Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Quảng cáo

Lý thuyết Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

1. Hàm số mũ

1.1. Định nghĩa

Cho số thực a (a > 0, a ≠ 1). Hàm số y=ax được gọi là hàm số mũ cơ số a.

Tập xác định của hàm số mũ y=ax(a>0,a1).

Ví dụ 1. Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm số mũ? Chỉ ra cơ số của nó.

a) y=2x3;

b) y=x5;

c) y=52x.

Hướng dẫn giải

a) y=2x3=213x=23x là hàm số mũ với cơ số 23.

b) y=x5 không phải là hàm số mũ.

c) y=52x=52x=152x=125x là hàm số mũ với cơ số 125.

1.2. Đồ thị và tính chất

Quảng cáo

Đồ thị hàm số y=ax(a>0,a1) là một đường cong liền nét, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1, nằm ở phía trên trục hoành và đi lên nếu a > 1, đi xuống nếu 0 < a < 1.

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Nhận xét: Cho hàm số mũ y=ax(a>0,a1).

y=ax(a>1)

y=ax(0<a<1)

• Tập xác định: ; tập giá trị: 0;+.

• Tính liên tục

Hàm số y=ax(a>1) là hàm số liên tục trên .

• Giới hạn đặc biệt

limxax=0,limx+ax=+.

• Sự biến thiên

Hàm số đồng biến trên .

• Bảng biến thiên

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

• Tập xác định: ; tập giá trị: 0;+.

• Tính liên tục

Hàm số y=ax(0<a<1) là hàm số liên tục trên .

• Giới hạn đặc biệt

limxax=+,limx+ax=0.

• Sự biến thiên

Hàm số nghịch biến trên .

• Bảng biến thiên

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Quảng cáo

Chú ý: Từ tính liên tục và sự biến thiên của hàm số mũ, ta có thể chứng minh được mệnh đề sau:

Với mỗi N > 0, đường thẳng y = N cắt đồ thị hàm số mũ y=ax(a>0,a1) tại một và chỉ một điểm (hình dưới minh họa trong trường hợp a > 1). Nói cách khác, ta có: Với mỗi N > 0, tồn tại duy nhất số thực α sao cho aα=N.

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Ví dụ 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=2x.

Hướng dẫn giải

Vì hàm số y=2x có cơ số 2>1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Quảng cáo

Đồ thị của hàm số y=2xlà một đường cong liền nét đi qua các điểm 4;14, 2;12, (0; 1), (2; 2) và (4; 4) như hình sau:

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

2. Hàm số lôgarit

2.1. Định nghĩa

Cho số thực a (a > 0, a ≠ 1). Hàm số y=logax được gọi là hàm số lôgarit cơ số a.

Tập xác định của hàm số lôgarit y=logax a>0, a1 0;+.

Ví dụ 3. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lôrarit? Chỉ ra cơ số của nó.

a) y=log5x;

b) y=log7x;

c) y=xlog34.

Hướng dẫn giải

a) y=log5x là hàm số lôgarit với cơ số 5.

b) y=log7x=log71x=log17x là hàm số lôgarit với cơ số 17.

c) y=xlog34 không phải là hàm số lôgarit (đây là hàm bậc nhất với hệ số góc log34).

2.2. Đồ thị và tính chất

Đồ thị hàm số y=logax a>0, a1 là một đường cong liền nét, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1, nằm ở phía bên phải trục tung và đi lên nếu a > 1, đi xuống nếu 0 < a < 1.

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Nhận xét: Cho hàm số lôgarit y=logax với a > 0, a ≠ 1.

y=logax với a > 1

y=logax với 0 < a < 1

• Tập xác định: (0;+); tập giá trị: ℝ.

• Tính liên tục

Hàm số y=logax (a > 1) là hàm số liên tục trên khoảng (0;+).

• Giới hạn đặc biệt:

limx0+logax=,limx+logax=+.

• Sự biến thiên

Hàm số đồng biến trên (0;+).

• Bảng biến thiên

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

• Tập xác định: (0;+); tập giá trị: ℝ.

• Tính liên tục

Hàm số y=logax (0 < a < 1) là hàm số liên tục trên khoảng (0;+).

• Giới hạn đặc biệt:

limx0+logax=+,limx+logax=.

• Sự biến thiên

Hàm số nghịch biến (0;+).

• Bảng biến thiên

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Ví dụ 4. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=log3x.

Hướng dẫn giải

Vì hàm số y=log3x có cơ số 3>1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Đồ thị của hàm số y=log3x là một đường cong liền nét đi qua các điểm 19;4, 13;2, (1; 0), (3; 2), (9; 4) như hình sau:

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Bài tập Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 1. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=32x.

Hướng dẫn giải

Vì hàm số y=32x có cơ số32>1 nên hàm số đồng biến trên và ta có bảng biến thiên như sau:

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Đồ thị của hàm số y=32xlà một đường cong liền nét đi qua các điểm 2; 49, 1;23, (0; 1), 1;32, 2; 94 như hình dưới đây.

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Bài 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=log23x.

Hướng dẫn giải

Vì hàm số y=log23x có cơ số 23<1 nên hàm số nghịch biến trên khoảng (0; +∞) và có bảng biến thiên như sau:

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Đồ thị của hàm số y=log23xlà một đường cong liền nét đi qua các điểm 94;2, 32;1, (1; 0), 23;1, 49;2 như hình dưới đây.

Hàm số mũ. Hàm số lôgarit lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Cánh diều)

Bài 3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=12x;

b) y=log52x3.

Hướng dẫn giải

a) Tập xác định của hàm số y=12x.

b) Hàm số y=log52x3 xác định khi 2x3>0 hay x>32.

Vậy tập xác định của hàm số y=log52x3D=32;+.

Bài 4. Sau khi bệnh nhân uống một liều thuốc, lượng thuốc còn lại trong cơ thể giảm dần và được tính theo công thức Dt=D0at (mg), trong đó D0 và a là các hằng số dương, t là thời gian tính bằng giờ kể từ thời điểm uống thuốc.

a) Tại sao có thể khẳng định rằng 0 < a < 1?

b) Biết rằng bệnh nhân đã uống 100 mg thuốc và sau 1 giờ thì lượng thuốc trong cơ thể còn 80 mg. Hãy xác định giá trị của D0 và a.

c) Sau 5 giờ, lượng thuốc đã giảm đi bao nhiêu phần trăm so với lượng thuốc ban đầu?

Hướng dẫn giải

a) Do lượng thuốc trong cơ thể giảm dần, nên hàm số D(t) nghịch biến, mà D0 là hằng số dương, do đó 0 < a < 1.

b) Bệnh nhân đã uống 100 mg thuốc nên D0 = 100.

Vì sau 1 giờ thì lượng thuốc trong cơ thể còn 80 mg nên với t = 1, ta có:

D(1) = 100a1 = 80, suy ra a=80100=0,8.

c) Sau 5 giờ, lượng thuốc còn D5=1000,85. Tỉ lệ lượng thuốc đã giảm so với lượng thuốc ban đầu là D0D5D0=1001000,851000,672367,23%.

Học tốt Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Các bài học để học tốt Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CD

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác