Nguyên tử khối của Pt (bạch kim; platium)
Nguyên tử khối của Pt (bạch kim hay platium) là 195. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính nguyên tử khối của Pt qua công thức, các đồng vị của Pt cũng như phân tử khối một số hợp chất quan trọng của Pt. Mời các bạn đón xem.
Nguyên tử khối của Pt (bạch kim; platium)
1. Nguyên tử khối của Pt
Nguyên tử khối của Pt là 195.
Trong tự nhiên, Pt có sáu đồng vị bền là platium – 190 (190Pt) chiếm 0,014%; platium – 192 (192Pt) chiếm 0,782%; platium – 194 (194Pt) chiếm 32,967%; platium – 195 (195Pt) chiếm 33,832%; platium – 196 (196Pt) chiếm 25,242%; platium – 198 (198Pt) chiếm 7,163%. Nên nguyên tử khối trung bình của platinum được tính như sau:
2. Công thức tính nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Kí hiệu A, B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là:
- Mở rộng: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X có nhiều đồng vị.
Trong đó:
: là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
3. Đồng vị của Pt
- Platinum có sáu đồng vị tự nhiên: 190Pt, 192Pt, 194Pt, 195Pt, 196Pt, và 198Pt. Phổ biến nhất trong số này là 195Pt, chiếm tỉ lệ 33,83%.
Đồng vị |
Nguồn tự nhiên |
Chu kỳ bán rã |
Kiểu phân rã |
Năng lượng phân rã (MeV) |
Sản phẩm phân rã |
190Pt |
0,014% |
6,5.1011 năm |
α |
3,18 |
182W |
192Pt |
0,782% |
Bền |
|||
194Pt |
32,967% |
Bền |
|||
195Pt |
33,832% |
Bền |
|||
196Pt |
25,242% |
Bền |
|||
198Pt |
7,163% |
Bền |
- Platinum cũng có 31 đồng vị tổng hợp khác nhau, có khối lượng nguyên tử từ 166 đến 202, nâng tổng số đồng vị lên 37. Trong số các đồng vị này, 166Pt là ít ổn định nhất với chu kỳ bán rã 300 μs, ổn định nhất là 193Pt với chu kỳ bán rã 50 năm. Hầu hết các đồng vị platinum phân rã hạt nhân theo kiểu kết hợp giữa phân rã beta và phân rã alpha. 188Pt, 191Pt, và 193Pt thường phân rã khi bắt electron. 190Pt và 198Pt phân rã beta kép.
4. Phân tử khối của một số hợp chất chứa Pt
Hợp chất |
Phân tử khối |
PtO2 (platium (IV) oxide) |
224 |
PtCl4 (platium (IV) chloride) |
334 |
Pt(SO4)2 (platium (IV) sulfate) |
387 |
PtSO4 (platium (II) sulfate) |
291 |
Pt(NO3)2 (paltium (II) nitrate) |
319 |
PtCl2 (platium (II) chloride) |
266 |
PtBr2 (platium (II) bromide) |
355 |
Xem thêm nguyên tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Nguyên tử khối của Po
- Nguyên tử khối của Ra
- Nguyên tử khối của Rb
- Nguyên tử khối của Sc
- Nguyên tử khối của Se
- Nguyên tử khối của Sn
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)