Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1: Hobbies có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1.

x

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1: Hobbies có đáp án

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Vocabulary

I. Fill in each blank with one word given.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1 mới có đáp án (ảnh 1)

Đáp án:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1 mới có đáp án (ảnh 1)

Giải thích:

Nghĩa các cụm từ

Do karate: Tập ka-ra-te

Go swimming: đi bơi

Collect bottles: thu thập chai lọ

Play football: chơi bóng đá

Take photos: chụp ảnh

 

II. Choose the best answer

Câu 1. My mother’s favourite hobby is___. She loves preparing food for my family.

A. sewing

B. cooking

C. gardening

D. painting

Đáp án: C

Giải thích:

Sew (v): may, khâu

Cook (v): nấu ăn

Garden (v): làm vườn

Paint (v): vẽ tranh

⇒ My mother’s favourite hobby is cooking. She loves preparing food for my family.

Tạm dịch: Sở thích của mẹ tôi là nấu ăn. Mẹ thích chuẩn bị bữa ăn cho gia đình tôi

Câu 2. My grandmother loves _______. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.

A. listening

B. climbing

C. fishing

D. gardening

Đáp án: D

Giải thích:

Listen (v): nghe

Climb (v): trèo

Fish (v): bắt cá

Garden (v): làm vườn

⇒ My grandmother loves gardening. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.

Tạm dịch: Bà tôi thích làm vườn. Bà trồng hoa và rau củ trong khu vườn nhỏ phía sau nhà.

Câu 3. If you always buy flowers and put them in a vase, your hobby is ______.

A. bird-watching

B. gardening

C. arranging flowers

D. cooking

Đáp án: C

Giải thích:

Bird-watching (v): ngắm chim

Garden (v): làm vườn

Arrange flowers (v): cắm hoa

 Cook (v): nấu ăn

⇒ If you always buy flowers and put them in a vase, your hobby is arranging flowers

Tạm dịch: Nếu bạn luôn mua hoa và cắm chúng vào một chiếc bình, sở thích của bạn là cắm hoa.

Câu 4. My sister likes _______ because she can play in the water and keep fit.

A. collecting

B. shopping

C. dancing

D. swimming

Đáp án: D

Giải thích:

Collect (v): thu thập

Shop (v): đi mua sắm

Dance (v): nhảy múa

Swim (v): bơi

⇒ My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.

Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước và giữ cơ thể cân đối.

Câu 5. Can I ask you some Câus ______ your hobbies?

A. of

B. about

C. with

D. for 

Đáp án: B

Giải thích:

Of: của

About: về

With: với

For: cho

⇒ Can I ask you some Câu about your hobbies?

Tạm dịch: Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về sở thích của bạn được không?

Câu 6. I really love outdoor activity like ________. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.

A. dancing

B. swimming

C. skating

D. gardening

Đáp án: C

Giải thích:

Dance: nhảy múa (v)

Swim: bơi lội (v)

Skate: trượt patanh (v)

Garden: làm vườn (v)

I really love outdoor activity like skating. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích hoạt động ngoài trời như trượt patanh. Tôi thường đến công viên bên kia nhà để thưởng thức đôi giày trượt patin mới của mình.

Câu 7. His hobby is______. He plays it every afternoon

A. playing the guitar

B. skating

C. collecting

D. swimming

Đáp án: A

Giải thích:

Play the guitar: chơi đàn ghi ta

Skate: Voi patanh

Collect: thu thập

Swim: bơi

Tạm dịch: Sở thích của anh ấy là chơi đàn ghi ta. Anh ấy chơi nó mỗi chiều

Câu 8. His parents will give him a bicycle on his birthday because he really loves _____.

A. gardening

B. shopping

C. cycling

D. dancing

Đáp án: C

Giải thích:

Gardening: làm vườn (v)

Shopping: đi mua sắm (v)

Cycling: đạp xe (v)

Dancing: nhảy múa (v)

⇒ His parents will give him a bicycle on his birthday because he really loves cycling.

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy sẽ tặng anh ấy một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật vì anh ấy thực sự thích đi xe đạp.

Câu 9. My grandmother is fond of raising her voice to make a lovely tune because her hobby is _____.

A. cooking

B. singing

C. taking

D. playing

Đáp án: B

Giải thích:

Cook: nấu ăn (v)

Sing: hát (v)

Take: lấy (v)

Play: chơi (v)

⇒ My grandmother is fond of raising her voice to make a lovely tune because her hobby is singing

Tạm dịch: Bà tôi rất thích cất giọng để tạo ra một giai điệu đáng yêu vì sở thích của bà là ca hát.

Câu 10: My father grows a lot of trees and vegetables because his hobby is _______.

A. gardening

B. listening

C. camping

D. collecting

Đáp án: A

Giải thích:

Gardening (v): làm vườn

Listening (v): nghe nhạc

Camping (v) cắm trại

 Collecting (v) thu thập

⇒ My father grows a lot of trees and vegetables because his hobby is gardening

Tạm dịch: Bố tôi trồng rất nhiều cây và rau vì sở thích của bố là làm vườn

Câu 11: Susan loves ______. She often buys flowers and displays them in vases.

A. arranging flowers

B. playing guitar

C. skating

D. cooking

Đáp án: A

Giải thích:

Arranging flowers: cắm hoa

Playing guitar: chơi đàn

Skating: trượt patanh

Cooking: nấu ăn

⇒ Susan loves arranging flowers. She often buys flowers and displays them in vases.

Tạm dịch: Susan thích cắm hoa. Cô thường mua hoa và trưng bày chúng trong lọ.

Câu 12: ______ can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.

A. Doing cycling

B. Cycling

C. Cycle

D. Taking cycling

Đáp án: B

Giải thích:

Đi xe đạp (Cycle) đóng vai trò làm chủ ngữ ⇒ động từ được chia ở dạng V_ing

⇒ Cycling can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart

Tạm dịch: Đạp xe có thể giúp tăng sức mạnh và năng lượng của bạn, cho bạn một trái tim mạnh khỏe hơn.

Câu 13: We love to _____ photos of family and friends, most often at special occasions, because memories are precious to us.

A. do

B. take

C. hold

D. open

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: take photos (chụp những bức ảnh)

⇒ We love to take photos of family and friends, most often at special occasions, because memories are precious to us.

Tạm dịch: Chúng tôi thích chụp ảnh gia đình và bạn bè, nhất là vào những dịp đặc biệt, vì những kỷ niệm là quý giá đối với chúng tôi.

Câu 14: Coin _____ is one of the most popular hobbies in the world.

A. collection

B. collect

C. collector

D. collecting

Đáp án: D

Giải thích:

Collection (n) bộ sưu tập

Collect (v) thu thập                                                                

Collector (n) nhà sưu tập

⇒ Coin collecting is one of the most popular hobbies in the world.

Tạm dịch: Sưu tập tiền xu là một trong những sở thích phổ biến nhất trên thế giới.

Câu 15: My sister always gives me dolls on special occasions.

A. chances

B. dates

C. positions

D. reasons

Đáp án: A

Giải thích:

Chance: cơ hội

Date: hẹn

Position: Chức vụ

Reason: lí do

Ta có: occasion = chance (cơ hội)

Tạm dịch: Chị tôi luôn tặng tôi búp bê vào những dịp đặc biệt.

Câu 16: I was thinking of taking _____ scuba diving until I found out how expensive the equipment is.

A. in

B. up

C. out

D. off

Đáp án: A

Giải thích:

in: trong

up: trên

out: ngoài

off: tắt

Cụm từ: take up st/doing st (bắt đầu làm gì)

⇒ I was thinking of taking up scuba diving until I found out how expensive the equipment is.

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc đi lặn biển cho đến khi tôi phát hiện ra thiết bị đắt tiền như thế nào.

Câu 17: Tom and Peter like _____ sports, and they go swimming, play water polo and surf together a lot.

A. marine

B. summer

C. winter

D. aquatic

Đáp án: D

Giải thích:

Marine: Hàng hải           

Summer: mùa hè         

winter: mùa đông         

aquatic: dưới nước 

Cụm từ: aquatic aquatic (môn thể thao dưới nước)

⇒ Tom and Peter like aquatic sports, and they go swimming, play water polo and surf together a lot.

Tạm dịch: Tom và Peter thích các môn thể thao dưới nước, và họ đi bơi, chơi bóng nước và lướt sóng cùng nhau rất nhiều.                                   

Câu 18: I was thinking of taking up scuba diving until I found out how _______ the equipment is.

A. expensively

B. cost

C. costly

D. expensiveness

Đáp án: C

Giải thích:

expensively: rộng rãi (adv)

cost: Giá cả (n)

costly: tốn kém, đắt tiền (adj)

expensiveness: mở rộng (n)

⇒ I was thinking of taking up scuba diving until I found out how costly the equipment is.

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc đi lặn biển cho đến khi tôi phát hiện ra thiết bị đắt tiền như thế nào.

Câu 19: My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is ______.

A. danger

B. in danger

C. dangerous

D. endangered

Đáp án: C

Giải thích:

danger: nguy hiểm (n)

in danger: gặp nguy hiểm

dangerous: nguy hiểm (adj)

endangered: nguy cơ tuyệt chủng (adj)

⇒ My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous

Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì nghĩ rằng nó nguy hiểm

Câu 20: My younger sister will be taken ________ a fishing trip next weekend.

A. in

B. on

C. at

D. of

Đáp án: B

Giải thích:

in: trong 

on: trên

at: tại

of: của

Cụm từ: take on a trip (tham gia một chuyến đi)

⇒ My younger sister will be taken on a fishing trip next weekend.

Tạm dịch: Em gái tôi sẽ được tham gia vào một chuyến đi câu cá vào cuối tuần tới.

Grammar

I. Choose the best answer

Câu 1: Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.

A. listen

B. listening

C. listens

D. to listen

Đáp án: C

Giải thích:

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít (Hoa) ⇒ động từ thêm –s/es

⇒ Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.

Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.

Câu 2: He goes swimming when he ____ free time.

A. have

B. is having

C. has

D. will have

Đáp án: C

Giải thích:

Vế trước chia ở thì hiện tại đơn ⇒ vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)

⇒ Loại B (hiện tại tiếp diễn) và D (tương lai đơn)

Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) ⇒ động từ thêm –s/es

⇒ He goes swimming when he has free time.

Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.

Câu 3: My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.

A. time

B. a time

C. times

D. timings

Đáp án: C

Giải thích:

Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều ⇒ 3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s

⇒ My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.

Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.

Câu 4: My mom _____ me every weekend without fail.

A. is calling

B. will call

C. calls

D. will be calling

Đáp án: C

Giải thích:

every weekend (mỗi cuối tuần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn ⇒ loại A (hiện tại tiếp diễn), loại B (tương lai dơn) và loại D (tương lai tiếp diễn)

⇒ My mom calls me every weekend without fail.

Tạm dịch: Mẹ tôi gọi cho tôi mỗi cuối tuần mà không nhỡ lần nào

Câu 5: My dad often _____ up late on Saturday mornings.

A. got

B. will get

C. is getting

D. gets

Đáp án: D

Giải thích:

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn ⇒ loại A (quá khứ đơn), loại B (tương lai dơn) và loại C (hiện tại tiếp diễn)

⇒ My dad often gets up late on Saturday mornings.

Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.

Câu 6: How ______ do you go to the library after school?

A. often

B. much

C. many

D. usually

Đáp án: A

Giải thích:

How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động

How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được

How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được

Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)

⇒ How often do you go to the library after school?

Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?

Câu 7: ________ any other languages apart from English?

A. Are you speaking

B. Will you speak

C. Do you speak

D. Shall you speak

Đáp án: C

Giải thích:

Câu hỏi về năng lực, khả năng ⇒ sử dụng thì hiện tại đơn, cụm từ apart from (ngoại trừ)

⇒ Do you speak any other languages apart from English?

Tạm dịch: Bạn có nói ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Anh không?

Câu 8: Eric, _______ hockey competitively or just for fun?

A. do you usually play

B. are you usually playing

C. will you usually play

D. have you usually played

Đáp án: A

Giải thích:

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) ⇒ dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn ⇒ chọn A

Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),

câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)

và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)

⇒ Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?

Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?

Câu 9: Unfortunately, Simon _____ a day off very often.

A. get

B. doesn’t get

C. isn’t getting

D. won’t get

Đáp án: B

Giải thích:

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn ⇒ loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)

Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) ⇒ nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s ⇒ loại A (get, V_infi)

⇒ Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.

Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.

Câu 10: Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to se other people enjoy her food.

A. prepare

B. preparing

C. to prepare

D. prepares

Đáp án: D

Giải thích:

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số ít (she, cô ấy) ⇒ ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s/es

⇒ chọn D

⇒ Mai loves cooking a lot because she often prepares food for her family and feels great to see other people enjoy her food.

Tạm dịch: Mai rất thích nấu ăn vì cô thường chuẩn bị thức ăn cho gia đình và cảm thấy tuyệt vời khi thấy người khác thưởng thức đồ ăn của mình.

Câu 11: Who ______ after the children when you are away?

A. looks

B. look

C. does look

D. will be look

Đáp án: A

Giải thích:

Trong câu dùng từ để hỏi làm chủ ngữ nên động từ phải chia theo số ít

⇒ Who looks after the children when you are away?

Tạm dịch: Ai chăm sóc con khi bạn đi vắng?

Câu 12: Doing morning exercise everyday is good ____ your health.

A. on

B. for

C. to

D. at

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: good for st (tốt cho gì)

Good at (giỏi về thứ gì)

⇒ Doing morning exercise everyday is good for your health.

Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn.

Câu 13: Tom enjoys taking part ____ New Stars Football Club.

A. in

B. of

C. after

D. before

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: take part in +V_ing/N (tham gia vào…)

⇒ Tom enjoys taking part in New Stars Football Club.

Tạm dịch: Tom thích tham gia Câu lạc bộ bóng đá New Stars.

Câu 14: She often receives beautiful dolls _____ her grandma.

A. of

B. in

C. from

D. on

Đáp án: C

Giải thích:

Of (prep): của

In (prep): trong

From (prep): từ

On (prep): trên

⇒ She often receives beautiful dolls from her grandma.

Tạm dịch: Cô thường nhận được những con búp bê xinh đẹp từ bà của mình.

Câu 15: I’m proud to say that my son is very good ___ playing the guitar.

A. about

B. in

C. on

D. at

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: be good at at (giỏi về thứ gì)

⇒ I’m proud to say that my son is very good at playing the guitar.

Tạm dịch: Tôi tự hào nói rằng con trai tôi chơi guitar rất giỏi.

II. Choose the correct answer

Câu 1: My mother ________ to stay with us next weekend.

A. come

B. comes

C. will come

D. will comes

Đáp án: C

Giải thích:

Next weekend (cuối tuần tới) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn ⇒ will+V_infi

⇒ chọn C 

⇒ My mother will come to stay with us next weekend

Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần tới

Câu 2: In the future, Nick _______ mountains in other countries.

A. climb

B. will climb

C. climbing

D. climbs

Đáp án: B

Giải thích:

In the future (trong tương lai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn ⇒ will+V_infi (chọn B)

⇒ In the future, Nick will climb mountains in other countries.

Tạm dịch: Trong tương lai, Nick sẽ leo núi ở các quốc gia khác.

Câu 3: Next week, Nancy’s parents _____ her a new bicycle.

A. will give

B. gives

C. give

D. will giving

Đáp án: A

Giải thích:

Next week (tuần tới) ⇒ là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn ⇒ will + V_infi (chọn A)

⇒ Next week, Nancy’s parents will give her a new bicycle.

Tạm dịch: Tuần tới, bố mẹ Nancy sẽ cho cô một chiếc xe đạp mới.

Câu 4: I’m sure you _____ a chance to climb mountains next weekend.

A. have

B. will have

C. having

D. had

Đáp án: B

Giải thích:

Next weekend (cuối tuần tới) ⇒ là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

⇒ will + V_infi (chọn A)

⇒ I’m sure you will have a chance to climb mountains next weekend.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn bạn sẽ có cơ hội leo núi vào cuối tuần tới.

Câu 5: We ______ my mom’s birthday in a famous restaurant next month.

A. will celebrate

B. celebrate

C. celebrating

D. celebrates

Đáp án:

Giải thích: A

next month (tháng tới) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn ⇒ will+V_infi (chọn A)

⇒ We will celebrate my mom’s birthday in a famous restaurant next month.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn mừng sinh nhật cho mẹ tôi trong một nhà hàng nổi tiếng vào tháng tới.

Câu 6: Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I _____ you the new ones tomorrow.

A. will buy

B. buy

C. buys

D. buying

Đáp án: A

Giải thích:

Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn ⇒ will + V_infi (chọn A)

⇒ Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I will buy you the new ones tomorrow.

Tạm dịch:

Mẹ ơi, hôm qua con bị mất giày. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ mua cho con đôi giày mới vào ngày mai.

Câu 7: “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He _____ the match tomorrow, I expect.”

A. is winning  

B. win

C. wins

D. will win

Đáp án: D

Giải thích:

Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn ⇒ will + V_infi (chọn D)

⇒ “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He will win the match tomorrow, I expect.”

Tạm dịch: John là người chơi giỏi hơn Martin, có phải không? Anh ấy sẽ thắng trận đấu ngày mai, tôi hi vọng vậy.

Câu 8: “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we ______ to Spain.”

A. go

B. going

C. went

D. will go

Đáp án: D

Giải thích:

Câu nói về dự định trong tương lai bột phát tại thời điểm nói ⇒ thì tương lai dơn ⇒ will + V_infi (chọn D)

⇒ “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we will go to Spain.”

Tạm dịch: Bạn đã lên kế hoạch cho mùa hè chưa?Rồi, chúng ta sẽ đến Tây Ban Nha.

Câu 9: Kates and I _____ right here until you get back.

A. wait

B. waits

C. will wait

D. waited

Đáp án: C

Giải thích:

Câu nói về dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói ⇒ thì tương lai dơn ⇒ will + V_infi (chọn C)

⇒ Kates and I will wait right here until you get back.

Tạm dịch: Kates và tôi sẽ đợi ngay tại đây cho đến khi bạn quay lại.

Câu 10: He goes swimming when he _____ free time.

A. have

B. is having

C. has

D. will have

Đáp án: C

Giải thích:

Câu chỉ thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại ⇒ thì hiện tại đơn. ⇒ loại B (hiện tại tiếp diễn) và loại D (tương lai đơn)

Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) ⇒ dùng has (chọn C)

⇒ He goes swimming when he has free time.

Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh

Câu 11: I _____ her your letter when I see her tomorrow.

A. gave

B. will give

C. give

D. don’t give

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào sự kết hợp về thì, ta chia động từ ở thì tương lai đơn.

⇒ I will give her your letter when I see her tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho cô ấy lá thư của bạn khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai.

Câu 12: I hope the weather _____ fine tonight.

A. will be

B. is

C. are

D. is going to be

Đáp án: A

Giải thích:

Chỉ mong muốn, hi vọng ở tương lai, không chắc chắn xảy ra ⇒ chia động từ ở thì tương lai.

⇒ I hope the weather will be fine tonight.

Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết sẽ tốt đẹp tối nay.

Câu 13: We _____ out when the rain stops.

A. will go

B. have gone

C. will have gone

D. go

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào sự kết hợp thì, ta chia động từ ở chỗ trống ở thì tương lai đơn.

⇒ We will go out when the rain stops.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ra ngoài khi mưa tạnh.

Câu 14: A: I’d like a photo of Martin and me.

B: I _____ one with your camera, then.

A. will take

B. have taken

C. took

D. take

Đáp án: A

Giải thích:

Câu diễn tả một dự định bộc phát tại thời điểm nói ⇒ thì tương lai đơn

⇒ A: I’d like a photo of Martin and me.

B: I will take one with your camera, then.

Tạm dịch:

A: Tôi muốn một bức ảnh của Martin và tôi. 

B: Sau đó, tôi sẽ chụp một cái bằng máy ảnh của bạn.

III. Choose the best answer

Câu 1: My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.

A. collecting

B. shopping

C. dancing

D. swimming

Đáp án: D

Giải thích:

collect: sưu tập                                            

shop: mua sắm                                            

dance: nhảy                                             

swim: bơi

- like + V-ing

⇒ My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.

Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước và giữ dáng.

Câu 2: They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.

A. taking

B. took

C. taken

D. take

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)

⇒ They like taking photos because they take photos in anywhere they have come.

Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.

Câu 3: They really like _____ photos of sightseeing site.

A. take

B. taking

C. will take

D. takes

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)

⇒ They really like taking photos of sightseeing site.

Tạm dịch: Họ thực sự thích chụp ảnh của trang web tham quan.

Câu 4: I hate _____ guitar because my fingers always get hurt.

A. play

B. plays

C. playing

D. will play

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: hate+V_ing (ghét làm gì), play guitar (chơi đàn ghita)

⇒ I hate playing guitar because my fingers always get hurt.

Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị đau.

Câu 5: Hoa likes music. She often ____ to music in late evenings.

A. listen

B. listening

C. listens

D. to listen

Đáp án: C

Giải thích:

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số ít (Hoa) ⇒ động từ thêm –s/es (chọn C)

⇒ Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.

Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.

Câu 6: I enjoy _____ badminton after school.

A. doing

B. playing

C. seeing

D. going

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông)

Play: chơi

Do: làm

See: nhìn

Go: đi

⇒ I enjoy playing badminton after school.

Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học

Câu 7: My sister usually goes to the library with me. She likes _____ comic books very much.

A. read

B. reading

C. to read

D. reads

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì)

⇒ My sister usually goes to the library with me. She likes reading comic books very much.

Tạm dịch: Chị tôi thường đến thư viện với tôi. Cô ấy rất thích đọc truyện tranh.

Câu 8: My uncle likes ______ the vegetables we grow ourselves.

A. to eat

B. eat

C. eats

D. eating

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì)

⇒ My uncle likes eating the vegetables we grow ourselves.

Tạm dịch: Chú tôi thích ăn rau chúng tôi tự trồng.

Câu 9: All of them enjoy  _____ to rock music.

A. take

B. taking

C. make

D. making

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: enjoy + V_ing (yêu thích làm gì)

⇒ All of them enjoy taking to rock music.

Tạm dịch: Tất cả đều thích tham gia nhạc rock.

Câu 10: I love ______ book when lying on bed.

A. reading

B. to read

C. read

D. to reading

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: love +V_ing (yêu thích làm gì)

⇒ I love reading book when lying on bed.

Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.

Câu 11: My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money.

A. garden .... to

B. gardening ... to

C. gardening .... with      

D. garden .... of

Đáp án:

Giải thích: B

Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)

to V: chỉ mục đích

⇒ My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.

Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.

Câu 12: I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.

A. take

B. taking

C. make

D. making

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì)

⇒ I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.

Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.

Câu 13: _______ can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.

A. Doing cycling

B. Cycling

C. Cycle

D. Taking cycling

Đáp án: B

Giải thích:

Cycle (đi xe đạp) đóng vai trò là chủ ngữ ⇒ có dạng V_ing (Cycling)

⇒ Cycling can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.

Tạm dịch: Đi bộ có thể giúp nâng cao sức khỏe và năng lượng, cho bạn một trái tim khỏe mạnh.

Câu 14: You should spend more time ______ for your exams.

A. studying

B. to study

C. studied

D. study

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: spend time (on) + V_ing (dành nhiều thời gian để làm việc gì)

⇒ You should spend more time studying for your exams.

Tạm dịch: Bạn nên dành nhiều thời gian để học cho bài kiểm tra.

Câu 15: Mary hates _________ at weekends.

A. go hiking

B. going hiking

C. go hike

D. going hike

Đáp án: B

Giải thích:

Hate + V_ing (ghét làm gì)

- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)

⇒ Mary hates going hiking at weekends.

Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.

IV. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above

Câu 16: My brother likes listening to pop music.

A. My brother is interested in listening to pop music.

B. My brother is interesting on listening to pop music.

C. My brother is interested in listen listening to pop music.

D. My brother is interested on listening to pop music.

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: be interested in st (yêu thích việc gì)

⇒ Chọn A

Tạm dịch: Anh tôi thích nghe nhạc pop.

Câu 17: I like bird-watching so much.

A. I am fond of watching birds so much.

B. I love watching bird so much.

C. I enjoy feeding birds up so much.

D. I am fond of watching bird so much.

Đáp án: A

Giải thích:

- Cụm từ: be fond of: thích làm gì

Ta có: danh từ bird (chim) không có mạo từ a đằng trước ⇒ số nhiều là birds (loại đáp án B và D)

Câu đề bài:

Tôi rất thích ngắm chim.

⇒ loại đáp án C (Tôi rất thích cho chim ăn) vì không tương đồng về nghĩa            

Câu 18: My favourite hobby is watching the gold fish in the tank.

A. I am not keen on watching the gold fish in the tank.

B. I love watching the gold fish in the tank.

C. My favourite hobby is feeding the gold fish in the tank.

D. I am watching the gold fish in the tank.

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Sở thích yêu thích của tôi là xem cá vàng trong bể.

A. Tôi không thích xem cá vàng trong bể.

B. Tôi thích xem cá vàng trong bể.

C. Sở thích yêu thích của tôi là cho cá vàng ăn trong bể.

D. Tôi đang xem cá vàng trong bể.

Các cụm từ: love+V_ing =be keen on + V_ing (yêu thích làm gì)

Loại các câu A, C và D vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. (chọn B)

Câu 19: He is interested in reading picture books.

A. He finds reading picture books interesting.

B. He doesn’t like reading picture books.

C. He will read picture books.

D. He is interesting in picture books.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Anh thích đọc sách ảnh

A. Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị.

B. Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh.

C. Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh.

D. Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh.

Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì)

Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)

Câu 20: My father and I share the same hobby.

A. I don’t like my father’s hobby.

B. My father doesn’t like my hobby.

C. My father shares this hobby with me.

D. My father shares this hobby of me.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Bố tôi và tôi có chung sở thích.

Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)

Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)

Đáp án C và D có chung nghĩa: Cha tôi có chung sở thích với tôi (đúng, tương đồng về nghĩa câu) ta chọn C, cấu trúc: share st with sb (chia sẻ điều gì với ai)

V. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets

Câu 1: I enjoy _____(collect) dolls and it becomes my pleasure

Đáp án: collecting

Giải thích:

Cụm từ: enjoy + V_ing (yêu thích làm gì)

⇒ I enjoy collecting dolls and it becomes my pleasure.

Tạm dịch: Tôi thích sưu tập búp bê và nó trở thành niềm vui của tôi.

Câu 2: Do you like____(listen) to the news on the radio?

Đáp án: listening

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), listen to st (nghe thứ gì)

⇒ Do you like listening to the news on radio?

Tạm dịch: Bạn có thích nghe tin tức trên đài phát thanh không?

Câu 3: I dislike___(work) with lazy people

Đáp án: working

Giải thích:

Cụm từ: dislike + V_ing (không thích gì), work with sb (làm việc với ai)

⇒ I dislike working with people who are lazy.

Tạm dịch: Tôi không thích làm việc với những người lười biếng.

Câu 4: My mother is keeon on_____(plant) roses

Đáp án: planting

Giải thích:

Cụm từ: be keen on + V-ing /N (yêu thích việc làm gì/thứ gì)

⇒ My mother is keen on planting roses.

Tạm dịch: Mẹ tôi rất thích trồng hoa hồng

Câu 5: My sister enjoys ____(arrange) flowers

Đáp án: arranging

Giải thích:

Sau enjoy + V_ing (yêu thích việc làm gì), cụm từ arrange flowers (cắm hoa)

⇒ My sister enjoys arranging flowers.

Tạm dịch: Chị tôi thích cắm hoa.

Pronunciation

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. member

B. learn

C. water

D. dinner

Đáp án: B

Giải thích:

Member: /ˈmembə(r)/

 Learn: /lɜːn/

Water: /ˈwɔːtə(r)/

Dinner: /ˈdɪnə(r)/

Câu B phát âm là / ɜ/ còn lại là / ə/.

Câu 2:

A. bird

B. shirt

C. skirt

D. hire   

Đáp án: D

Giải thích:

Bird: /bɜːd/

Shirt: /ʃɜːt/

Skirt: /skɜːt/

Hire: /ˈhaɪə(r)/

Câu D phát âm là / aɪ / còn lại là / ɜ /.  

Câu 3:

A. today

B. together  

C. work

D. melody  

Đáp án: C

Giải thích:

Today: /təˈdeɪ/

Together: /təˈɡeðə(r)/

Work: /wɜːk/

Melody: /ˈmelədi/

Câu C phát âm /ɜ/ còn lại là /ə/. 

Câu 4:

A. today

B. together  

C. work

D. melody  

Đáp án: C

Giải thích:

Today: /təˈdeɪ/

Together: /təˈɡeðə(r)/

Work: /wɜːk/

Melody: /ˈmelədi/

Câu C phát âm /ɜ/ còn lại là /ə/.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:

A. birth

B. girl

C. first

D. retire

Đáp án: D

Giải thích:

Birth: /bɜːθ/

Girl: /ɡɜːl/

First: /fɜːst/

Retire: /rɪˈtaɪə(r)/ 

Câu D phát âm / aɪə / còn lại là / ɜː /.  

Câu 6:

A. church

B. nurse

C. surfing

D. study

Đáp án: D

Giải thích:

Church: /tʃɜːtʃ/

Nurse: /nɜːs/

Surfing: /ˈsɜːfɪŋ/

Study: /ˈstʌdi/

Câu D phát âm / ʌ / còn lại là / ɜ /.   

Câu 7:

A. ter

B. teacher

C. together

D. other

Đáp án: A

Giải thích:

Term: /tɜːm/

Teacher: /ˈtiːtʃə(r)/

Together: /təˈɡeðə(r)/

Other: /ˈʌðə(r)/ 

Câu A phát âm / ɜː / còn lại là / ə(r) /.     

Câu 8:

A. duty   

B. cute

C. furniture

D. cure

Đáp án: C

Giải thích:

Duty: /ˈdjuːti/

Cute: /kjuːt/

Furniture: /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ 

Cure: /kjʊə(r)/ 

Câu C phát âm / ɜ / còn lại là / u /.   

Câu 9:

A. duty   

B. cute

C. furniture

D. cure

Đáp án: C

Giải thích:

Duty: /ˈdjuːti/

Cute: /kjuːt/

Furniture: /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ 

Cure: /kjʊə(r)/ 

Câu C phát âm / ɜ / còn lại là / u /.   

Câu 10:

A. prefe

B. dancer

C. teacher

D. answer

Đáp án: A

Giải thích:

Prefer: /prɪˈfɜː(r)/

Dancer: /ˈdɑːnsə(r)/

Teacher: /ˈtiːtʃə(r)/

Answer: /ˈɑːnsə(r)/

Câu A phát âm là /ɜ/ còn lại là / ə/

Câu 11:

A. burn

B. return

C. purple

D. culture

Đáp án: D

Giải thích:

Burn: /bɜːn/

Return: /rɪˈtɜːn/

Purple: /ˈpɜːpl/

Culture: /ˈkʌltʃə(r)/

Câu D phát âm là / ə/ còn lại là / ɜ/

Câu 12:

A. learner  

B. prefer

C. sister

D. return

Đáp án: C

Giải thích:

Learner: /ˈlɜːnə(r)/

Prefer: /prɪˈfɜː(r)/

Sister: /ˈsɪstə(r)/ 

Return: /rɪˈtɜːn/ 

Câu C phát âm là / ə(r) / còn lại là / ɜː /  

Câu 13:

A. bear

B. tear

C. beard

D. hair

Đáp án: C

Giải thích:

Bear:  /beə(r)/  

Tear:  /teə(r)/  

Beard:  /bɪəd/  

Hair:  /heə(r)/ 

Câu C phát âm là / ɪə / còn lại là / eə /    

Câu 14:

A. enjoy   

B. government

C. independent

D. camera

Đáp án: A

Giải thích:

Enjoy: /ɪnˈdʒɔɪ/

Government: /ˈɡʌvənmənt/

Independent: /ˌɪndɪˈpendənt/

Camera: /ˈkæmrə/ 

Câu A phát âm là / ɪ / còn lại là / ə /  

Câu 15:

A. further  

B. answer

C. future

D. teacher

Đáp án: A

Giải thích:

Further: /ˈfɜːðə(r)/

Answer: /ˈɑːnsə(r)/

Future: /ˈfjuːtʃə(r)/

Teacher: /ˈtiːtʃə(r)/

Câu A phát âm là /ɜː/ còn lại là /ə(r)/   

Reading

I: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

I saw some badminton on TV and found it quite (1) ____, I wondered if there was a club or association in my area. I looked everywhere but, unfortunately, the nearest club was 80 kilometers away. So, without any knowledge, I decided to form my own club. It was very (2)______at the beginning - I didn’t have any equipment  (3)______ I had to convince a few people that it was an enjoyable way to (4)_____ fit. I organized a small competition which was a lot of (5)______ and things started to grow from there. Now we've got a full - time trainer and our opponents come from all over the country. One of our members was even a bronze medallist in the national championship!

1, I saw some badminton on TV and found it quite (1) ____, I wondered if there was a club or association in my area.

A. interested  

B. interestingly

C. interestedly

D. interesting

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: find sth + adj (nhận thấy thứ gì, điều gì như thế nào) ⇒ chỗ trống cần điền là một tính từ ⇒ loại B và C

Phân biệt tính từ đuôi –ed và tính từ đuôi –ing:

 Tính từ đuôi "ing" như "boring", "interesting", "frightening" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

Tính từ có đuôi "ed" như "bored", "frightened" được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào. 

⇒ Ta chọn interesting trong trường hợp này vì ý câu diễn tả việc xem cầu lông trên TV đem lại cảm giác như thế nào.

⇒ I saw some badminton on TV and found it quite interesting I wondered if there was a club or association in my area.

Tạm dịch: Tôi đã xem một số trận cầu lông trên TV và thấy nó khá thú vị. Tôi tự hỏi liệu có một câu lạc bộ hoặc hiệp hội trong khu vực của tôi.

2,  It was very (2)______at the beginning - I didn’t have any equipment 

A. hard  

B. hardly

C. easily

D. easy

Đáp án: A

Giải thích:

Sau động từ tobe, chỗ cần điền là một tính từ ⇒ loại B và C (trạng từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ thường)

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, vì không có bất kì thiết bị nào ⇒ ban đầu sẽ cảm thấy khó khăn (hard)

⇒ So, without any knowledge, I decided to form my own club. It was very hard at the beginning I didn’t have any equipment.

Tạm dịch: Vì vậy, mặc dù không có bất kỳ kiến thức nào, tôi vẫn quyết định thành lập câu lạc bộ của riêng mình. Lúc đầu tôi gặp rất nhiều khó khăn bởi tôi không có bất kì thiết bị nào.

3,  I didn’t have any equipment  (3)______ I had to convince a few people that it was an enjoyable way to (4)_____ fit.

A. so 

B. and

C. but

D. because

Đáp án: A

Giải thích:

so: thế nên

And: và

But: nhưng

Because: bởi vì

Dựa vào mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa 2 vế của câu, ta nhận thấy vế sau là kết quả của hành động ở vế trước  ⇒ ta dùng từ nối “so”

⇒ I didn’t have any equipment so I had to convince a few people

Tạm dịch: Tôi không có bất kì thiết bị nào nên tôi phải thuyết phục một vài người

4,  I didn’t have any equipment so I had to convince a few people that it was an enjoyable way to (4)_____ fit. 

A. keep  

B. make

C. go

D. have

Đáp án: A

Giải thích:

Keep: giữ (v)

Make: tạo (v)

Go: đi (v)

Have: có (v)

Cụm từ: keep fit (giữ dáng)

⇒ I didn’t have any equipment so I had to convince a few people that it was an enjoyable way to keep fit.

Tạm dịch: Tôi không có bất kỳ thiết bị nào vì vậy tôi phải thuyết phục một vài người rằng đó là một cách thú vị để giữ dáng.

5, I organized a small competition which was a lot of (5)______ and things started to grow from there

A. funny  

B. pleased

C. fun

D. joy

Đáp án: C

Giải thích:

Funny: hài hước, vui nhộn (adj)

Pleased: hài lòng (adj)

Fun: niềm vui, danh từ không đếm được (n)
Joy: chỉ niềm vui cụ thể, có thể đong đếm được (n)

Sau a lot of+N (Rất nhiều điều gì) ⇒ loại A và B

Danh từ sau a lot of là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều ⇒ loại D (joy là dạng số ít)

⇒ I organized a small competition which was a lot of fun and things started to grow from there.

Tạm dịch: Tôi đã tổ chức một cuộc thi nhỏ rất nhiều niềm vui và mọi thứ bắt đầu phát triển từ đó.

II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find (1)____.  This hobby got started when I (2) _____ little boy. I always wanted my parents (3) _______ fairy tales and other stories to me. Then I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read simple fairy tales and (4) ______ stories. Now I read just about anything that is available I have learned a lot from reading. I learned about how people lived in bygone days of magic and mystery. I learned about the  (5) ______ of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world. The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things the hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it (6)____ kill me. I know the danger (7)______ I can avoid it. Also I do not have to go deep into the jungle to learn about the tigers. I can read all about them in a book. Books provide the readers with so (8) ____ facts and information. They have certainly helped me in my daily life. So I continue to read. Besides being more informed (9) ____ the world, I also spend my time profitably. It is indeed (10)... good hobby.

Câu 1, My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find (1)____. 

A. interesting

B. interest

C. interested

D. to interest

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: find st+adj (nhận thấy thứ gì, điều gì như thế nào) ⇒ chỗ trống cần điền là một tính từ ⇒ loại B (danh từ, động từ) và D (động từ)

Phân biệt tính từ đuôi –ed và tính từ đuôi –ing:

 Tính từ đuôi "ing" như "boring", "interesting", "frightening" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

Tính từ có đuôi "ed" như "bored", "frightened" được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào. 

⇒ Ta chọn interesting trong trường hợp này vì ý câu diễn tả việc đọc các tài liệu đem lại cảm giác như thế nào.

⇒ chọn interesting (A)

⇒ My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find interesting

Tạm dịch: Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào tôi thấy thú vị

Câu 2,  This hobby got started when I (2) _____ little boy.

A. were  

B. was

C. am

D. will be

Đáp án: B

Giải thích:

Câu này diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ động từ chia ở thì quá khứ đơn

⇒ loại C (hiện tại đơn) và D (Tương lai đơn)

Chủ ngữ là I ⇒ động từ tobe trong qúa khứ đi kèm là was

⇒ This hobby got started when I was little boy.

Tạm dịch: Sở thích này đã bắt đầu khi tôi còn là một cậu bé.

Câu 3, I always wanted my parents (3) _______ fairy tales and other stories to me. 

A. to read 

B. read

C. reading

D. reads

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: want sb to do st (muốn ai đó làm gì)

⇒ I always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me.

Tạm dịch: Tôi luôn muốn bố mẹ đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi.

4, I started with simple ABC books. Soon I could read simple fairy tales and (4) ______ stories.

A. another  

B. others

C. other

D. each other

Đáp án: C

Giải thích:

others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) không đi kèm danh từ ở đằng sau (loại)

another+Danh từ số ít: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) (loại vì stories-những câu chuyện là danh từ số nhiều)

each other: Thường dùng trong phạm vi 02 người cùng thực hiện hành động và có tác động qua lại lẫn nhau và không đi kèm danh từ ở đằng sau (loại)

Other+danh từ số nhiều: những thứ gì khác (chọn)

⇒ Soon I could read simple fairy tales and other stories.

Tạm dịch: Chẳng mấy chốc tôi có thể đọc được những câu chuyện cổ tích đơn giản và những câu chuyện khác.

Câu 5,  I learned about the  (5) ______ of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

A. wonderful  

B. wonders

C. wonder

D. wonderfully

Đáp án: B

Giải thích:

Sau mạo từ the, chỗ cần điền là một danh từ ⇒ loại A (wonderful, adj) và D (wonderfully, adv)

Trên thế giới có nhiều kì quan ⇒ danh từ số nhiều (B)

I learned about the (5) wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

Tạm dịch: Tôi đã học về các kỳ quan thế giới, du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, virus nhỏ và những điều hấp dẫn khác của thế giới chúng ta.

Câu 6, For example, I do not have to catch a disease to know that it (6)____ kill me. 

A. can 

B. can’t  

C. could

D. couldn't

Đáp án: A

Giải thích:

Do vế đầu chia ở thì hiện tại đơn ⇒ dựa vào sự tương ứng về thì vế thứ 2 cũng chia ở thì hiện tại đơn

⇒ loại C và D (quá khứ của can và can’t)

Dựa vào ý nghĩa của câu, ta chọn A

⇒ For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me.

Tạm dịch: Ví dụ, tôi không phải mắc bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi.

7, I know the danger (7) _____ I can avoid it. Also I do not have to go deep into the jungle to learn about the tigers.

A. although  

B. because

C. however

D. so

Đáp án: D

Giải thích:

Because: Bởi vì                                

However: Tuy nhiên                           

So: vì vậy

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta nhận thấy vế sau là kết quả của hành động ở vế trước. ⇒ chọn D (so)

⇒ I know the danger, so I can avoid it.

Tạm dịch: Tôi biết trước sự nguy hiểm, vì vậy tôi có thể tránh nó.

8, Books provide the readers with so (8) ____ facts and information. They have certainly helped me in my daily life.

A. few  

B. many

C. little

D. much

Đáp án: B

Giải thích:

Many+ danh từ đếm được số nhiều: có nhiều thứ gì

Much+ danh từ không đếm được: có nhiều thứ gì

Few+ danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì

Little+ danh từ không đếm được: có ít thứ gì

Facts (sự thật) là danh từ đêm được số nhiều ⇒ loại C và D

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, sách cung cấp cho độc giả rất nhiều sự thật và thông tin. ⇒ chọn B

⇒ Books provide the readers with so many facts and information.

Tạm dịch: Sách cung cấp cho độc giả rất nhiều sự thật và thông tin.

Câu 9: Besides being more informed (9) ____ the world, I also spend my time profitably

A. in

B. on

C. off

D. at

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: be informed on st (được thông tin về điều gì)

⇒ Besides being more informed on the world, I also spend my time profitably.

Tạm dịch: Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới, tôi cũng dành thời gian của mình một cách phù hợp.

Câu 10: It is indeed (10)____ good hobby.

A. the

B. a

C. an

D. X

Đáp án: A

Giải thích:

Cả người viết và người đọc đều hiểu sở thích ở đây là đọc sách (xác định rồi) → chọn mạo từ the

⇒ It is indeed the good hobby.

Tạm dich: Nó thực sự là sở thích tốt.

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

January 27, 2011

Dear Anna,

How are you? I'm fine. I am very busy lately with school and my hobbies. I have basketball practice twice a week - every Tuesday and Thursday afternoons. I play basketball quite well. Each practice takes me two hours and then I go home and do my homework. Every Friday, we have a Maths quiz (a short exam), so I have to work extra hard on school work after my Thursday's basketball practice. I’m quite good at Maths, but it’s still very tiring. I often have to take a cold shower so that I can concentrate on my school work. Also, every Saturday morning I enjoy running around the park. I like taking my dog, Jimmy, with me. We like running quickly together. On Saturday evenings, I watch football games on television. My father often watches the games too, but he can’t always do that. He sometimes doesn’t come home from work on time. My mother can watch with us, but she doesn't like football so much. She enjoys painting pictures. She can paint very well. My sister goes riding on Sunday mornings. Her horse is called Johnny. He is a little slow because he is old. But when he was young he was very quick. Well, I have to run. I still have homework to do and I can't do it if I go on writing to you, which I like doing.

Yours, Diana

Câu 1. Who writes the letter?

A. Anna

B. Diana

C. both of them

D. none of them

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Ai viết bức thư này?

 A: Anna  

 B: Diana  

 C: Cả hai  

 D: Không một ai trong số họ  

Đây là bức thư của Diana gửi cho Anna ⇒ Diana là người viết thư này

Câu 2. What sports does Diana play twice a week?

A. baseball

B. football

C. basketball

D. badminton

Đáp án: C

Giải thích:

Baseball: Bóng chày

Football:  Bóng đá

Basketball: Bóng rổ

Badminton: Cầu lông

Tạm dịch câu hỏi: Diana chơi môn thể thao nào hai lần một tuần?

Thông tin: Diana nói:

I have basketball practice twice a week - every Tuesday and Thursday afternoons.

 (Tớ có tập luyện bóng rổ hai lần một tuần vào mỗi buổi chiều thứ ba và thứ năm.)

Câu 3, When does Diana play sports?

A. Monday and Thursday

B. Sunday and Thursday

C. Wednesday and Thursday

D. Tuesday and Thursday

Đáp án: D

Giải thích:

Monday and Thursday: Thứ hai và thứ năm 

Sunday and Thursday: Chủ nhật và thứ năm

Wednesday and Thursday: Thứ tư và thứ năm

Tuesday and Thursday: Thứ ba và thứ năm 

Tạm dịch câu hỏi: Khi nào Diana chơi thể thao?

Thông tin:

I have basketball practice twice a week - every Tuesday and Thursday afternoons.

(Tớ có tập luyện bóng rổ hai lần một tuần vào mỗi buổi chiều thứ ba và thứ năm.)

Câu 4. How well does Diana play this sport?

A. quite well

B. well

C. very well

D. not well

Đáp án: A

Giải thích:

Quite well: Khá tốt

Well: tốt

Very well: Rất tốt 

Not well: Không tốt 

Tạm dịch câu hỏi: Diana có chơi môn thể thao này không?

Thông tin: Diana viết: I play basketball quite well. (Tớ chơi bóng rổ khá giỏi.)

Câu 5. How good is Diana at Maths?

A. good

B. quite good

C. very good

D. not good

Đáp án: B

Giải thích:

Good: Tốt

Quite good: khá tốt

Very good: Rất tốt

Not good: Không tốt 

Tạm dịch câu hỏi: Diana giỏi môn Toán như thế nào?

Thông tin: Diana viết: I’m quite good at Maths (Tớ khá giỏi toán) ⇒ chọn B

Câu 6. What does Diana enjoy doing with her dog?

A. walking

B. playing

C. jogging

D. running

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Diana thích làm gì với con chó của mình?

A. đi bộ

B. chơi

C. đi bộ

D. chạy 

Thông tin: Diana viết:

I like taking my dog, Jimmy, with me. We like running quickly together.

(Tớ thích đưa chú chó của tớ, Jimmy đi dạo cùng. Chúng tớ thích chạy nhanh cùng nhau.)

IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Stamp collecting is an interesting hobby. You can learn many things, such as the geography of a country from stamps. Postal stamps are a source of interesting facts and important dates about every country in the world. It makes stamp collecting become very popular. As you look at the pages of a stamp album, you can learn interesting details of foreign customs, arts, literature, history and culture. Their colours can make you feel relaxed and happy. Collecting stamps can become a business. If you are lucky in finding a special stamp, it will bring you some money besides knowledge and pleasure.

Câu 1. Stamps collecting is an interesting hobby because___

A. you can learn many things such as the geography of a country from stamps

B. stamps give you interesting facts and important dates about a country

C. it is very important to collect stamps

D. A and B are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Thu thập tem là một sở thích thú vị bởi vì _______.

A.bạn có thể học được nhiều điều như địa lý của một quốc gia từ tem.

B.tem cung cấp cho bạn sự thật thú vị và quan trọng về một quốc gia.

C.sưu tập tem rất quan trọng.

D. A và B đúng.

Thông tin:

Stamp collecting is an interesting hobby. You can learn many things, such as the geography of a country from stamps. Postal stamps are a source of interesting facts and important dates about every country in the world.

(Thu thập tem là một sở thích thú vị. Bạn có thể học nhiều thứ, chẳng hạn như địa lý của một quốc gia từ tem. Tem bưu chính là một nguồn thông tin thú vị và quan trọng về mọi quốc gia trên thế giới.)

Câu 2. All of the following are true EXCEPT____

A. stamps can make you relaxed and happy

B. stamps can make you know more

C. stamp collecting can make you famous

D. you can earn money from your collection if you are lucky

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Tất cả những điều sau đây là đúng NGOẠI TRỪ ___.

A.tem có thể làm cho bạn thư giãn và hạnh phúc.

B.tem có thể làm cho bạn biết nhiều điều hơn.

C.sưu tập tem có thể khiến bạn nổi tiếng.

D.bạn có thể kiếm tiền từ bộ sưu tập của mình nếu bạn may mắn.

Thông tin:

Postal stamps are a source of interesting facts and important dates about every country in the world.

(Tem bưu chính là một nguồn thông tin thú vị và quan trọng về mọi quốc gia trên thế giới.)

⇒ Đáp án b đúng (loại)

Their colours can make you feel relaxed and happy.

(Màu sắc của chúng có thể khiến bạn cảm thấy thư giãn và hạnh phúc.)

⇒ Đáp án A đúng (loại)

Collecting stamps can become a business. If you are lucky in finding a special stamp, it will bring you some money besides knowledge and pleasure.

(Bộ tem có thể trở thành một nơi để kinh doanh. Nếu bạn may mắn tìm được một con tem đặc biệt, nó sẽ mang lại cho bạn một số tiền bên cạnh kiến thức và niềm vui.)

⇒ Đáp án D đúng (loại)

Câu 3. According to the passage, it is true to say that_____

A. stamp collecting helps you become rich and famous

B. stamp collecting is a very popular hobby

C. stamp collectors can earn a lot of money from stamp collecting

D. stamp collecting is a hobby that costs you a lot of money

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Theo đoạn văn, thật đúng khi nói rằng __________.

A. sưu tập tem giúp bạn trở nên giàu có và nổi tiếng.

B. sưu tập tem là một sở thích rất phổ biến.

C. người sưu tập tem có thể kiếm được rất nhiều tiền từ việc sưu tập tem.

D. sưu tập tem là một sở thích khiến bạn tốn rất nhiều tiền.

Thông tin:

Collecting stamps can become a business. If you are lucky in finding a special stamp, it will bring you some money besides knowledge and pleasure.

(Bộ tem có thể trở thành một nơi để kinh doanh. Nếu bạn may mắn tìm được một con tem đặc biệt, nó sẽ mang lại cho bạn một số tiền bên cạnh kiến thức và niềm vui.)

Đáp án C đúng

Câu 4. The word “business” in the last paragraph is closest in meaning  to____

A. the activity of collecting stamps

B. the activity of selling stamps from other countries

C. the activity of buying stamps from other countries

D. the activity of buying or selling something

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Từ "kinh doanh" trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ______.

A. hoạt động thu thập tem

B. hoạt động bán tem từ các nước khác

C. hoạt động mua tem từ các nước khác

D. hoạt động mua hoặc bán một cái gì đó

Thông tin:

Collecting stamps can become a business. If you are lucky in finding a special stamp, it will bring you some money besides knowledge and pleasure.

(Bộ tem có thể trở thành một nơi để kinh doanh. Nếu bạn may mắn tìm được một con tem đặc biệt, nó sẽ mang lại cho bạn một số tiền bên cạnh kiến thức và niềm vui.)

⇒ Từ business (kinh doanh) ở đây mang nghĩa mua bán, trao đổi một thứ gì đó. 

Câu 5. The main idea of the passage is____

A. the history of stamp collecting

B. good things from stamp collecting

C. the ways of stamp collecting

D. famous stamp collectors

Đáp án:

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Nội dung chính của đoạn văn là ___.

A. lịch sử sưu tập tem

B. những điều tốt từ thu thập tem

C. cách thu thập tem

D. nhà sưu tập tem nổi tiếng

Đoạn văn liệt kê ra những ý nghĩa, tác dụng của việc đọc sách mang lại ⇒ B

Writing

I. Rewrite the following sentences based on the given words.

Câu 1: Linh likes collecting stamps of different countries in the world

⇒ Linh______of different countries in the world (ENJOY)

Đáp án: Linh enjoys collecting stamps of different countries in the world.

Giải thích:

Cụm từ: like + V_ing = enjoy + V_ing (yêu thích làm gì)

Câu diễn tả sở thích ở hiện tại ⇒động từ chia ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít ⇒ động từ cần thêm –s/es

Tạm dịch: Linh thích sưu tập tem của các quốc gia khác nhau trên thế giới.

Lời giải:

Câu 2. Ha likes going on a picnic with her best friends at weekends.

Ha is___________with her best friends at the weekends (INTERESTED)

Đáp án: Ha is interested in going on a picnic with her best friends at weekends.

Giải thích:

Cụm từ: like + V_ing = be interested in+V_ing (yêu thích làm gì)

Câu 3: What I always want to do every morning is to play badminton.

I am ____________ playing badminton every morning. (KEEN ON)

Đáp án: I am keen on playing badminton every morning.

Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông mỗi sáng.

Giải thích:

Câu gốc có nghĩa: Điều tôi muốn làm vào mỗi buổi sáng là chơi cầu lông ⇒ tôi thích chơi cầu lông buổi sáng

Cụm từ: be keen on+V_ing (yêu thích làm việc gì)

Câu 4: My brother and I are interested in watching horror films.

My brother and I________watching horror films (FOND)

Đáp án: My brother and I are fond of watching horror films.

Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thích xem phim kinh dị.

Giải thích:

Cụm từ: be interested in st = be fond of st (yêu thích điều gì)

- Chủ ngữ là 2 người trở lên nên động từ chia số nhiều ⇒ to be = are

Câu 5: My cousin is a big fan of Manchester United football team.

My cousin is_________Manchester United football team (CRAZY)

Đáp án: My cousin is crazy about Manchester United football team.

Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United.

Giải thích:

Cụm từ: be a big fan of st = be crazy about st (yêu thích thứ gì đến phát cuồng, cực kì thích)

II. Use the present simple or future simple form of the verbs.

Câu 1. What (you/do)______in your free time?

Đáp án: What do you do in your free time?

Tạm dịch: Bạn làm gì trong thời gian rảnh rỗi?

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi (Wh-Câus) trong thì hiện tại đơn:

Wh_ + do/does+S+V_infi?

Câu 2: Mary often (go)______to school by bike

Đáp án: Mary often goes to school by bike.

Tạm dịch: Mary thường đến trường bằng xe đạp.

Giải thích:

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Mary) ⇒ động từ thêm đuôi –s/es.

Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o ⇒ thêm đuôi -es

Câu 3: My mother sometimes (buy)______fruits at this supermarket

Đáp án: My mother sometimes buys fruits at this supermarket.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng mẹ tôi mua trái cây ở siêu thị này.

Giải thích:

Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (My mother, mẹ tôi) ⇒ động từ thêm đuôi –s/es

Câu 4: Mai (love)____dolls and she says (continue)______this hobby in the future

Đáp án: Mai loves dolls and she says she will continue this hobby in the future.

Tạm dịch: Mai yêu búp bê và cô nói rằng cô sẽ tiếp tục sở thích này trong tương lai.

Giải thích:

Vế đầu tiên diễn tả một sở thích ⇒ sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Mai) ⇒ động từ thêm đuôi –s/es ⇒ loves

Vế thứ hai diễn tả ý định trong tương lai (in the future) ⇒ thể khẳng định ở thì tương lai đơn (will+V_infi)

Câu 5: I hope the weather (be)______fine tonight.

Đáp án: I hope the weather will be fine tonight.

Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết tối nay sẽ tốt

Giải thích:

Câu nói diễn tả mong muốn về một điều có thể xảy ra trong tương lai ⇒ cần chia động từ ở thì tương lai đơn (Will+V_infi)

Practice Test

Câu 1:

A. bird  

B. girl

C. first

D. sister

Đáp án: D

Giải thích:

bird: /bɜːd/

girl: /ɡɜːl/

first: /fɜːst/

sister: /ˈsɪstə(r)/ 

Câu D phát âm là /ə(r)/ còn lại là /ɜː/ 

Câu 2:

A. burn  

B. sun

C. hurt

D. turn

Đáp án: B

burn: /bɜːn/

sun: /sʌn/

hurt: /hɜːt/

turn: /tɜːn/ 

Câu B phát âm là /ʌ/ còn lại là /ɜ/  

Câu 3:

A. nurse  

B. picture

C. surf

D. return

Đáp án: D

Giải thích:

nurse: /nɜːs/

picture: /ˈpɪktʃə(r)/

surf: /sɜːf/

return: /rɪˈtɜːn/ 

Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /ɜ/   

Câu 4:

A. neighbour  

B. favourite

C. culture

D. tourist

Đáp án:

Giải thích: D

neighbour: /ˈneɪbə(r)/

favourite: /ˈfeɪvərɪt/

culture: /ˈkʌltʃə(r)

tourist: /ˈtʊərɪst/ 

Câu D phát âm là /ʊə/ còn lại là /ə/

Câu 5:

A. hobby  

B. hour

C. hotel

D. hot

Đáp án: B

Giải thích:

hobby: /ˈhɒbi/

hour: /ˈaʊə(r)/

hotel: /həʊˈtel/

hot: /hɒt/ 

Câu B là âm câm còn lại là /h/

II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 6: There are many _____ why it is important to have a hobby.

A. answers

B. reasons

C. details

D. facts

Đáp án: B

Giải thích:

Answers: Đáp án (n)                   

Reasons: Lí do (n)                                       

Details: Chi tiết (n)                            

Facts: Sự kiện (n)                   

⇒ There are many reasons why it is important to have a hobby.

Tạm dịch: Có nhiều lý do tại sao điều quan trọng là phải có một sở thích.

Câu 7: Will you _______ making models in the future?

A. pick up

B. look for

C. take up

D. find

Đáp án: C

Giải thích:

Pick up: Nhặt lên               

Look for: Tìm kiếm                   

Take up:  bắt đầu làm gì

Find: Tìm

⇒ Will you take up making models in the future?

Tạm dịch: Bạn sẽ đưa lên mô hình trong tương lai?

Câu 8: Do you think that hobby is _________ and boring? 

A. easy

B. difficult

C. danger

D. interesting

Đáp án: B

Giải thích:

Easy: Dễ (adj)                           

Difficult: Khó (adj)                                          

Danger: Nguy hiểm (n)     

Interesting: Thú vị (adj)                           

⇒ Do you think that hobby is difficult and boring?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sở thích đó thật khó khăn và nhàm chán?

Câu 9: I love my sister's paintings because she is very  ______ in using colours.

A. careless

B. care

C. creative

D. imagine

Đáp án: C

Giải thích:

Careless: Bất cẩn (adj)                             

Care: Quan tâm (v)  

Creative: Sáng tạo (adj)               

Imagine: Tưởng tượng (v)

⇒ I love my sister's paintings because she is very creative in using colours.

Tạm dịch: Tôi yêu tranh của chị tôi vì chị ấy rất sáng tạo trong việc sử dụng màu sắc.

Câu 10: I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.

A. take

B. taking

C. make

D. making

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì), take photo (chụp ảnh)

⇒ I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.

Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.

Câu 11: What does your father do _____ his free time?  

A. in

B. on

C. at

D. while

Đáp án: A

Giải thích:

In: Trong

On: Trên

At: Tại

While: Trong khi

Cụm từ: in free time (trong khoảng thời gian rảnh rỗi)

⇒ What does your father do in his free time?

Tạm dịch: Cha của bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Câu 12: You can share your stamps _____ other collectors _______ a lamp club.

A. with - at

B. to - at

C. with - in

D. to - in  

Đáp án: C

Giải thích:

With: Cùng với

At: Tại 

To: Đến

In: Trong

⇒ You can share your stamps with other collectors in a stamp club.

Tạm dịch: Bạn có thể chia sẻ tem của bạn với các nhà sưu tập khác trong một câu lạc bộ tem.

Câu 13: Nowadays people ______  hours sitting in front of computers.

A. lake

B. last

C. set

D. spend

Đáp án: D

Giải thích:

Lake: Hồ            

Last: Lần cuối             

Set: Bộ      

Spend: Tiêu tốn

Cụm từ: spend time/money (on) doing st: dành tiền/thời gian để làm gì

⇒ Nowadays people spend hours sitting in front of computers.

Tạm dịch: Ngày nay mọi người dành hàng giờ ngồi trước máy tính.

Câu 14: My family enjoys ____ , because we can sell vegetables and flowers ____ money.

A. garden - to

B. gardening - for

C. gardening - with

D. garden - of opportunity

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm công việc gì) ⇒ chỗ trống đầu tiên là một động từ dạng V_ing ⇒ gardening (làm vườn) ⇒ loại A và D

Cụm từ do st for st (làm gì vì thứ gì) ⇒ chỗ cần điền là for

 ⇒ My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers for money.

Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.

Câu 15: I think a hobby will always give you ______and help you ______.

A. pleased — relax

B. pleasure — relaxed

C. pleased - relaxing       

D. pleasure – relax

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: give sb st (mang lại cho ai thứ gì) ⇒ chỗ trống đầu tiên là một danh từ ⇒ chọn pleasure (niềm vui, n)

Cụm từ: help sb do st (giúp ai làm gì) ⇒ chỗ trống thứ hai là một động từ ⇒ chọn relax (thư giãn, v)

⇒ I think a hobby will always give you pleasure and help you relax.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một sở thích sẽ luôn mang lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn.

Câu 16: My sister's hobby is sewing, and she can get the sewing patterns from the _______magazines.

A. fashion

B. cooking

C. sports

D. science

Đáp án: A

Giải thích:

Fashion: Thời trang (n)                                                    

Cooking: Nấu nướng (n)                                   

Sports: Những bộ môn thể thao (n)                                      

Science: Khoa học (n)      

- fashion magazines: tạp trí thời trang             

⇒ My sister's hobby is sewing, and she can get the sewing patterns from the fashion magazines.

Tạm dịch: Sở thích của chị tôi là may vá, và chị ấy có thể lấy các mẫu may từ các tạp chí thời trang.

Câu 17: If your hobby is greeting card making, you can give your _____ to your friends as presents.

A. hobby

B. money

C. greetings

D. products

Đáp án: D

Giải thích:

Hobby: Sở thích (n)                   

Money: Tiền bạc (n)                                       

Greetings: Lời chào hỏi (n)                                 

Products: Các sản phẩm (n)                   

⇒ If your hobby is greeting card making, you can give your products to your friends as presents.

Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là làm thiệp chúc mừng, bạn có thể tặng sản phẩm của mình cho bạn bè như là những món quà.

Câu 18: You need to be _____ to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.

A. careful

B. interested

C. fit

D. patient  

Đáp án: D

Giải thích:

Careful: Cẩn thận (adj)     

Interested in: Quan tâm đến  (adj)             

Fit: Phù hợp (adj)                     

Patient: Kiên nhẫn (adj)     

⇒   You need to be patient to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.

Tạm dịch: Bạn cần kiên nhẫn để khắc vỏ trứng vì có thể mất hai tuần để hoàn thành một vỏ.

Câu 19: We often read the instructions carefully in order to make _______ of the things we like best.

A. meanings

B. copies

C. models

D. uses  

Đáp án: C

Giải thích:

Meanings: Ý nghĩa (n)

Copies: Phỏng theo, bản sao chép (n)                 

Models: Mô hình (n)

Uses: Công dụng (n)

⇒ We often read the instructions carefully in order to make models of the things we like best.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc hướng dẫn cẩn thận để tạo ra các mô hình về những thứ chúng tôi thích nhất.

Câu 20: My brother doesn't like ice - skating because he thinks it is _____.

A. danger

B. in danger

C. dangerous

D. endangered  

Đáp án: C

Giải thích:

Danger: Nguy hiểm (n)                     

In danger: Trong nguy hiểm                  

Dangerous:  (adj) nguy hiểm                

Endangered: Nguy cơ tuyệt chủng (adj)

⇒ My brother doesn't like ice - skating because he thinks it is dangerous

Tạm dịch: Anh tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó nguy hiểm.

III. Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words/phrases given.

Câu 21: The bad weather stopped/ us/ finish/ the game.

A. The bad weather stopped us to finish the game.

B. The bad weather stopped us finishing the game.

C. The bad weather stopped us from finishing the game.

D. The bad weather stopped us to finishing the game.

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: stop sb/st (from) st/V_ing: ngăn cản ai/ thứ gì khỏi thứ gì/việc gì

Tạm dịch: Thời tiết đã ngăn cản chúng tôi hoàn thành trận đấu.

Câu 22: Grandma/ get/ a lot of please/ garden.

A. Grandma gets a lot of pleasure to garden.

B. Grandma gets a lot of pleasure from gardening.

C. Grandma gets a lot of pleasing from gardening.

D. Grandma gets a lot of pleasing from garden.  

Đáp án: B

Giải thích:

Sau a lot of+danh từ (có nhiều thứ gì) ⇒ loại C (dùng pleasure chứ không dùng pleasing)

Cụm từ: get pleasure from doing st (có được niềm vui từ việc gì) ⇒ loại A

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, người có được niềm vui từ việc làm vườn chứ không phải từ khu vườn.

⇒ chọn B

Tạm dịch: Bà có rất nhiều niềm vui từ việc làm vườn

Câu 23: I spend/ hour after dinner’ watch/ news/ documentary program.

A. I spend hour after dinner watch news and documentary programing.

B. I spend an hour after dinner watching news and documentary programmes.

C. I spend an hour after dinner to watch news and documentary programmes.

D. I spend an hour after dinner to watching news or documentary programmes.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: spend time/money (on) doing st (dành thời gian/tiền bạc của mình vào việc gì)

⇒ Chọn B. I spend an hour after dinner watching news and documentary programmes.

Tạm dịch: Tôi dành một giờ sau bữa tối để xem tin tức và các chương trình tài liệu.

IV. Give the correct form of verbs in the blanket

Câu 24:  Her sister likes (lie) ___on the blanker and (read)____her favorite magazines

Đáp án: lying, reading

Giải thích:

Cấu trúc: like+ V_ing (yêu thích làm việc gì)

Dạng V_ing của lie (nằm) ⇒ lying, read (đọc) ⇒ reading

⇒ Her sister likes lying on the blanket and (read) reading her favourite magazines.

Tạm dịch: Em gái của cô thích nằm trên chăn và đọc tạp chí yêu thích.

Câu 25: We love (watch)____new films, and we (go)_____

Đáp án: watching, will go

Giải thích:

Cụm từ: love + V_ing (yêu thích làm việc gì) ⇒ vị trí thứ nhất cần điền là watching (xem)

next weekend (cuối tuần sau) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, công thức: will + V_infi ⇒ will go

⇒ We love watching new films, and we will go to watch a new Hollywood film next weekend.

Tạm dịch: Chúng tôi thích xem những bộ phim mới, và chúng tôi sẽ đi xem một bộ phim Hollywood mới vào cuối tuần tới.

Câu 26: Anna’s family (like) the park because they love (be)____outdoors

Đáp án: like, being

Giải thích:

Câu diễn tả tình cảm, thái độ sở thích trong hiện tại ⇒ dùng thì hiện tại đơn

Family ở đây dùng để chỉ các thành viên trong gia đình Anna, chứ không phải chỉ chung thành một ⇒ chủ ngữ số nhiều. ⇒ like (yêu thích)

Cụm từ: love + V_ing (yêu thích làm việc gì) ⇒ vị trí thứ hai cần điền là being

⇒ Anna’s family like the park because they love being outdoors.

Tạm dịch: Gia đình Anna Lau thích công viên vì họ thích ở ngoài trời.

Xem thử

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên