Phân tử khối của Aspartame (chính xác nhất)
Phân tử khối của Aspartame (APM) (công thức phân tử là: C14H18N2O5) có phân tử khối là 294. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Aspartame. Mời các bạn đón đọc.
Phân tử khối của Aspartame (chính xác nhất)
1. Aspartame là gì?
- Aspartame (APM) là một chất tạo ngọt nhân tạo có vị ngọt gấp khoảng 200 lần đường mía (saccharose), được sử dụng phổ biến trong thực phẩm và đồ uống ăn kiêng. Aspartame là một ester methyl của acid aspartic / phenylalanine dipeptide có công thức phân tử là C14H18N2O5.
- Aspartame có phân tử khối M = 294.
- Công thức cấu tạo của aspartame:
2. Cách tính phân tử khối của aspartame
- Phân tử khối của aspartame là 294. Cách tính như sau:
= 14.MC + 18.MH + 2.MN + 5.MO = 14.12 + 18.1 + 2.14 + 5.16 = 294.
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức phân tử của aspartame là
A. C12H22O11.
B. C14H18N2O5.
C. C7H14NO2.
D. C10H20N2O4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Aspartame có chứa các nhóm chức nào sau đây?
A. Ester, aldehyde.
B. Alcohol, phenol.
C. Amine, ester.
D. Ketone, amine.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Aspartame có phân tử khối là
A. 342.
B. 294.
C. 186.
D. 180.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của Geranyl acetate
- Phân tử khối của Ascorbic acid
- Phân tử khối của Cocamidopropyl betaine
- Phân tử khối của Bisphenol A
- Phân tử khối của Bilirubin
- Phân tử khối của Cellobiose
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)