Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 7 Cánh diều

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 7: Đạo hàm sách Cánh diều hay nhất, chi tiết với bài tập có lời giải sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Chương 7.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 7 Cánh diều

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Quảng cáo

Lý thuyết tổng hợp Toán 11 Chương 7

1. Đạo hàm tại một điểm

1.1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và điểm x0a;b.

Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn limxx0fxfx0xx0 thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại x0 và được kí hiệu là f'x0 hoặc y'x0.

Nhận xét:Trong định nghĩa trên, ta đặt:

Δx=xx0 và gọi ∆x là số gia của biến số tại điểm x0;

Δy=fx0+Δxfx0 và gọi Δy là số gia của hàm số ứng với số gia ∆x tại điểm x0.

Khi đó, ta có: f'x0=limΔx0fx0+Δxfx0Δx=limΔx0ΔyΔx.

1.2. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và điểm x0 thuộc khoảng đó.

Để tính đạo hàm f'x0 của hàm số y = f(x) tại x0, ta lần lượt thực hiện ba bước sau:

Bước 1. Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0. Tính Δy=fx0+Δxfx0.

Quảng cáo

Bước 2. Rút gọn tỉ số ΔyΔx.

Bước 3. Tính limΔx0ΔyΔx.

Kết luận: Nếu limΔx0ΔyΔx=athì f'x0=a.

Nhận xét. Hàm số y = f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó.

1.3. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

Đạo hàm xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí. Chẳng hạn: Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = s(t), với s = s(t) là một hàm số có đạo hàm. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số tại t0: vt0=s't0.

2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

• Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đó tại điểm M0x0;fx0.

• Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0x0;fx0 y=f'x0xx0+fx0.

3. Đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản

3.1. Đạo hàm của hàm số y = xn (n ℕ, n > 1)

Quảng cáo

Hàm số y=xn(n,n>1) có đạo hàm tại mọi x và xn'=nxn1.

Nhận xét: Bằng định nghĩa, ta chứng minh được:

• Đạo hàm của hàm hằng bằng 0: (c)' = 0 với c là hằng số;

• Đạo hàm của hàm số y = x bằng 1: (x)' = 1.

3.2. Đạo hàm của hàm số y = x

Hàm số y = x có đạo hàm tại mọi x,x>0 và x'=12x.

3.3. Đạo hàm của hàm số lượng giác

• Hàm số y = sin x có đạo hàm tại mọi x và (sinx)'=cosx.

• Hàm số y = cos x có đạo hàm tại mọi x và (cosx)'=sinx.

• Hàm số y = tan x có đạo hàm tại mọi xπ2+kπ,k và (tanx)'=1cos2x.

• Hàm số y = cot x có đạo hàm tại mọi xkπ,k và (cotx)'=1sin2x.

3.4. Đạo hàm của hàm số mũ

Hàm số y = ex có đạo hàm tại mọi x và ex'=ex.

Tổng quát: Hàm số y = ax (a > 0, a ≠ 1) có đạo hàm tại mọi x và ax'=axlna.

Quảng cáo

3.5. Đạo hàm của hàm số lôgarit

Hàm số y = ln x có đạo hàm tại mọi x dương và lnx'=1x.

Tổng quát: Hàm số y=logaxa>0,a1 có đạo hàm tại mọi x dương và logax'=1xlna.

4. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm của hàm hợp

4.1. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương

Giả sử f = f(x), g = g(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:

f+g'=f'+g';

fg'=f'g';

fg'=f'g+fg';

fg'=f'gfg'g2g=gx0;

Hệ quả: Cho f = f(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định.

• Nếu c là một hằng số thì cf'=cf'.

1f'=f'f2f=fx0.

4.2. Đạo hàm của hàm hợp

• Hàm số y=fgx được gọi là hàm hợp của hai hàm số y=fu,u=gx.

• Cho hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x0 và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại u0=gx0. Xét hàm hợp y=f(g(x)).

Ta có quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp như sau:

Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x là ux' và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại u là yu' thì hàm hợp y=f(g(x)) có đạo hàm tại x là yx'=yu'.ux'.

Nhận xét: Bảng đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản và hàm hợp:

Đạo hàm của hàm số sơ cấp cơ bản thường gặp

Đạo hàm của hàm hợp (ở đây u = u(x))

xn'=nxn1

un'=nxn1u'

1x'=1x2

1u'=u'u2

x'=12x

u'=u'2u

sinx'=cosx

sinu'=u'cosu

cosx'=sinx

cosu'=u'sinu

tanx'=1cos2x

tanu'=u'cos2u

cotx'=1sin2x

cotu'=u'sin2u

ex'=ex

eu'=u'eu

ax'=axlna

au'=u'aulnu

lnx'=1x

lnu'=u'u

logax'=1xlna

logau'=u'ulna

5. Đạo hàm cấp hai

5.1. Định nghĩa

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm y'=f'x tại mọi điểm xa;b. Nếu hàm số y'=f'x tiếp tục có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y' tại x là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x, kí hiệu là y" hoặc f''x.

5.2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Đạo hàm cấp hai s''t là gia tốc tức thời của chuyển động s = s(t) tại thời điểm t.

Bài tập tổng hợp Toán 11 Chương 7

Bài 1. Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x3 – 1 tại điểm x0 = 1 bằng định nghĩa.

Hướng dẫn giải

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 1.

Ta có Δy=f1+Δxf1=31+Δx313131=9Δx+9Δx2+3Δx3.

Suy ra ΔyΔx=9Δx+9Δx2+3Δx3Δx=9+9Δx+3Δx2;

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx0[9+9Δx+3Δx2]=9.

Vậy f'1=9.

Bài 2. Chứng minh rằng hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.

Hướng dẫn giải

+ Với x > 2, ta có: f(x) = |x – 2| = x – 2.

Đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x > 2 là 1.

+ Với x < 2, ta có: f(x) = |x – 2| = 2 – x.

Đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x < 2 là –1.

+ Ta có f(x) – f(2) = |x – 2| – |2 – 2| = |x – 2|.

Với x ≠ 2, ta có f(x)f(2)x2=|x2|x2.

limx2+f(x)f(2)x2=limx2+x2x2=1 và limx2f(x)f(2)x2=limx2x2x2=1.

Do đó, không tồn tại limx2f(x)f(2)x2.

Vậy hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.

Bài 3. Cho hàm số y=8x,x0 có đồ thị (C).

a) Xác định hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2; 4).

Hướng dẫn giải

a) Với x ≠ 0, ta có y'=8x2.

Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 có hệ số góc là:  

f'2=822=2.

b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(2; 4) là:

y = −2(x – 2) + 4 hay y = −2x + 8.

Bài 4. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=1x1+x2;

b) y=x1x2.

Hướng dẫn giải

a) y'=21x1+x1x1+x'=21x1+x21+x2x'=2x1x1+x3.

b) y'=[x1x2]'=2x1xx1x'

=2x1x12x+12xx

=212xx1x1+1x

=11x1+1x

=11x2.

Bài 5. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=1x31+x3 với x > 0;

b) y=1+x2x22x2+x33.

Hướng dẫn giải

a) y'=1x3'1+x31x31+x3'1+x32

=13x231+x31x313x231+x32=13x2321+x32=231x231+x32.

b) y'=1+x2x2'2x2+x33+1+x2x22x2+x33'

=122x2x2+x33+1+x2x22x+3x23

=14x2x2+x33+1+x2x22x+x2

=210x2x2+283x3103x4.

Bài 6. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=sinx+2cosxsinx2cosx+1;

b) y=tanx1cotx+2.

Hướng dẫn giải

a) y'=sinx+2cosx'sinx2cosx+1+sinx+2cosxsinx2cosx+1'

=cosx2sinxsinx2cosx+1+sinx+2cosxcosx+2sinx

=cosxsinx2cos2x+cosx2sin2x+4sinxcosx2sinx+sinxcosx+2cos2x+2sin2x+4cosxsinx

=10sinxcosx+cosx2sinx

b) y'=tanx1'cotx+2tanx1cotx+2'cotx+22

=1+tan2xcotx+2+tanx11+cot2xcotx+22

=2cotx+2tanx+2tan2xcot2x+1cotx+22.

Bài 7. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=2x+12x1;

b) y=3lnx+22log3x5.

Hướng dẫn giải

a) y'=2x+1'2x12x+12x1'2x12=2xln22x12xln22x+12x12

=2xln2[2x12x+1]2x12=2x+1ln22x12.

b) y'=3lnx+2'2log3x5+3lnx+22log3x5'

=3x2log3x5+2xln33lnx+2

=1x6log3x+6ln3lnx15+4ln3.

Bài 8. Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0=π4.

a) f(x)=2sinx;

b) g(x)=cotx+π4.

Hướng dẫn giải

a) f'(x)=2(sinx)'=2cosx.

Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0=π4 là: f'π4=2cosπ4=2.

b) Ta có: g'(x)=x+π4'sin2x+π4=1sin2x+π4.

Đạo hàm của hàm số g(x) tại điểm x0=π4 là: g'π4=1sin2π4+π4=1.

Bài 9. Cho hàm số f(x)=x2+2x1.

a) Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.

b) Tính đạo hàm cấp hai của hàm số tại điểm x0=0,x0=1.

Hướng dẫn giải

a) Ta có f'(x)=2x+2 và f''(x)=(2x+2)'=2.

b) Vì f''(x)=2 nên f''(0)=f''(1)=2.

Bài 10. Cho hàm số f(x)=lnx+1+x2. Tính f''(0).

Hướng dẫn giải

f'(x)=x+1+x2'x+1+x2=1+1+x2'21+x2x+1+x2=1+x1+x2x+1+x2=1+x2+xx+1+x21+x2=11+x2;

f''(x)=1+x2'1+x22=11+x21+x2'21+x2=x1+x21+x2.

Thay x = 0 vào biểu thức f''(x) ta được f''(0)=0.

Bài 11. Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) f(x)=13x+5;

b) g(x)=2x+3x2.

Hướng dẫn giải

a) f'(x)=(3x+5)'(3x+5)2=3(3x+5)2;

f''(x)=(3)'(3x+5)2[(3x+5)2]'(3)(3x+5)4=32(3x+5)(3x+5)'(3x+5)4=18(3x+5)3.

b) g'(x)=x+3x2'ln22x+3x2=(6x+1)ln22x+3x2;

g''(x)=ln2[(6x+1)'2x+3x2+(6x+1)2x+3x2']

=6ln22x+3x2+[(6x+1)ln2]22x+3x2.

Bài 12.Một viên đạn được bắn lên cao theo phương trình st=196t4,9t2 trong đó t > 0,t tính bằng giây kể từ thời điểm viên đạn được bắn lên cao và s(t) là khoảng cách của viên đạn so với mặt đất được tính bằng mét. Tại thời điểm vận tốc của viên đạn bằng 0 thì viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Ta tính được s't=1969,8t.

Vận tốc của viên đạn vt=s't=1969,8tvt=01969,8t=0t=20.

Khi đó viên đạn cách mặt đất một khoảng h=s20=196204,9202=1960  (m).

Bài 13. Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t)=6sin3t+π4, trong đó t > 0, t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=π6(s).

Hướng dẫn giải

Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t (s) là: v(t)=s'(t)=18cos3t+π4.

Vậy vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=π6(s) là:

vπ6=18cos3π6+π4=92  (cm/s).

Bài 14. Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình s=100+2tt2 trong đó thời gian t được tính bằng giây và s được tính bằng mét.

a) Tại thời điểm nào chất điểm có vận tốc bằng 0?

b) Tìm vận tốc và gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3 s.

Hướng dẫn giải

a) v(t)=s'(t)=22t.Ta có v(t)=022t=0t=1.

Vận tốc của chất điểm bằng 0 khi t = 1 s.

b) Khi t = 3 s, ta có v(3)=223=4  (m/s).

Ta có a(t)=s''(t)=(22t)'=2 nên a(3)=2  (m/s2).

Vậy khi t = 3 s thì vận tốc của vật là –4 m/s. Gia tốc của vật là –2 m/s2.

Bài 15. Một chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=3sint+π3, trong đó t > 0, t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=π2(s).

Hướng dẫn giải

Ta có  s'(t)=3cost+π3;  s''(t)=3sint+π3.

Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=π2 (s) là:

s''π2=3sinπ2+π3=32  (cm/s2).

Học tốt Toán 11 Chương 7

Các bài học để học tốt Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 7 Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác