Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P), ta có định nghĩa sau:

• Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa d và (P) bằng 90°.

• Nếu đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là góc giữa d và hình chiếu d' của đường thẳng d trên (P).

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Quảng cáo

Nhận xét: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng có số đo từ 0° đến 90°.

Ví dụ 1. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC cân tại A, góc BAC bằng 120° và AB = 2a. Hình chiếu của A' trên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của BC, biết AA'=a2. Tính góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABC).

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Ta có: AH là hình chiếu của AA' trên mặt phẳng (ABC) và tam giác AA'H vuông tại H. Do đó, góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABC) bằng góc giữa hai đường thẳng AA' và AH.

Xét tam giác ABH vuông tại H, có: HAB^=12BAC^=60°, suy ra AH = a.

Xét tam giác AA'H vuông tại H, có: cosHAA'^=AHAA'=12, suy ra HAA'^=45°.

Quảng cáo

Do đó AA',AH=45°, hay góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABC) bằng 45°.

2. Góc nhị diện

2.1. Khái niệm

Một đường thẳng nằm trong một mặt phẳng chia mặt phẳng đó thành hai phần, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng và đường thẳng đó được gọi là bờ của mỗi nửa mặt phẳng này.

Góc nhị diện là hình gồm hai nửa mặt phẳng có chung bờ.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Trong hình trên, ta có góc nhị diện gồm hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) có chung bờ là đường thẳng d, kí hiệu [P, d, Q]. Đường thẳng d gọi là cạnh của góc nhị diện, mỗi nửa mặt phẳng (P) và (Q) là một mặt của góc nhị diện.

Chú ý: Góc nhị diện còn được kí hiệu là [M, d, N] với M, N lần lược là các điểm thuộc các nửa mặt phẳng (P) và (Q) nhưng không thuộc đường thẳng d.

Quảng cáo

2.2. Số đo của góc nhị diện

Cho góc nhị diện có hai mặt là hai nửa mặt phẳng (P), (Q) và cạnh của góc nhị diện là đường thẳng d.

Qua một điểm O trên đường thẳng d, ta kẻ hai tia Ox, Oy lần lượt thuộc hai nửa mặt phẳng (P), (Q) và cùng vuông góc với đường thẳng d. Góc xOy gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Góc x'O'y' cũng là một góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho với O' khác O.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Nhận xét:

• Số đo góc phẳng nhị diện xOy không phụ thuộc vào vị trí của điểm O trên cạnh nhị diện và được gọi là số đo của góc nhị diện đã cho.

• Số đo của góc nhị diện từ 0° đến 180°.

Trong trường hợp tổng quát, ta có định nghĩa sau:

Trong không gian, cho góc nhị diện.

• Một góc có đỉnh thuộc cạnh của góc nhị diện, hai cạnh của góc đó lần lượt thuộc hai mặt nhị diện và cùng vuông góc với cạnh của góc nhị diện, được gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho.

• Số đo của một góc phẳng nhị diện được gọi là số đo của góc nhị diện đó.

• Nếu số đo góc phẳng nhị diện bằng 90° thì góc nhị diện đó gọi là góc nhị diện vuông.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA ⊥ (ABCD) và SA=a22. Tính số đo của góc nhị diện [S, BD, C].

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Gọi O là giao điểm của AC và BD, khi đó CO ⊥ BD. (1)

Ta có BD ⊥ AC và BD ⊥ SA (SA ⊥ (ABCD)) nên BD ⊥ (SAC), suy ra BD ⊥ SO. (2)

Từ (1) và (2), suy ra góc phẳng nhị diện [S, BD, C] bằng góc SOC.

Xét tam giác SAO, có AO=a22=SA và góc SAO là góc vuông nên tam giác SAO là tam giác vuông cân tại A, suy ra SOA^=45°; do đó SOC^=135°.

Vậy số đo của góc nhị diện [S, BD, C] bằng 135°.

Bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Bài 1. Cho hình chóp S.ABC có SAABC, tam giác ABC vuông tại B, AC = 2a, BC = a, SB=2a3. Tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Trong mặt phẳng (SAB) kẻ AHSBHSB.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

SBAH (do cách dựng) nên AHSBC, hay H là hình chiếu của A lên mặt phẳng (SBC), suy ra góc giữa SA và (SBC) là góc giữa hai đường thẳng SA và AH, đây chính là góc ASH hay góc ASB.

Tam giác ABC vuông ở B AB=AC2BC2=a3.

Tam giác SAB vuông ở A sinASB^=ABSB=12ASB^=30°.

Vậy góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 30°.

Bài 2. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính góc giữa đường thẳng AB' và mặt phẳng BDD'B'.

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD khi đó ta có AOBD (1).

Mặt khác ta lại cóABCD.A'B'C'D' là hình lập phương nên BB'ABCDBB'AO (2).

Từ (1) và (2) ta có AOBDD'B'.

Khi đó, góc giữa đường thẳng AB' và mặt phẳng BDD'B' chính là góc giữa đường thẳng AB' và B'O.

Xét tam giác vuông AB'O có sinAB'O^=AOAB'=12AB'O^=30°.

Vậy góc giữa đường thẳng AB' và mặt phẳng BDD'B' bằng 30°.

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, BAD^=120°,SA(ABCD)SA=3a. Tính tang góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD).

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Xét tam giác ADC cân tại D, có D^=60° nên tam giác ADC đều.

Kẻ CIAD tại I.

Ta có: CISACI(SAD)nên SI là hình chiếu của SC trên mặt phẳng (SAD).

Do đó, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD) là góc giữa hai đường thẳng SC và SI, chính là góc CSI.

Ta có: SI=SA2+AI2=a32+a22=132a.

Xét ΔSCI vuông tại I có tanCSI^=ICSI=3a2a132=3913.

Vậy tang góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD) bằng 3913.

Bài 4. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy và có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính số đo của các góc nhị diện [S, BC, O];[C, SO, B].

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Hình chóp S.ABCD đều nên SOABCD.

Kẻ SHBC tại H. Ta có BCSO nên BCSOH.

Suy ra OHBC.Do đó, SHO^ là một góc phẳng của góc nhị diện [S, BC, O].

Ta xác định được OH=a2,OC=OB=a22,SO=a2a222=a22.

Do đó, tanSHO^=SOOH=2. Suy ra SHO^54,7°.

Lại cóSOABCD nên SOOB,SOOC.

Do đó, BOC^ là một góc phẳng của góc nhị diện [C, SO, B]. Ta có BOC^=90°.

Vậy các góc nhị diện [S, BC, O];[C, SO, B] tương ứng có số đo là 54,7°; 90°.

Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a. Gọi I là trung điểm cạnh AD, biết hai mặt phẳng (SBI), (SCI) cùng vuông góc với đáy và SI=3a55. Tính số đo góc nhị diện [S, BC, D].

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Ta có SI vuông góc với đáy (ABCD) và BC=2a2+a2=a5.

Vẽ IHCB tại H.

Do đó,IH là hình chiếu của SH lên mặt phẳng (ABCD) nên SHCB (theo định lý ba đường vuông góc).

Khi đó, SHI^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S, BC, D].

Ta có SICB=SABCDSIDCSAIB=3a2a22a2=3a22IHCB=3a2IH=3a55.

Ta có tanSHI^=SIIH=3a553a55=1SHI^=45°.

Vậy góc nhị diện [S, BC, D] bằng 45°.

Học tốt Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Các bài học để học tốt Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác