Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc

1. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a' và b' cùng đi qua điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b. Kí hiệu (a, b) hoặc a,b^.

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Nhận xét:

• Góc giữa hai đường thẳng a, b không phụ thuộc vào vị trí điểm O. Thông thường, khi ta tìm góc giữa hai đường thẳng a, b, ta chọn O thuộc a hoặc chọn O thuộc b.

• Góc giữa hai đường thẳng a, b bằng góc giữa hai đường thẳng b, a tức là (a, b) = (b, a).

• Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 90°.

• Nếu a // b thì (a, c) = (b, c) với mọi đường thẳng c trong không gian.

Quảng cáo

Ví dụ 1. Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tam giác ABC cân tại A và BAC^=120°. Các điểm M, N lần lượt thuộc hai đoạn thẳng AA' và BB' thoả mãn MN // AB, các điểm P, Q lần lượt thuộc hai đoạn thẳng AA' và CC' (P khác M) thoả mãn PQ // AC. Tính các góc sau:

a) (AB, AC);

b) (AB, B'C');

c) (MN, PQ).

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

a) Trong mặt phẳng (ABC), vì BAC^=120° nên (AB,AC)=180°120°=60°.

b) Vì tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^=180°BAC^2=180°120°2=30°.

Ta có BC // B'C'nên AB,B'C'=AB,BC=ABC^=30°.

Quảng cáo

c) Vì MN // AB, PQ // AC nên MN,PQ=AB,AC=60°.

2. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian

Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau khi giữa chúng bằng 90°.

Khi hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, ta kí hiệu ab.

Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O và tam giác SAC vuông tại S. Gọi M là trung điểm của cạnh SB. Chứng minh rằng đường thẳng OM vuông góc với đường thẳng SB.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Ta có tam giác SAC vuông tại S và O là trung điểm của AC nên SO=12AC. Ta lại có ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD, suy ra SO=12BD, mà O là trung điểm của BD nên tam giác SBD vuông tại S hay SDSB. Vì OM // SD (OM là đường trung bình của tam giác SBD) và SDSB nên OMSB.

Quảng cáo

Bài tập Hai đường thẳng vuông góc

Bài 1. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có 6 mặt là hình vuông cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AA' và A'B'. Tính số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Gọi P là trung điểm cạnh A'D'.

Vì hình hộp ABCD.A'B'C'D' có 6 mặt là hình vuông cạnh bằng a nên ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương cạnh a, từ đó suy ra AB'=B'D'=D'A=a2.

Ta có MN, NP, PM lần lượt là các đường trung bình của các tam giác AA'B', A'B'D', AA'D'. Suy ra MN=NP=PM=AB'2=B'D'2=D'A2=a22 và MN // AB', NP // B'D', PM // AD'. Khi đó, tam giác MNP là tam giác đều.

Ta có BD // B'D' và NP // B'D' nên NP // BD.

Suy ra (MN,BD)=(MN,NP)=MNP^=60°.

Bài 2. Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BC và AB. Tính góc giữa đường thẳng MN và BD; góc giữa đường thẳng KN và MD.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Vì MN // AB nên góc giữa hai đường thẳng MN và BD bằng góc giữa hai đường thẳng AB và BD, mà tam giác ABD là tam giác đều nên góc giữa hai đường thẳng AB và BD bằng 60°.

Do đó (MN,BD)=(AB,BD)=60°.

Vì NK // AC nên góc giữa hai đường thẳng NK và MD bằng góc giữa hai đường thẳng AC và MD, mà tam giác ACD là tam giác đều, lại có M là trung điểm của AC nên MD là đường cao của tam giác ACD, do đó góc giữa hai đường thẳng AC và MD bằng 90°.

Do đó (NK,MD)=(AC,MD)=90°.

Bài 3. Cho tứ diện ABCD, gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Biết MN=a3;AB=22a và CD = 2a. Chứng minh rằng đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Lấy K là trung điểm của cạnh BC, ta có: NK và MK lần lượt là đường trung bình của tam giác BCD và tam giác ABC nên NK = a và MK=a2.

Do đó, MN2=3a2=MK2+NK2 suy ra tam giác MNK vuông tại K, hay MKNK mà MK // AB và NK // CD nên (AB,CD)=(MK,NK)=90°, hay ABCD.

Bài 4. Cho hình lăng trụ MNPQ.M'N'P'Q' có tất cả các cạnh bằng nhau. Chứng minh rằng M'NP'Q.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

PQQ'P' là hình thoi (do các cạnh bằng nhau) nên P'QPQ'.

Do NP=MQ=M'Q'NP//MQ//M'Q' nên NPQ'M' là hình bình hành, suy ra M'N//PQ'.

Từ đó ta có M'NP'Q.

Bài 5. Một chiếc thang có dạng hình thang cân dài 6 m, hai chân thang cách nhau 80 cm, hai ngọn thang cách nhau 60 cm. Thang được dựa vào bờ tường như hình. Tính góc tạo giữa đường thẳng chân tường và cạnh cột thang (tính gần đúng theo đơn vị độ, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Gọi A, B là hai điểm tại hai vị trí chân thang và C, D là hai điểm tại hai vị trí ngọn thang, EF là đường chân tường.

Ta có EF // AB nên (EF,AC)=(AB,AC)=BAC^.

Kẻ CH vuông góc với AB tại H, khi đó AH=ABCD2=10 (cm)=0,1 (m).

Tam giác ACH vuông tại H nên cosCAH^=AHAC=0,16=160.

Suy ra CAH^89,05°.

Vậy góc tạo giữa đường thẳng chân tường và cạnh cột thang bằng khoảng 89,05°.

Học tốt Hai đường thẳng vuông góc

Các bài học để học tốt Hai đường thẳng vuông góc Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác