31 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Với 31 Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 7 Chương 9: Một số yếu tố xác suất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.
31 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1. Biến cố “Nhiệt độ thấp nhất trong năm sau tại Việt Nam là 6oC” là
A. Biến cố chắc chắn;
B. Biến cố ngẫu nhiên;
C. Biến cố không thể;
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 2.Biến cố “Chúng ta có thể quay về quá khứ” là
A. Biến cố chắc chắn;
B. Biến cố ngẫu nhiên;
C. Biến cố không thể;
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 3. Biến cố “Khi gieo ba con xúc xắc thì tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 2” là
A. Biến cố chắc chắn;
B. Biến cố ngẫu nhiên;
C. Biến cố không thể;
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 4. Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Biến cố “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 8” bằng
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 5. Một thùng có 5 quả bóng màu đỏ và 10 quả bóng màu vàng giống nhau. An lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” bằng
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 6. Một hộp đựng 18 thẻ gồm các thẻ được ghi số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một thẻ ra từ hộp. Xác suất của biến cố “Số ghi trên thẻ là số có một chữ số” bằng
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 7. Một hộp đựng 20 quả bóng cùng kích thước, khác nhau về màu sắc trong đó có 4 quả bóng màu xanh, 6 quả bóng màu đỏ, 5 quả bóng màu vàng, 5 quả bóng màu hồng. Lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp. Gọi A là biến cố: “Lấy được quả bóng màu xanh”. Tìm P(A)?
A. P(A) = 1;
B. P(A) = 0;
C. P(A) = ;
D. P(A) = .
Câu 8. Một thùng kín có 20 quả bóng cùng kích thước, một số quả màu xanh, một số quả màu vàng. Bạn An lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Biết rằng biến cố “Lấy được quả bóng màu vàng” có xác suất bằng . Hỏi trong thùng chứa bao nhiêu quả bóng màu vàng?
A. 10;
B. 20;
C. 5;
D. 15.
Câu 9. Một chuyến xe bus có 18 hành khách nữ và 21 hành khách nam. Đến một bến xe có một số hành khách nam xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất để chọn được hành khách nữ là . Hỏi có bao nhiêu hành khách nam đã xuống xe?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 10. Trong lớp 7A tổ 1 có 6 bạn là Hà, Hiền, Minh, Hùng, An, Huy. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong tổ. Hãy nêu tập hợp các kết quả làm cho biến cố “Tên của bạn được chọn bắt đầu bằng chữ H” xảy ra.
A. M = {Hà; Hiền; Minh};
B. M = {Hà; Hiền; Hùng};
C. M = {Hà; Hiền; Hùng; Huy};
D. M = {Hà; Hiền}.
Câu 11. Một hộp có 4 lá thăm được đánh số 2; 4; 6; 8. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 2 lá thăm. Biến cố “Tổng các số ghi trên hai lá thăm là số chẵn” là
A. Biến cố chắc chắn;
B. Biến cố ngẫu nhiên;
C. Biến cố không thể;
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 12. Bạn An định gọi điện thoại cho cô giáo để hỏi nội dung bài tập về nhà nhưng quên mất chữ số tận cùng bên phải của số điện thoại. Bạn An chọn ngẫu nhiên 1 số cho chữ số tận cùng đó và thực hiện cuộc gọi. Xác suất của biến cố “An gọi đúng số của cô giáo” bằng:
A. 0;
B. 1;
C. ;
D. .
Câu 13. Một hộp chứa 9 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau trong đó có 6 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu đỏ, 2 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Xác suất của biến cố “Viên bi lấy ra có màu xanh” bằng:
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. 0,5.
Câu 14. Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6” bằng
A. 0;
B. 1;
C.;
D..
Câu 15. Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra nhỏ hơn 3”.
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 16. Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp và quan sát số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo. Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 2” là biến cố gì?
A. Biến cố ngẫu nhiên;
B. Biến cố không thể;
C. Biến cố chắc chắn;
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 17. Mỗi hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số bé hơn 10”. Nêu tập hợp những kết quả xảy ra của biến cố đó.
A. N = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10};
B. N = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9};
C. N = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11};
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 18. Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn?
A. “Số được chọn là số nguyên tố”;
B. “Số được chọn là số bé hơn 11”;
C. “Số được chọn là số chính phương”;
D. “Số được chọn là số chẵn”.
Câu 19. Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen có cùng kích thước. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố không thể?
A. “Minh lấy được viên bi màu trắng”;
B. “Minh lấy được viên bi màu đen”;
C. “Minh lấy được viên bi màu trắng hoặc màu đen”;
D. “Minh lấy được viên bi màu đỏ”.
Câu 20. Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tính xác suất của biến cố sau: A: “Số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 6”
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 21. Một tổ học sinh của lớp 7A có 4 bạn nam và 4 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Tìm xác suất biến cố sau: “Bạn được gọi lên là bạn nam”?
A. 0;
B. 1;
C. ;
D. .
Câu 22. Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ là số 10”. Xác suất của biến cố trên là:
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 23. Một túi đựng 6 tấm thẻ được ghi các số 6; 8; 10; 12; 14; 16. Xét biến cố “Rút được tấm thẻ chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?
A. 0;
B. 1;
C. 0,5;
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 24. Trong một ống cắm bút có 1 bút vàng, 1 bút đỏ và 1 bút đen. Lần lượt lấy ra 2 bút từ ống. Gọi A là biến cố: ''Lấy được bút đỏ ở lần thứ nhất''. Hãy nêu tập hợp các kết quả làm cho biến cố A xảy ra.
A. X = {đỏ - vàng, đỏ - đen};
B. X = {đỏ - xanh, đỏ - vàng};
C. X = {đỏ - hồng, đỏ - đen};
D. X = {đỏ - vàng, đỏ - đỏ xanh};
Câu 25. Tung một đồng xu hai lần. Hỏi trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố không thể? Biết rằng hai lần tung đều xuất hiện mặt ngửa.
A. “Lần tung thứ hai xuất hiện mặt ngửa”;
B. “Lần tung thứ nhất xuất hiện mặt ngửa”;
C. “Xuất hiện hai mặt giống nhau trong hai lần tung”;
D. “Có ít nhất một lần tung xuất hiện mặt sấp”.
Câu 26. Biến cố “Có sáu cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới” là biến cố loại gì?
A. Biến cố ngẫu nhiên;
B. Biến cố không thể;
C. Biến cố chắc chắn;
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 27. Một túi đựng 8 quả cầu được ghi các số 3; 5; 7; 12; 18; 20; 22; 24. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Tính xác suất để: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3”.
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 28. Biến cố không thể là:
A. biến cố luôn xảy ra;
B. biến cố không bao giờ xảy ra;
C. biến cố không thể biết trước nó có xảy ra hay không;
D. Các đáp án trên đều sai.
Câu 29.Khi gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 7 là biến cố gì?
A. Biến cố ngẫu nhiên;
B. Biến cố không thể;
C. Biến cố chắc chắn;
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 30. An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1”.
A. 1;
B. 0;
C. ;
D. .
Câu 31. Tổ I của lớp 7D có 5 học sinh nữ là: Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân và 5 học sinh nam là: Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong Tổ I của lớp 7D. Xét biến cố “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”. Nêu tập hợp những kết quả xảy ra của biến cố đó.
A. M = {Ánh, Châu, Dũng, Hoa, Ngân};
B. M = {Ánh, Huy, Hương, Hoa, Ngân};
C. M = {Ánh, Châu, Hương, Dũng, Ngân};
D. M = {Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân}.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST