Phân tử khối của Dolomite (chính xác nhất)

Phân tử khối của Dolomite hay Quặng dolomit (công thức phân tử là: CaMg(CO3)2 hay MgCO3.CaCO3) có phân tử khối là 184. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Dolomite. Mời các bạn đón đọc.

Phân tử khối của Dolomite (chính xác nhất)

Quảng cáo

1. Dolomite là gì?

- Quặng dolomit (dolomite) là một loại đá trầm tích cacbonate cũng như một khoáng vật. Công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2 (hay còn được viết là MgCO3.CaCO3).

- Đá dolomit được tạo nên phần lớn bởi khoáng vật dolomite. Đá vôi được thay thế một phần bởi dolomite được gọi là đá vôi dolomite.

- Dolomite có phân tử khối M = 184.

Phân tử khối của Dolomite (chính xác nhất)

Dolomite

2. Cách tính phân tử khối của dolomite

- Phân tử khối của dolomite: Kí hiệu là MMgCO3.CaCO3

Quảng cáo

- Cách tính phân tử khối của dolomite:

MMgCO3.CaCO3 = MMg + MC + 3.MO + MCa + MC + 3.MO = 24 + 12 + 3.16 + 40 + 12 + 3.16 = 184.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Thành phần chính của dolomite là

A. MgCO3.CaCO3.

B. MgCa(SO4)2.

C. MgSO3.CaSO3.

D. Mg.CaCO3.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: Thành phần chính của dolomite là loại hợp chất nào?

A. Oxide base.

B. Muối.

C. Base.

D. Oxide acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Quặng dolomit có phân tử khối là

A. 114.

B. 184.

C. 124.

D. 244.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học