Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 22 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Cánh diều

Quảng cáo

I. Nhận biết 

Câu 1: Số x là ước chung của số a và số b nếu:

A.x vừa là ước của a vừa là ước của b

B.x là ước của a nhưng không là ước của b

C.x là ước của b nhưng không là ước của a

D.x không là ước của cả a và b

Câu 2: Chọn khẳng định đúng:

A.Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.  

B.Mọi số tự nhiên đều có ước là 0 

C.Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó 

D.Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Câu 3: ƯCLN của a và b là:

A. bằng b nếu a chia hết cho b

B.bằng a nếu a chia hết cho b

C.ước chung nhỏ nhất của a và b

D.hiệu của 2 số a và b

Câu 4: Chọn câu sai.

A. Ước chung lớn nhất của hai số a và b là số lớn nhất trong các ước chung của a và b

B. Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng

C. Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1

D. Ước chung lớn nhất của hai số a và b là số bé nhất trong các ước chung của a và b

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là ………. của a và b.

A. ước chung lớn nhất

B. ước chung 

C. bội 

D. bội chung

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

Nếu 19 là số lớn nhất sao cho a ⁝ 19 và b ⁝ 19 thì 19 là ………. của a và b. 

A. ước chung

B. ước chung lớn nhất

C. bội chung

D. bội chung lớn nhất

Câu 7: Cho các bước sau, sắp xếp theo thứ tự để được cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 

1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

2. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

3. Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm

4. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất

A. 1 – 2 – 3 – 4 

B. 2 – 3 – 4 – 1 

C. 2 – 1 – 4 – 3 

D. 1 – 4 – 3 – 2 

Câu 8: Viết tập hợp các ước chung của 9 và 15. 

A. ƯC(9, 15) = {1; 3}     

B. ƯC(9, 15) = {0; 3}     

C. ƯC(9, 15) = {1; 5}     

D. ƯC(9, 15) = {1; 3; 9}

Câu 9: Ước chung lớn nhất của 9 và 15 là: 

A. 15

B. 9

C. 3

D. 1

Câu 10: Tìm ƯCLN(16, 32, 112)?

A. 4     

B. 8     

C. 16     

D. 32

II. Thông hiểu

Câu 1: Tìm ƯCLN của 25, 45 và 225 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 

A. 18     

B. 3     

C. 15     

D. 5

Câu 2: Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:

A. {1; 2; 3}

B. {1; 2; 3; 6}

C. {1; 2; 3; 4}

D. {1; 2; 3; 4; 6}

Câu 3: Cho a = 3. 5 . 7 và b = 2. 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.

A. ƯCLN(a, b) = 3 . 7     

B. ƯCLN(a, b) = 3. 72

C. ƯCLN(a, b) = 2. 5     

D. ƯCLN(a, b) = 2. 3. 5 . 7

Câu 4: Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:

A. 15

B. 30

C. 45

D. 60

Câu 5: Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:

A. 2 và 6

B. 3 và 10

C. 6 và 9

D. 15 và 33

Câu 6: Tìm số tự nhiên lớn nhất biết 18 ⁝ x và 32 ⁝ x.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 6

Câu 7: Phân số Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều bằng phân số nào sau đây?

A.  Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều 

B.  Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều 

C.  Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều 

D.  Bài tập trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều 

III. Vận dụng 

Câu 1: Một đội y tế có 36 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ?

A. 36

B. 18

C. 9

D. 6

Câu 2: Một căn phòng hình chữ nhật dài 680 cm, rộng  480 cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?

A.5 cm   

B.10 cm

C.20 cm    

D.40 cm

Câu 3: Lớp 9A có 45 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh, lớp 9C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4: Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

A. 6

B. 8

C. 4

D. 12

Câu 5: Một căn phòng hình chữ nhật dài 72 dm, rộng 56 dm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?

A. 8 dm

B. 10 dm

C. 6 dm

D. 12 dm

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên