Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 10) - Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 10) - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
– Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng:
ax2 + bx + c ≤ 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c > 0,
với a ≠ 0.
Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất phương trình ta được bất đẳng thức đúng.
Ví dụ: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, x = –2 và x = 3 có phải là nghiệm của bất phương trình đó hay không?
a) 2x2 – 7x – 15 < 0;
b) 3 – 2x2 + x3 > 0;
c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.
Hướng dẫn giải
a) 2x2 – 7x – 15 < 0
Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c < 0 với a = 2, b = –7, c = –15.
• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:
2.(–2)2 – 7.(–2) – 15 < 0
<=> 7 < 0. Đây là bất đẳng thức sai.
Do đó x = –2 không là nghiệm của bất phương trình.
• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:
2.32 – 7.3 – 15 < 0
<=> –18 < 0. Đây là bất đẳng thức đúng.
Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.
b) 3 – 2x2 + x3 > 0
Bất phương trình trên không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì có chứa x3.
c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.
Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c ≥ 0 với a = 1, b = –4, c = 3.
• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:
(–2)2 – 4.(–2) + 3 ≥ 0
<=> 15 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.
Do đó x = –2 là nghiệm của bất phương trình.
• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:
32 – 4.3 + 3 ≥ 0
<=> 0 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.
Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.
– Giải bất phương trình bậc hai là tìm tập hợp các nghiệm của bất phương trình đó.
Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.
Ví dụ: Giải các bất phương trình sau:
a) x2 – 3x + 2 < 0;
b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.
Hướng dẫn giải
a) x2 – 3x + 2 < 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x + 2
Ta có ∆ = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0
Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1 và x2 = 2.
Vì a = 1 > 0 nên ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Dựa vào bảng xét dấu f(x) < 0 <=> x ∈ (1; 2).
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 2).
b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 3x – 7
Ta có ∆ = 32 – 4.(–2).(–7) = –47 < 0.
Mặt khác a = –2 < 0
Do đó f(x) < 0 với mọi x.
Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) ≥ 0.
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài tập Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1. Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai tương ứng, hãy xác định tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai sau:
a) x2 – 16x + 64 > 0
b) x2 – x – 12 ≥ 0
c) –x2 + 5x – 4 < 0
d) –x2 + x – 2 ≥ 0
Hướng dẫn giải
a) x2 – 16x + 64 > 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 16x + 64
Dựa vào đồ thị ta thấy f(x) nằm trên trục hoành và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = 8.
Do đó f(x) ≥ 0 với mọi x.
Khi đó f(x) > 0 <=> x ≠ 8.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là ℝ \ {8}.
b) x2 – x – 12 ≥ 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – x – 12
Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ là x1 = –3 và x2 = 4.
Đồ thị f(x) nằm trên trục hoành khi x nằm trong khoảng (–∞; –3) và (4; +∞).
Do đó f(x) ≥ 0 <=> x ≤ –3 hoặc x ≥ 4.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (–∞; –3) ∪ (4; +∞).
c) –x2 + 5x – 4 < 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + 5x – 4
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ x1 = 1 và x2 = 4.
Đồ thị f(x) nằm dưới trục hoành khi x nằm trong khoảng (1; 4).
Do đó f(x) < 0 <=> x ∈ (1; 4).
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 4).
d) –x2 + x – 2 ≥ 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + x – 2
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị nằm hoàn toàn dưới trục hoành.
Do đó f(x) < 0 với mọi x.
Khi đó bất phương trình f(x) ≥ 0 <=> x ∈∅.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là ∅.
Bài 2.Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) 6x2 + x – 1 ≤ 0;
b) –x2 – x – 1 > 0;
c) –2x2 < 2x – 5;
d) –x2 ≥ 2x + 1;
e) x2 + 2x – 7 ≤ 2x2 – 2x.
Hướng dẫn giải
a) 6x2 + x – 1 ≤ 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = 6x2 + x – 1 có a = 6 > 0.
Ta có: ∆ = 12 – 4.6.(–1) = 25 > 0
Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Dựa vào bảng xét dấu ta có:
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là
b) –x2 – x – 1 > 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 – x – 1 có a = –1 < 0.
Ta có: ∆ = (–1)2 – 4.(–1).(–1) = –3 < 0.
Do đó f(x) vô nghiệm nên f(x) < 0 với mọi x.
Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) > 0.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ∅.
c) –2x2 < 2x – 5
<=> –2x2 – 2x + 5 < 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 – 2x + 5 có a = –2 < 0.
Ta có: ∆' = (–1)2 – (–2).5 = 11 > 0.
Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Dựa vào bảng xét dấu ta có:
f(x) < 0 <=> hoặc
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là
d) –x2 ≥ 2x + 1
<=> –x2 – 2x – 1 ≥ 0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 – 2x – 1 có a = –1 < 0.
Ta có: ' = (–1)2 – (–1).(–1) = 0.
Do đó f(x) có nghiệm kép x = –1.
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Dựa vào bảng xét dấu ta có:
f(x) ≥ 0 <=> x = –1.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm {–1}.
e) x2 + 2x – 7 ≤ 2x2 – 2x.
<=> x2 + 2x – 7 – 2x2 + 2x≤ 0
<=> –x2 + 4x – 7 ≤0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + 4x – 7 có a = –1 < 0.
Ta có: ∆' = 22 – (–1).(–7) = –3 < 0.
Do đó f(x) < 0 với mọi x.
Khi đó f(x) ≤ 0 với mọi x.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ℝ.
Bài 3. Một quả bóng được ném thẳng từ độ cao 1,5 mét với vận tốc ban đầu 10 m/s. Độ cao của bóng so với mặt đất (m) sau t (giây) được cho bởi hàm số h(t) = –5t2 + 10t + 1,5. Quả bóng có thể đạt được độ cao trên 5 m không? Nếu có thì trong bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Hướng dẫn giải
Để quả bóng có thể đạt được độ cao trên 5 m thì h(t) = –5t2 + 10t + 1,5 > 5.
<=> –5t2 + 10t – 3,5 > 0.
<=> t2 – 2t + 0,7 < 0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = t2 – 2t + 0,7 có a = 1 > 0.
Ta có D' = (–1)2 – 1.0,7 = 0,3 > 0.
Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:
và
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Dựa vào bảng xét dấu ta có:
f(t) < 0 <=> t ∈ (0,5; 1,5).
Vậy quả bóng có thể đạt được độ cao trên 5 m trong khoảng từ 0,5 giây cho đến 1,5 giây.
Học tốt Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Các bài học để học tốt Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Toán lớp 10 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
- Lý thuyết Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 7
- Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Lý thuyết Toán 10 Bài 3: Nhị thức Newton
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST