đến nhà tôi chơi, Hoàng Anh đều rất lễ phép.

Bài 5. Viết đoạn văn tả cảnh, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.

Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh, có những cánh đồng thẳng cánh cò bay chạy theo những con đường làng quanh co. Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết bao! Gió xuân nhẹ thổi sóng lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua, nổi bật trên nền trời xanh thẳm. Đầu làng có con sông nước xanh ngắt, trong lành, vào những buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rộn lên những câu hò, câu hát vang trời, nghe yên bình làm sao.

Xem thử

Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên