Phép tính lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 2: Phép tính lôgarit sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Phép tính lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Phép tính lôgarit

1. Khái niệm lôgarit

1.1. Định nghĩa

Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để ac=b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab, nghĩa là c=logabac=b.

logab xác định khi và chỉ khi a > 0, a ≠ 1 và b > 0.

Ví dụ 1. Tính:

a) log216;

b) log5125.

Hướng dẫn giải

a) log216=4 vì 24 = 16.

b) log5125=252=125.

1.2. Tính chất

Với số thực dương a khác 1, số thực dương b và số thực c, ta có:

loga1=0;

logaa=1;

Quảng cáo

logaac=c;

alogab=b.

Ví dụ 2. Tính:

a) log2116;

b) log554;

c) 9log35.

Hướng dẫn giải

a) log2116=log224=4.

b) log554=log5514=14.

c) 9log35=32log35=3log352=52=25.

1.3. Lôgarit thập phân. Lôgarit tự nhiên

• Lôgarit cơ số 10 của số thực dương b được gọi là lôgarit thập phân của b và kí hiệu là log b hay lg b.

• Lôgarit cơ số e của số thực dương b được gọi là lôgarit tự nhiên của b và kí hiệu là ln b.

Quảng cáo

Ví dụ 3. Tính:

a) lne7;

b) log10 000

Hướng dẫn giải

a) lne7=7.

b) log10 000=log104=4.

2. Một số tính chất của phép tính lôgarit

2.1. Lôgarit của một tích, một thương

Với ba số thực dương a, m, n và a ≠ 1, ta có:

logamn=logam+logan;

logamn=logamlogan.

Ta có: loga1b=logab a>0,a1,b>0.

Ví dụ 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) logπ12+logπ2;

b) log359log3527.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a) logπ12+logπ2=logπ122=logπ1=0;

b) log359log3527=log359527=log33=1.

Chú ý: Với n số dương b1,b2,...,bn;

logab1b2...bn=logab1+logab2+...+logabn a>0,a1.

2.2. Lôgarit của một lũy thừa

Cho a > 0, a ≠ 1, b > 0. Với mọi số thực α, ta có:

logabα=αlogab.

Cho a > 0, a ≠ 1, b > 0. Với mọi số nguyên dương n ≥ 2, ta có: logabn=1nlogab.

Ví dụ 5. Tính:

a) log284;

b) log3592log35.

Hướng dẫn giải

a) log284=14log28=14log223=143log22=34.

b) log3592log35=log359log352=log359log35

=log359:5=log319=log332=2.

2.3. Đổi cơ số của lôgarit

Với a, b là hai số thực dương khác 1 và c là số thực dương, ta có: logbc=logaclogab.

Nhận xét: Với a > 0 và a ≠ 1, b > 0 và b ≠ 1, c > 0, α ≠ 0, ta có những công thức sau:

logablogbc=logac;

logab=1logba;

logaαb=1αlogab.

Ví dụ 6. Tính:

a) log816;

b) log2725log581.

Hướng dẫn giải

a) log816=log216log28=log224log223=43;

b) log2725log581=log325log327log381log35=log352log333log334log35=2log3534log35=83.

3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính lôgarit

Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính lôgarit (tính đúng hoặc tính gần đúng). Cụ thể như sau (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân):

Phép tính lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Chú ý: Với máy tính không có phím Phép tính lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều) thì để tính log53, ta có thể dùng công thức đổi cơ số để đưa về cơ số 10 hoặc cơ số e.

Bài tập Phép tính lôgarit

Bài 1. Tính:

a) log2164;

b) log1000;

c) log51250log510;

d) 4log23.

Hướng dẫn giải

a) log2164=log226=6.

b) log1000=log103=3.

c) log51250log510=log5125010=log5125=log553=3.

d) 4log23=2log232=32=9.

Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) T=log3274 933;

b) P=log32log43log54...log1615;

c) Q=log241632log132733+42+log233log92log135;

d) M=log22+log24+log28+...+log2256.

Hướng dẫn giải

a) T=log3274 933=log3274 93log33

=2log33343231=2log3317121=217121=116.

b) P=log1615log1514...log54log43log32=log162=14.

c) Ta có log24163=log222243=log22103=103;

log132733=log13[1331313]=log1313103=103;

42+log23=424log23=1622log23=162log29=169=144;

3log 92log 135=3log 923log 135=312log 323log 35=3log 323log 315=215=52.

Vậy Q=1032103+14452=10+14452.

d)

M=log22+log24+log28+...+log2256=log2248...256

=log2212223...28=log221+2+3+...+8

=1+2+3+...+8log22=1+2+3+...+8=36.

Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:

a) P=logab3+loga2b6 (a, b > 0; a ≠ 1);

b) S=lnab+lnbc+lncd+lnda (a, b, c, d > 0);

c) M=3log3x6log93x+log13x9 (x > 0);

d) N=loga2a10b2+logaab+logb3b2 (0<a1;0<b1).

Hướng dẫn giải

a) P=logab3+loga2b6=3logab+62logab=6logab.

b) S=lnab+lnbc+lncd+lnda=lnabbccdda=ln1=0.

c) M=3log3x31+log3xlog3x+2=1log3x=1+log3x=log33x.

d) N=loga2a10b2+logaab+logb3b2=5+logab+2logab6=1.

Bài 4.

a) Cho các số thực dương a, b thỏa mãn log3a=x, log3b=y. Tính P=log33a4b5.

b) Đặt a=log23; b=log35. Biểu diễn log2012 theo a và b.

Hướng dẫn giải

a) P=log33a4b5=log33+log3a4+log3b5=1+4log3a+5log3b=1+4x+5y.

b) Ta có log2012=log203+2log202=12log32+log35+2log25+2

=121a+b+2ab+2=a+2ab+2.

Bài 5. Để tính độ tuổi của mẫu vật bằng gỗ, người ta đo độ phóng xạ của Phép tính lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều) có trong mẫu vật tại thời điểm t (năm) (so với thời điểm ban đầu t = 0), sau đó sử dụng công thức tính độ phóng xạ H=H0eλt (đơn vị là Becquerel, kí hiệu Bq) với H0 là độ phóng xạ ban đầu (tại thời điểm t = 0); λ=ln2T là hằng số phóng xạ, T = 5730 (năm) (Nguồn: Vật lí 12 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2014). Khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xạ là 0,215 Bq. Biết độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại là 0,250 Bq. Xác định độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Hướng dẫn giải

Gọi t là độ tuổi của mẫu gỗ cổ.

Ta có: H=H0eλt với H=0,215;H0=0,250;λ=ln25730.

Từ đó, λt=lnH0H=ln0,2500,2150,1508. Vậy t0,1508λ1247.

Vậy độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ 1247 năm.

Học tốt Phép tính lôgarit

Các bài học để học tốt Phép tính lôgarit Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác