Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tích của một số với một vectơ

1. Tích của một số với một vectơ và các tính chất

Quảng cáo

Cho số k khác 0 và a khác 0. Tích củasố k với vectơ alà một vectơ, kí hiệu là ka.

Vectơ kacùng hướng với anếu k > 0, ngược hướng với anếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.|a|.

Ta quy ước 0a = 0 và k0 = 0.

Người ta còn gọi tích của một số với một vectơ là tích của một vectơ với một số.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA. Tìm các vectơ bằng: 2DE; 12CA; 2EC.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo


Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Vectơ bằng 2DE:

Tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, BC.

Do đó DE là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra DE // AC và AC = 2DE.

Vì k = 2 > 0 nên vectơ cần tìm cùng hướng với DE và có độ dài bằng 2DE.

Quảng cáo

Ta có AC cùng hướng với DE và AC = 2DE.

Do đó 2DE=AC.

+ Vectơ bằng 12CA:

Ta có F là trung điểm CA.

Do đó FA = CF = 12CA.

Vì k = -12 < 0, nên vectơ cần tìm ngược hướng với CA và có độ dài bằng 12CA.

Ta có AF, FC cùng ngược hướng với CA và AF = FC = 12CA.

Do đó AF=FC=12CA.

+ Vectơ bằng 2EC:

Ta có E là trung điểm BC.

Do đó CB = 2EC.

Vì k = –2 < 0, nên vectơ cần tìm ngược hướng với EC và có độ dài bằng 2EC.

Ta có CB ngược hướng với EC và CB = 2EC.

Do đó CB=2EC.

Vậy 2DE=AC, 12CA=AF=FC, 2EC=CB.

Tính chất:

Với hai vectơ ab bất kì, với mọi số thực h và k, ta có:

Quảng cáo

• k(a+b) = ka + kb;

• (h+k)a = ha + ka;

• h(ka) = (hk)a;

• 1.a=a;

• (-1)a = -a.

Ví dụ:

Ta có:

a) 6(x+y) = 6x + 6y;

b) (3+x)u = 3u + xu;

c) 6.(-5i) = [6.(-5)]i = -30i;

d) 2c - 7c = (2-7)c = -5c.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi MA+MB+MC=3MG.

Hướng dẫn giải

Ta có MA+MB+MC=3MG

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 2) (quy tắc ba điểm)

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

⇔ G là trọng tâm của tam giác ABC.

Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi MA+MB+MC=3MG.

2. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

Hai vectơ ab (b khác 0) cùng phương khi và chỉ khi có số k sao cho a = kb.

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để AB=kAC.

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Chú ý: Cho hai vectơ ab không cùng phương. Với mỗi c luôn tồn tại duy nhất cặp số thực (m; n) sao cho c = ma + nb.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Lấy các điểm M, N, P sao cho MB=3MC, NA+3NC=0, PA+PB=0.

a) Biểu diễn MP theo AB, AC.

b) Biểu diễn MN theo AB, AC.

c) Chứng minh rằng: 3 điểm M, N, P thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

a) • Ta có MB=3MC|MB| = |3MC| MB = 3MC.

MB, MC cùng hướng (do k = 3 > 0)

Do đó ba điểm B, C, M thẳng hàng và C nằm giữa B, M sao cho MB = 3MC.

• Ta có PA+PB=0 nên P là trung điểm AB.

Do đó AP = 12AB.

AP, AB cùng hướng.

Suy ra AP=12AB.

Ta có: Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 17)

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 18)

Ta có Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 19)

AM=12AB+32AC.

Ta có Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 20).

Vậy MP=AB32AC.

b) Ta có NA+3NC=0NA=3NC.

Do đó |NA| = |-3NC| hay NA = 3NC.

NA, NC ngược hướng (do k = ‒3 < 0).

Do đó ba điểm A, N, C thẳng hàng và N nằm giữa hai điểm A và C sao cho NA = 3NC hay AN = 34AC

Suy ra AN=34AC.

Ta có Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 21)

Vậy MN=12AB34AC.

c) Từ MP=AB32AC, ta suy ra 2MP=2AB3AC.

Từ MN=12AB34AC, ta suy ra 4MN=2AB3AC.

Do đó ta có 2MP=4MN hay MP=2MN nên ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Vậy ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Bài tập Tích của một số với một vectơ

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu AB=3AC thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. BC=4AC;

B. BC=2AC;

C. BC=2AC;

D. BC=4AC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 14)

Từ đẳng thức AB=3AC, ta suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Vì k = – 3 < 0 nên ABAC ngược hướng.

Do đó điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Ta có AB=3AC, suy ra |AB| = |-3AC|, do đó AB = 3AC.

Suy ra BC = AB + AC = 3AC + AC = 4AC.

BC, AC cùng hướng.

Do đó ta suy ra BC=4AC.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Biểu diễn AG theo AEAF ta được:

A. AG=12AE+12AF;

B. AG=13AE+13AF;

C. AG=32AE+32AF;

D. AG=23AE+23AF.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 15)

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có AG = 23AD

AG,AD cùng hướng nên AG=23AD.

Tam giác ABC có D là trung điểm cạnh BC, suy ra AB+AC=2AD.

Do đó AG=23AD=AB+AC3.

Ta có E, F lần lượt là trung điểm AC, AB.

Suy ra AC=2AEAB=2AF.

Nên Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 16).

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 3.Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm AM. Đường thẳng BN cắt AC tại P. Khi đó nếu AC=xCP thì giá trị của x là:

A. 43;

B. 23;

C. 32;

D. 53.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 13)

Kẻ MK // BP (K ∈ AC).

Do M là trung điểm BC nên ta suy ra K là trung điểm CP (1).

Vì MK // NP, mà N là trung điểm AM nên ta suy ra P là trung điểm AK (2).

Từ (1), (2) ta suy ra AP = PK = KC.

Do đó AP = 12CP.

Ta có AC = AP + CP.

Suy ra AC = 12CP + CP = 32CP.

AC, CP ngược hướng với nhau.

Nên AC=32CP.

Do đó x = -32.

Vậy ta chọn phương án C.

2. Bài tập tự luận

Bài 1. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và O là trung điểm của MN. Chứng minh rằng OA+OB+OC+OD=0.

Hướng dẫn giải

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 11)

Gọi E và F lần lượt là điểm đối xứng với O qua M và N.

Suy ra M là trung điểm của AB và EO; N là trung điểm của DC và OF.

Khi đó các tứ giác OAEB và OCFD là các hình bình hành.

OA+OB=OE (quy tắc hình bình hành trong hình bình hành OAEB)

OD+OC=OF (quy tắc hình bình hành trong hình bình hành OCFD).

OA+OB+OC+OD=OE+OF

Vì O là trung điểm của MN nên OM = ON, mà OM = ME, ON = NF.

Do đó OE = OF hay O là trung điểm của EF.

Suy ra Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 12).

Vậy OA+OB+OC+OD=0.

Bài 2.Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị AM theo hai vectơ ABAD.

Hướng dẫn giải

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 9)

Gọi E là điểm đối xứng với A qua M.

Khi đó M là trung điểm của BC và AE.

Suy ra tứ giác ABEC là hình bình hành.

AB+AC=AE (quy tắc hình bình hành)

AE=2AM (do M là trung điểm của AE)

AB+AC=2AMAM=AB+AC2

Xét hình bình hành ABCD có: AC=AB+AD (quy tắc hình bình hành)

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 10)

Vậy AM=AB+12AD.

Bài 3. Cho tam giác ABC.

a) Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: OA+OB+2OC=4OM.

Hướng dẫn giải

a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC suy ra GA+GB+GC=0.

Ta có: MA+MB+2MC=0

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Do đó vectơ GM cùng hướng với vectơ GC và GM = 14GC.

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Vậy điểm M nằm giữa G và C sao cho GM = 14GC

b) Ta có:

OA+OB+2OC

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Chân trời sáng tạo (ảnh 8)

Vậy với mọi điểm O, ta có: OA+OB+2OC=4OM.

Học tốt Tích của một số với một vectơ

Các bài học để học tốt Tích của một số với một vectơ Toán lớp 10 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên