Dấu của tam thức bậc hai (Lý thuyết Toán lớp 10) - Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.
Dấu của tam thức bậc hai (Lý thuyết Toán lớp 10) - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Dấu của tam thức bậc hai
1. Tam thức bậc hai
– Đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các hệ số, a ≠ 0 và x là biến số được gọi là tam thức bậc hai.
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Khi thay x bằng giá trị x0 vào f(x), ta được gọi là giá trị của tam thức bậc hai tại x0.
• Nếu f(x0) > 0 thì ta nói f(x) dương tại x0.
• Nếu f(x0) < 0 thì ta nói f(x) âm tại x0.
• Nếu f(x) dương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói f(x) dương (âm) trên khoảng hoặc đoạn đó.
Ví dụ: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại x = 3.
a) f(x) = x2 + 2x4 – 2;
b) f(x) = –x2 + 2x – 3;
c) f(x) = 3x2 – x.
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức f(x) = x2 + 2x4 – 2 không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x4.
b) Biểu thức f(x) = –x2 + 2x – 3 là tam thức bậc hai với a = –1, b = 2 và c = –3.
Khi x = 3 ta có:
f(3) = –32 + 2.3 – 3 = = –9 + 6 – 3 = –6 < 0.
Do đó f(x) âm tại x = 3.
c) Biểu thức f(x) = 3x2 – x là tam thức bậc hai với a = 3, b = - và c = 0.
Khi x = 3 ta có:
f(3) = 3.32 – .3 = 27 – 3 > 0
Do đó f(x) dương tại x = 3.
– Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Khi đó:
• Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c là nghiệm của f(x).
• Biểu thức ∆ = b2 – 4ac và lần lượt là biệt thức và biệt thức rút gọn của f(x).
Ví dụ: Tìm biệt thức (hoặc biệt thức thu gọn) và nghiệm (nếu có) của các tam thức bậc hai sau:
a) f(x) = x2 + 2x – 5;
b) f(x) = –3x2 + 18x – 27;
c) f(x) = x + x2 + 1.
Hướng dẫn giải
a) f(x) = x2 + 2x – 5 có ∆' = 12 – 1.(–5) = 6 > 0.
Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Vậy tam thức bậc hai đã cho có hai nghiệm là và
b) f(x) = –3x2 + 18x – 27
f(x) có ∆' = 92 – (‒3).(–27) = 0
Do đó f(x) có nghiệm kép là
Vậy tam thức bậc hai đã cho có nghiệm là x = 3.
c) f(x) = x + x2 + 1 = x2 + x + 1.
f(x) có ∆ = 12 – 4.1.1 = –3 < 0.
Do đó f(x) vô nghiệm.
Vậy tam thức bậc hai đã cho vô nghiệm.
2. Định lí về dấu của tam thức bậc hai
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
+ Nếu ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x.
+ Nếu ∆ = 0 và là nghiệm kép của f(x) thì f(x) cùng dấu với a với mọi x khác x0.
+ Nếu ∆ > 0 và x1, x2 là hai nghiệm của f(x) (x1 < x2) thì:
• f(x) trái dấu với a với mọi x trong khoảng (x1; x2);
• f(x) cùng dấu với a với mọi x thuộc hai khoảng (–∞; x1), (x2; +∞).
Chú ý:
+ Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức ∆;
Bước 2: Xác định nghiệm của f(x) (nếu có);
Bước 3: Xác định dấu của hệ số a;
Bước 4: Xác định dấu của f(x).
+ Khi xét dấu của tam thức bậc hai, ta có thể dùng biệt thức thu gọn ∆' thay cho biệt thức ∆.
Ví dụ: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:
a) f(x) = 3x2 + 6x – 9;
b) f(x) = –2x2 + 8x + 10;
c) f(x) = 4x2 + 8x + 4;
d) f(x) = –3x2 + 2x – 1.
Hướng dẫn giải
a) f(x) = 3x2 + 6x – 9
f(x) có a = 3 > 0 và ∆' = 32 – 3.(–9) = 36 > 0.
Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Vậy, f(x) dương trong khoảng (–∞; –3) và (1; +∞);
f(x) âm trong khoảng (–3; 1).
b) f(x) = –2x2 + 8x + 10
f(x) có a = –2 < 0 và ∆' = 42 – (–2).10 = 36 > 0.
Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Vậy, f(x) âm trong khoảng (–∞; –1) và (5; +∞);
f(x) dương trong khoảng (–1; 5).
c) f(x) = 4x2 + 8x + 4
f(x) có a = 4 > 0 và ∆' = 42 – 4.4 = 0.
Khi đó f(x) có nghiệm kép là
Vậy, f(x) dương với mọi x ≠ –1.
d) f(x) = –3x2 + 2x – 1.
f(x) có a = –3 < 0 và ∆' = 12 – (–3).(–1) = –2 < 0.
Vậy f(x) âm với mọi x ∈ ℝ.
Bài tập Dấu của tam thức bậc hai
Bài 1. Cho các đa thức sau, những đa thức nào là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai hãy xét dấu của tam thức bậc hai đó.
a)
b) f(x) = x3 – x2 + 1;
c) f(x) = –2x2 – 2x – 5;
d)
e) f(x) = –x2 + 4x – 3.
Hướng dẫn giải
a)
f(x) là tam thức bậc hai có
Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Vậy, f(x) dương trong khoảng và (1; +∞);
f(x) âm trong khoảng
b) f(x) = x3 – x2 + 1
f(x) không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x3.
c) f(x) = –2x2 – 2x – 5
f(x) là tam thức bậc hai có a = –2 < 0, b = –2, c = –5.
Ta có ∆' = (–1)2 – (–2).(–5) = –9 < 0.
Vậy f(x) luôn âm với mọi x ∈ ℝ.
d)
f(x) không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x4 và x3.
e) f(x) = –x2 + 4x – 3
f(x) là tam thức bậc hai có a = –1 < 0, b = 4, c = –3.
Ta có: ∆' = 22 – (–1).(–3) = 1 > 0
Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Vậy, f(x) âm trong khoảng (–∞; 1) và (3; +∞);
f(x) dương trong khoảng (1; 3).
Bài 2. Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai sau đây, hãy lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.
a) f(x) = x2 – x + 2
b) f(x) = –3x2 – 2x + 1
c) f(x) = x2 + 4x – 5
d)
Hướng dẫn giải
a) f(x) = x2 – x + 2
Quan sát hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số f(x) nằm hoàn toàn ở trên (không cắt) trục hoành.
Do đó f(x) vô nghiệm và f(x) > 0 với mọi x.
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
b) f(x) = –3x2 – 2x + 1
Quan sát hình vẽ ta thấy:
• Với x trong khoảng (–∞; –1) và ta thấy đồ thị nằm bên dưới trục hoành
=> f(x) < 0 trong khoảng (–∞; –1) và .
• Với x trong khoảng ta thấy đồ thị nằm bên trên trục hoành
=> f(x) > 0 trong khoảng .
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
c) f(x) = x2 + 4x – 5
Quan sát hình vẽ ta thấy:
• Với x trong khoảng (–∞; –5) và (1; +∞) ta thấy đồ thị nằm bên trên trục hoành
=> f(x) > 0 trong khoảng (–∞; –5) và (1; +∞).
• Với x trong khoảng (–5; 1) ta thấy đồ thị nằm bên dưới trục hoành
=> f(x) < 0 trong khoảng (–5; 1).
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
d)
Quan sát hình vẽ ta thấy:
• Với x trong khoảng và ta thấy đồ thị nằm bên dưới trục hoành
=> f(x) < 0 trong khoảng và .
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Bài 3. Tổng chi phí để sản xuất x sản phẩm được cho bởi biểu thức x2 + 202x + 12 500 (nghìn đồng); giá bán của một sản phẩm là 500 nghìn đồng. Số sản phẩm sản xuất phải trong khoảng nào thì bị lỗ, trong khoảng nào thì có lãi?
Hướng dẫn giải
Vì giá bán một sản phẩm là 500 nghìn đồng nên với x sản phẩm thì có doanh thu là 500x (nghìn đồng).
Do tổng chi phí để sản xuất ra x sản phầm là x2 + 202x + 12 500 (nghìn đồng) nên lợi nhuận thu về từ x sản phẩm là:
500x – (x2 + 202x + 12 500)
= – x2 + 298x – 12 500.
Đặt f(x) = –x2 + 298x – 12 500.
Ta có: ∆' = 1492 – (–1)(–12 500) = 9 701 > 0.
Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và .
Mặt khác a = –1 < 0 nên ta có bảng xét dấu sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy f(x) > 0 khi x trong khoảng (50,5; 247,5);
f(x) < 0 khi x trong khoảng (–∞; 50,5) và (247,5; +∞).
Mặt khác, vì x là số sản phẩm nên x nguyên dương.
Do đó:
• Bị lỗ khi số sản phẩm sản xuất từ 0 đến 50 sản phẩm hoặc không nhỏ hơn 248 sản phẩm.
• Để có lãi thì số sản phẩm sản xuất phải từ 51 đến 247 sản phẩm.
Bài 4. Tìm giá trị của m để:
a) f(x) = –2x2 + (m – 2)x – m + 4 không dương với mọi x ∈ ℝ;
b) f(x) = x2 – (m + 2)x + 8m + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ;
c) f(x) = mx2 – mx + m + 3 < 0 với mọi x.
Hướng dẫn giải
a) f(x) = –2x2 + (m – 2)x – m + 4 là tam thức bậc hai có a = –2 < 0
Do đó f(x) không dương với mọi x ∈ ℝ tức là f(x) ≤ 0, ∀x ∈ ℝ
<=> ∆ ≤ 0
Mà ∆ = (m – 2)2 – 4.(–2).(–m + 4)
= m2 – 4m + 4 – 8m + 32
= m2 – 12m + 36
= (m – 6)2 ≥ 0, ∀m.
Khi đó ∆ ≤ 0 <=> (m – 6)2 ≤ 0
<=> m – 6 = 0 <=> m = 6.
Vậy với m = 6 thì f(x) không dương với mọi x ∈ ℝ.
b) f(x) = x2 – (m + 2)x + 8m + 1 > 0 là tam thức bậc hai có a = 1 > 0.
Do đó f(x) > 0, ∀x ∈ ℝ <=> ∆ < 0
Mà ∆ = [–(m + 2)]2 – 4.(8m + 1)
= m2 + 4m + 4 – 32m – 4
= m2 – 28m
Khi đó ∆ < 0 <=> m2 – 28m < 0
<=> m(m – 28) < 0
<=> 0 < m < 28
Vậy với 0 < m < 28 thì f(x) > 0, ∀x ∈ ℝ.
c) f(x) = mx2 – mx + m + 3 có a = m.
• Với m = 0 ta có f(x) = 3 > 0 nên không thoả mãn f(x) < 0.
=> với m = 0 không thoả mãn.
• Với m ≠ 0, f(x) là tam thức bậc hai
Có ∆ = (– m)2 – 4.m.(m + 3)
= m2 – 4m2 – 12m
= – 3m2 – 12
Khi đó f(x) < 0 với mọi x <=>
(*)
Vì m < 0 nên –3m > 0
Do đó (*) <=> m + 4 < 0 <=> m < –4.
Kết hợp điều kiện m ≠ 0 ta có: m < –4.
Vậy với m ∈ (–∞; –4) thì f(x) < 0 với mọi x.
Học tốt Dấu của tam thức bậc hai
Các bài học để học tốt Dấu của tam thức bậc hai Toán lớp 10 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
- Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Lý thuyết Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 7
- Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST