Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.

Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Cánh diều

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

I. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vec tơ, phép trừ hai vec tơ, phép nhân một số với một vec tơ

Quảng cáo

Nếu u = (x1 ; y1) và v = (x2 ; y2) thì

u + v = ( x1 + x2 ; y1 + y2);

uv = ( x1 – x2 ; y1 – y2);

ku = (kx1; ky1) với k ∈ℝ.

Ví dụ: Cho hai vec tơ u = (–5 ; 1) và v = (2 ; –3). Tìm tọa độ của mỗi vec tơ sau:

a) u + v;

b) uv;

c) –2v.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: u + v = (–5 + 2 ; 1 + (–3)) = (–3 ; –2).

Vậy u + v = (–3 ; –2).

Quảng cáo


b) Ta có uv = (–5 – 2 ; 1 – (–3)) = (–7 ; 4).

Vậy uv = (–7 ; 4).

c) Ta có –2v = (–2.2 ; –2.(–3)) = (–4 ; 6).

Vậy –2v = (–4 ; 6).

Nhận xét: Hai vec tơ u = (x1 ; y1), v = (x2 ; y2) (v0) cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho x1 = kx2 và y1 = ky2.

Ví dụ: Hai vec tơ u = (–1 ; 2) và v = (4 ; –8) có cùng phương hay không?

Hướng dẫn giải

Ta thấy 4 = –4.(–1) và –8 = –4.2

Do đó hai vectơ u = (–1 ; 2) và v = (4 ; –8) cùng phương với nhau.

Vậy hai vectơ u = (–1 ; 2) và v = (4 ; –8) cùng phương.

II. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm tam giác

– Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Nếu M(xM; yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB thì

xM=xA+xB2 ; yM=yA+yB2.

Quảng cáo

– Cho tam giác ABC có A(xA ; yA), B(xB ; yB), C(xC ; yC). Nếu G(xG ; yG) là trọng tâm của tam giác ABC thì

xG=xA+xB+xC3; yG=yA+yB+yC3.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(0 ; 3), B(–1 ; –4), C(4 ; –2). Hãy tìm tọa độ trung điểm I của cạnh BC và trọng tâm G của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Gọi tọa độ trung điểm I của cạnh BC và trọng tâm G của tam giác ABC lần lượt là (xI ; yI) và (xG ; yG).

Khi đó, vì I là trung điểm của BC nên ta có:

xI=xB+xC2=-1+42=32; yI=yB+yC2=(-4)+(-2)2=-3.

Suy ra I32;-3.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:

xG=xA+xB+xC3=0+-1+43=1; yG=yA+yB+yC3=3+-4+-23=-1.

Suy ra G(1 ; –1).

Quảng cáo

Vậy I32;-3 và G(1 ; –1).

III. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Nếu u = (x1; y1) và v = (x2; y2) thì u.v = x1x2 + y1y2.

Nhận xét:

a) Nếu a = (x; y) thì |a| = a.a=x2+y2.

b) Nếu A(x1; y1) và B(x2; y2) thì AB = |AB| = x2-x12+y2-y12.

c) Với hai vectơ u = (x1; y1) và v = (x2; y2) đều khác 0, ta có:

+ uv vuông góc với nhau khi và chỉ khi x1x2 + y1y2 = 0.

+ cos(u, v) = u.v|u|.|v|=x1x2+y1y2x12+y12.x22+yx2.

Ví dụ: Cho hai vec tơ u = (3 ; –5) và v = (5 ; 3).

a) Tính |u|;

b) Tính u.v;

c) Tính góc giữa hai vec tơ uv

Hướng dẫn giải

a) Ta có |u| = 32+-52 = 34.

Vậy |u| = 34.

b) Ta có u.v = 3.5 + (–5).3 = 0.

Vậy u.v = 0.

c) Ta có cos(u, v) = u.v|u|.|v| = 3.5+-5.332+-52.52+32=034=0.

Suy ra (u, v) = 90o.

Vậy uv vuông góc với nhau.

Bài tập Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(–2; –3), C(0; 4).

a) Tính AB.AC

b) Giải tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

a) Ta có AB = (–2 – 1 ; –3 – 2) = (–3 ; –5)

AC = (0 – 1 ; 4 – 2) = (–1 ; 2)

Khi đó AB.AC = –3.(–1) + (–5). 2 = –7.

Vậy AB.AC = –7.

b) Ta có AB = (–3; –5) ⇒ AB = |AB| = -32+-52=34.

AC = (–1; 2) ⇒ AC = |AC| = -12+22=5.

BC = (0 – (–2) ; 4 – (–3)) = (2; 7) ⇒ BC = |BC| = 22+72=53.

cos(AB.AC) = AB.AC|AB|.|AC|=-3.-1+-5.234.5=-7170

Suy ra (AB.AC) ≈ 122o28’

BAC^ ≈ 122o28’.

Ta có BA = (1 – (–2) ; 2 – (–3)) = (3; 5).

cos(BA, BC) = BA.BC|BA|.|BC|=3.2+5.734.53=411802

Suy ra (BA, BC) ≈ 15°1’

ABC^ ≈15°1’.

Mặt khác ACB^ = 180o – (BAC^+ABC^) = 42o31’.

Vậy tam giác ABC có AB = 34; AC = 5; BC = 53; BAC^ ≈ 122o28’; ABC^ ≈15o1’; ACB^ = 42o31’.

Bài 2: u = (2 ; –2) và v = (3 ; 5)

a) Tìm tọa độ của vectơ m = u + v.

b) Tìm tọa độ của vectơ n = –3uv.

Hướng dẫn giải

a) Ta có m = u + v = (2 + 3; –2 + 5) = (5 ; 3).

Vậy m = u + v = (5; 3).

b) Ta có n = –3uv = (–3.2 – 3; –3.(–2) – 5) = (–9; 1).

Vậy n = –3uv = (–9; 1).

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(0; 4), B(–1; 3), C(–5; 2).

a) Tìm tọa độ trung điểm I của đọan thẳng AB.

b) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

a) Gọi tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là (xI; yI).

Khi đó, vì I là trung điểm của AB nên ta có:

xI=xA+xB2=0+-12=-12; yI=yA+yB2=4+32=72.

Suy ra I-12;72.

Vậy I-12;72.

b) Để chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng ta chứng minh ABAC không cùng phương.

Ta có AB = (–1 – 0 ; 3 – 4) = (–1 ; –1)

AC = (–5 – 0 ; 2 – 4) = (–5 ; –2)

Ta thấy -1-5-1-2 nên ABAC không cùng phương

Suy ra ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

c) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC lần lượt là (xG ; yG).

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:

xG=xA+xB+xC3=0+-1+-53=-2; yG=yA+yB+yC3=4+3+23=3.

Suy ra G(–2 ; 3).

Vậy G(–2 ; 3).

Học tốt Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Các bài học để học tốt Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Toán lớp 10 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên