Đạo hàm cấp hai lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 3: Đạo hàm cấp hai sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Đạo hàm cấp hai lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Đạo hàm cấp hai

1. Định nghĩa

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm y'=f'x tại mọi điểm xa;b. Nếu hàm số y'=f'x tiếp tục có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y' tại x là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x, kí hiệu là y" hoặc f''x.

Ví dụ 1. Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y=2x43x+2;

b) y=2cos4πt+π3.

Hướng dẫn giải

a) y'=2x43x+2'=24x33=8x33;

y''=8x33'=83x20=24x2.

b) y'=2sin4πt+π34πt+π3'=4π2sin4πt+π3

y''=4π2cos4πt+π34πt+π3'=16π22cos4πt+π3.

2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Đạo hàm cấp hai s''t là gia tốc tức thời của chuyển động s = s(t) tại thời điểm t.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t)=2t2+15t+3, trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2.

Hướng dẫn giải

Ta có s'(t)=22t+15=4t+15, suy ra s''(t)=4.

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 là: s''(2)=4  (m/s2).

Bài tập Đạo hàm cấp hai

Bài 1. Cho hàm số f(x)=x2+2x1.

a) Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.

b) Tính đạo hàm cấp hai của hàm số tại điểm x0=0,x0=1.

Hướng dẫn giải

a) Ta có f'(x)=2x+2 và f''(x)=(2x+2)'=2.

b) Vì f''(x)=2 nên f''(0)=f''(1)=2.

Bài 2. Cho hàm số f(x)=lnx+1+x2. Tính f''(0).

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

f'(x)=x+1+x2'x+1+x2=1+1+x2'21+x2x+1+x2=1+x1+x2x+1+x2=1+x2+xx+1+x21+x2=11+x2;

f''(x)=1+x2'1+x22=11+x21+x2'21+x2=x1+x21+x2.

Thay x = 0 vào biểu thức f''(x) ta được f''(0)=0.

Bài 3. Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) f(x)=13x+5;

b) g(x)=2x+3x2.

Hướng dẫn giải

a) f'(x)=(3x+5)'(3x+5)2=3(3x+5)2;

f''(x)=(3)'(3x+5)2[(3x+5)2]'(3)(3x+5)4=32(3x+5)(3x+5)'(3x+5)4=18(3x+5)3.

b) g'(x)=x+3x2'ln22x+3x2=(6x+1)ln22x+3x2;

g''(x)=ln2[(6x+1)'2x+3x2+(6x+1)2x+3x2']

=6ln22x+3x2+[(6x+1)ln2]22x+3x2.

Quảng cáo

Bài 4. Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình s=100+2tt2 trong đó thời gian t được tính bằng giây và s được tính bằng mét.

a) Tại thời điểm nào chất điểm có vận tốc bằng 0?

b) Tìm vận tốc và gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3 s.

Hướng dẫn giải

a) v(t)=s'(t)=22t.Ta có v(t)=022t=0t=1.

Vận tốc của chất điểm bằng 0 khi t = 1 s.

b) Khi t = 3 s, ta có v(3)=223=4  (m/s).

Ta có a(t)=s''(t)=(22t)'=2 nên a(3)=2  (m/s2).

Vậy khi t = 3 s thì vận tốc của vật là –4 m/s. Gia tốc của vật là –2 m/s2.

Bài 5. Một chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=3sint+π3, trong đó t > 0, t tính bằng giây, s(t) tính bằng centimét. Tính gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=π2(s).

Hướng dẫn giải

Ta có  s'(t)=3cost+π3;s''(t)=3sint+π3.

Gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=π2 (s) là:

s''π2=3sinπ2+π3=32  (cm/s2).

Học tốt Đạo hàm cấp hai

Các bài học để học tốt Đạo hàm cấp hai Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác