Giải Tin học 12 trang 137 Chân trời sáng tạo

Với Giải Tin học 12 trang 137 trong Bài F7: Giới thiệu CSS Tin học 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Tin 12 Tin học ứng dụng trang 137.

Giải Tin học 12 trang 137 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Luyện tập 1 trang 137 Tin học 12: Theo em, HTML và CSS khác nhau ở điểm nào?

- CSS: là ngôn ngữ dùng định kiểu, hình thức và hiệu ứng cho các phần tử HTML.

- HTML là siêu văn bản dùng để tạo ra trang web, thể hiện các thành phần như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các nội dung khác.

Lời giải:

Nội dung đang được cập nhật ...

Luyện tập 2 trang 137 Tin học 12: Em hãy mô tả các cách chèn mã lệnh CSS vào trang web.

Lời giải:

Các cách chèn mã lệnh CSS vào trang web:

Cách 1. Chèn trực tiếp mã lệnh CSS vào các thẻ mở của phần tử HTML thông qua thuộc tính style theo cú pháp:

«tên_thẻ_HTML style="thuộc_tính_CSS: giá_trị; thuộc tính_CSS: giá_trị;">

Ví dụ 1: Để tô màu xanh và đổ bóng cho để mục Giới thiệu chung, em chèn thuộc tính style vào thẻ <h1> của tệp portfolio.html.

<h1 style="color: #006bbe; text-shadow: 1px 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.5);">Giới thiệu chung</h1>

Thuộc tính color dùng để tô màu xanh cho chữ (mã màu #996bb0), thuộc tính text-shadow dùng để đổ bóng, với 1 pixel theo chiều ngang (hưởng sang phải), 1 pixel theo chiều dọc (hướng xuống dưới), 2 pixels làm mờ và màu xám rgba(0, 0, 0, 0.5) (Hình 1).

Cách này giúp định kiểu nhanh và trực tiếp cho một phần tử HTML cụ thể. Tuy nhiên, cách này có nhiều hạn chế, chẳng hạn như khó khăn bảo trì hoặc không thể tái sử dụng mã lệnh CSS.

Quảng cáo

Cách 2. Chèn cặp thẻ <style></style> kèm mã lệnh CSS vào giữa cặp thẻ <head></head> của tệp portfolio.html. Phần mã lệnh CSS trong thẻ <style> được viết theo cú pháp: tên_kiểu {thuộc_tính_CSS: giá trị; thuộc tính_CSS: giá_trị; }

Ví dụ 2:

<head>

<style>

h1 {

}

</style>

</head>

color: #006bb0;

text-shadow: 1px 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.5);

Một trong những ưu điểm của cách này là tách rời phẩn mã lệnh CSS với phần nội dung nằm trong thẻ <body> và giúp định kiểu toàn cục cho các phần tử HTML liên quan. Cụ thể trong Ví dụ 2, không chỉ để mục Giới thiệu chung, mà tất cả để mục <h1> khác của lập portfolio.html đều được tô màu xanh và đổ bóng.

Cách 3. Tạo tệp mã lệnh CSS riêng biệt và chèn vào trang web một liên kết đến tệp CSS bằng thẻ <link> đặt vào giữa cặp thẻ <head></head>. Thẻ <link> dược viết theo cú pháp: <link rel="stylesheet" type="text/css" href="dưỡng dẫn tẹp CSS">

Ví dụ 3: Các bước cụ thể của cách 3 được thực hiện như sau:

Quảng cáo

D Trong Visual Studio Code, tạo tập style.css trong cùng thư mục với tập portfolio html Sau đó, nhập đoạn mã CSS dưới đây:

h1 {

}

color: #006bb0;

text-shadow: 1px 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.5);

Trong tập portfolio.html, chèn thẻ <link> vào cặp thẻ <head></head> để liên kết đến tập style.css, cụ thể:

<head>

<link rel="stylesheet" type="text/css" href="style.css">

</head>

Cách này cũng đem lại kết quả tương tự như cách 2. Một số ưu điểm của cách này là tách rời các thành phần của một trang web, hỗ trợ khả năng làm việc cộng tác, khả năng bảo trì và tái sử dụng mã lệnh.

Luyện tập 3 trang 137 Tin học 12: Giả sử trong tệp .css, mã lệnh được viết là h1 {color: red;}, còn trong tệp .html, thẻ <h1> được viết là <h1 style="color: blue"). Khi hiển thị, để mục hi này sẽ có màu gì?

Lời giải:

Giả sử trong tệp .css, mã lệnh được viết là h1 {color: red;}, còn trong tệp .html, thẻ <h1> được viết là <h1 style="color: blue"). Khi hiển thị, để mục h1 này sẽ không hiển thị được màu. Vì viét trong tệp .css và .html màu phải đồng nhất.

Quảng cáo

Thực hành trang 137 Tin học 12: Bài thực hành này áp dụng cho trang web portfolio.html.

Nhiệm vụ 1. Định kiểu CSS cho các phần tử <h1>

Yêu cầu: Viết mã lệnh CSS để định kiểu cho các phần tử <h1> thoả các yêu cầu:

Phòng chủ là Arial, kích thước 32 pt và in đậm.

Màu chữ là xanh dương, có độ bóng.

Độ giãn cách giữa các kí tự là 4 pixels.

Lời giải:

<head>

* Trong thẻ <head> của tập portfolio.html, em tạo cặp thẻ <style>/style>.

<meta charset="utf-8">

<title>Trang web cá nhân</title

<style> </style>

</head>

@ Để định kiểu cho phông chữ, kích thước và in đậm cho th1>, em sử dụng lần lượt các thuộc tỉnh CSS là font-family, font-size và font-weight với các giá trị lần lượt là Arial, 32pt và bold.

Ô Dê tô màu xanh và đổ bóng cho để mục, em sử dụng thuộc tỉnh CSS là color và text-shadow như Ví dụ I với giá trị tuỳ ý.

© Để làm cho các kí tự giãn cách với nhau, em chỉ định giá trị 4px cho thuộc tỉnh letter-spacing.

Như vậy, đoạn mã CSS cho để mục /1 được viết trong cặp thẻ <style></style> như sau:

h1 {

}

font-family: Arial;

font-size: 32pt;

font-weight: bold;

color: #0088bd;

text-shadow: 1px 1px 4px rgba(0, 0, 0, 0.5);

letter-spacing: 4px;

Lời giải bài tập Tin học 12 Bài F7: Giới thiệu CSS hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên