Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.
Tổng và hiệu của hai vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Cánh diều
Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ
1. Tổng của hai vectơ
1.1. Định nghĩa
- Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và , kí hiệu là .
- Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là . Vậy .
Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
Ví dụ:Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD và AB = CD.
⇒ .
⇒ .
b) Vì A, O, C thẳng hàng (O là trung điểm của đường chéo AC)
⇒.
⇒ .
1.2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì .
Ví dụ: Chứng minh quy tắc hình bình hành.
Hướng dẫn giải:
Ta có: .
Suy ra: .
1.3. Tính chất
Với ba vecto tùy ý ta có:
(tính chất giao hoán) ;
(tính chất kết hợp);
(tính chất của vecto-không).
Chú ý: Tổng ba vecto được xác định theo một trong hai cách sau:
hoặc .
Ví dụ: Cho 5 điểm tùy ý A, B, C, D, E. Chứng minh rằng:
a).
b) .
Hướng dẫn giải:
a)Ta có:
= (áp dụng tính chất giao hoán)
= (áp dụng tính chất kết hợp)
= (áp dụng quy tắc cộng vecto)
= (áp dụng tính chất giao hoán)
= (áp dụng quy tắc cộng vecto) (đpcm).
Vậy .
b) Ta có:
= (áp dụng quy tắc cộng vecto)
= (áp dụng tính chất giao hoán)
= (áp dụng tính chất kết hợp)
= (áp dụng quy tắc cộng vecto)
= (áp dụng tính chất kết hợp)
=
= (vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vecto-không)
= (áp dụng tính chất vecto-không) (đpcm).
2. Hiệu của hai vectơ
2.1. Hai vectơ đối nhau
Định nghĩa: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ được gọi là vectơ đối của vectơ , kí hiệu là -. Hai vectơ và - được gọi là hai vectơ đối nhau.
Quy ước: Vectơ đối của vectơ là vectơ .
Nhận xét:
+)
+) Hai vecto , là hai vecto đối nhau khi và chỉ khi .
+) Với hai điểm A, B, ta có: .
Lưu ý: Cho hai điểm A, B. Khi đó hai vectơ và là hai vectơ đối nhau, tức là .
Chú ý:
- I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi .
- G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi .
Ví dụ:Cho hình vuông ABCD có tâm O. Tìm vectơ đối của các vectơ .
Hướng dẫn giải:
+ Vì || = || = AB và ngược hướng với
⇒
là vecto đối của vecto .
+ Vì AB = CD, AB // CD (ABCD là hình vuông)
⇒ || = || và ngược hướng với
⇒
là vecto đối của vecto .
Vì A, O, C là ba điểm thẳng hàng và OA = OC (ABCD là hình vuông)
⇒ ngược hướng với và || = ||
⇒
là vecto đối của .
Vậy , là vecto đối của vecto và là vecto đối của .
2.2. Hiệu của hai vectơ
Hiệu của hai vecto và , kí hiệu là , là tổng của vecto và vecto đối của vecto , tức là .
Phép lấy hiệu của hai vecto được gọi là phép trừ hai vecto.
Nhận xét: Với ba điểm bất kì A, B, O ta có: .
Ví dụ:Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
(áp dụng quy tắc về hiệu hai vecto) (1)
(vecto đối) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (đpcm).
Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 1: Cho tứ giác ABCD, tìm các vecto sau:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải:
a)
= (tính chất kết hợp)
= (quy tắc hiệu hai vecto)
= (tính chất giao hoán)
=
= (quy tắc cộng hai vecto).
Vậy = .
b)
= (tính chất kết hợp)
= (quy tắc hiệu hai vecto)
= .
Vậy = .
c)
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= (quy tắc hiệu hai vecto và vecto đối)
= (tính chất kết hợp)
= (quy tắc cộng hai vecto)
= (tính chất giao hoán)
= (quy tắc cộng hai vecto).
Vậy = .
Bài 2: Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng và .
Hướng dẫn giải:
+ Vì ABCD là hình vuông nên AB // DC và AB = DC.
⇒
⇒
Áp dụng quy tắc cộng hai vecto ta có:
⇒
+ Vì A, O, C cùng nằm trên một đường thẳng và OA = OC (O là tâm hình vuông ABCD).
⇒
⇒
Áp dụng quy tắc công hai vecto ta có:
⇒ .
Bài 3: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: .
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Vì M, N lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD
Suy ra:
⇒
=
= (đpcm).
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Có đường cao AH, G là trọng tâm của tam giác ABC. Tính độ dài vecto .
Hướng dẫn giải:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta áp dụng quy tắc trọng tâm có:
⇒ || = || = 0
Vậy độ dài vecto là 0.
Học tốt Tổng và hiệu của hai vectơ
Các bài học để học tốt Tổng và hiệu của hai vectơ Toán lớp 10 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Toán 10 Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 10 Cánh diều
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều