Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức
Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép chia đa thức một biến
1. Làm quen phép chia đa thức
• Cho hai đa thức A và B (B ≠ 0). Nếu có một đa thức Q sao cho A = B.Q thì ta có phép chia hết:
A : B = Q (hay ), trong đó
A là đa thức bị chia;
B là đa thức chia (kí hiệu B ≠ 0 có nghĩa B không phải là đa thức không).
Q là đa thức thương (gọi tắt là thương).
Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
• Cho hai đơn thức axm và bxn (m; n ∈ ℕ, a; b ∈ ℝ, b ≠ 0).
Khi đó nếu m ≥ n thì ta có phép chia axm cho bxn là phép chia hết và ta có:
axm : bxn = xm – n (quy ước: x0 = 1).
Ví dụ:
+ Tính 3x7 : ta làm như sau: 3x7 : = = – 6x3.
Chú ý:
• axm : bxn được hiểu là axm : (bxn)
Chẳng hạn: 4x5 : 2x2 được hiểu là 4x5 : (2x2).
2. Chia đa thức cho đa thức
• Muốn chia một đa thức cho một đa thức, ta đặt tính và chia (tương tự phép chia hai số tự nhiên) cho đến khi được đa thức dư là đa thức không, hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
• Khi đặt tính chia, nếu đa thức ở một dòng khuyết một hạng tử bậc nào đó thì ta để một khoảng trống ứng với hạng tử đó.
• Nếu chia đa thức A cho đa thức B, ta được đa thức thương là Q, đa thức dư là R thì:
+ Đa thức dư R = 0 (khi chia hết) hoặc R là đa thức có bậc nhỏ hơn đa thức B (nếu không chia hết).
+ Ta có đẳng thức: A = B.Q + R.
Ví dụ:
+ Cho A = 2x3 – 5x2 + 6x – 15; B = 2x – 5. Để tính A : B ta làm như sau:
Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.
Vậy phép chia đa thức A cho đa thức B là phép chia hết, có đa thức thương là x2 + 3.
+ Cho đa thức P = 5x3 – 3x2 + x – 7; Q(x) = x2 + 1. Để tính P : Q ta làm như sau
Dư cuối cùng có bậc thấp hơn bậc của đa thức chia nên quá trình chia kết thúc.
Vậy phép chia đa thức P cho đa thức Q là phép chia có dư, có đa thức thương là 5x – 3, đa thức dư là – 4x – 4.
Chú ý: Khi chia đa thức cho một đơn thức có thể không cần đặt tính chia.
Chẳng hạn chia đa thức 6x3 – 2x2 + x cho đơn thức 0,5x, ta làm như sau:
(6x3 – 2x2 + x) : 0,5x
= 6x3 : 0,5x – 2x2 : 0,5x + x : 0,5x
= 12x2 – 4x + 2.
Bài tập Phép chia đa thức một biến
Bài 1. Tính
a) 9x6 : 3x3;
b) 225x7 : (– 25x2);
c) (– x)3 : x;
d) (– 4,62x5) : (–3x4).
Hướng dẫn giải
a) 9x6 : 3x3 = (9 : 3)(x6 : x3) = 3x6 – 3 = 3x3.
b) 225x7 : (– 25x2) = [225 : (– 25)](x7 : x2) = – 9x7 – 2 = – 9x5.
c) (– x)3 : x = (– x3) : x = (x3 : x) = – 4x3 – 1 = – 4x2.
d) (– 4,62x5) : (–3x4) = [(– 4,62) : (–3)](x5 : x4) = 1,54x5 – 4 = 1,54x.
Bài 2. Thực hiện các phép chia sau:
a) (– 10x3 + 25x2 – 8x) : (– 5x);
b) (2x5 + 6x3 – 3x2) : 2x2.
Hướng dẫn giải
a) (– 10x3 + 25x2 – 8x) : (– 5x)
= (– 10x3) : (– 5x) + (25x2) : (– 5x) – (8x) : (– 5x)
= 2x2 – 5x + .
b) (2x5 + 6x3 – 3x2) : 2x2
= 2x5 : 2x2 + 6x3 : 2x2 – 3x2 : 2x2
= x3 + 3x – .
Bài 3. Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:
a) (6x4 – 2x3 – 9x + 3) : (3x – 1);
b) (– 3x3 + 5x2 – 9x + 15) : (– 3x + 5);
c) (3x4 – 8x3 – 11x2 + 8x – 5) : (3x2 – 2x + 3);
d) (x5 – 3x4 + 4x3 + 2x2 + 3x + 10) : (x2 + 1).
Hướng dẫn giải
a) (6x4 – 2x3 – 9x + 3) : (3x – 1)
Vậy (6x4 – 2x3 – 9x + 3) : (3x – 1) = 2x3 – 3.
b) (– 3x3 + 5x2 – 9x + 15) : (– 3x + 5)
Vậy (– 3x3 + 5x2 – 9x + 15) : (– 3x + 5) = x2 + 3.
c) (3x4 – 8x3 – 11x2 + 8x – 5) : (3x2 – 2x + 3)
Vậy (3x4 – 8x3 – 11x2 + 8x – 5) : (3x2 – 2x + 3) = x2 – 2x – 6 dư 2x + 13.
d) (x5 – 3x4 + 4x3 + 2x2 + 3x + 10) : (x2 + 1)
Vậy (x5 – 3x4 + 4x3 + 2x2 + 3x + 10) : (x2 + 1) = x3 – 3x2 + 3x + 5 dư 5.
Học tốt Phép chia đa thức một biến
Các bài học để học tốt Phép chia đa thức một biến Toán lớp 7 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức
- Giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT