Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8: Films có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Films sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8: Films có đáp án

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: This is a _____ film and it makes me cry a lot.

A. funny

B. moving

C. comedy

D. exciting

Đáp án: B

Giải thích:

funny (adj): vui nhộn

moving (adj): cảm động

comedy (n): hài kịch

exciting (adj): lý thú, kích thích

⇒ This is a moving film and it makes me cry a lot.

Tạm dịch: Đây là một bộ phim cảm động và nó làm tôi khóc rất nhiều.

Câu 2: This is a(n) _______ film on the real life during wars in Vietnam in 1945.

A. horror

B. sci-fi

C. comedy

D. documentary

Đáp án: D

Giải thích:

horror (n): phim kinh dị

sci-fi (n): phim khoa học viễn tưởng

comedy (n): hài kịch

documentary (n): phim tài liệu

⇒ This is a documentary film on the real life during wars in Vietnam in 1945.

Tạm dịch: Đây là một bộ phim tài liệu về cuộc sống thực trong các cuộc chiến tranh ở Việt Nam năm 1945.

Câu 3: He ______  the Oscar Prize as the best actress this year.

A. wins

B. acts

C. performs

D. directs

Đáp án: A

Giải thích:

win (v): thắng

act (v): diễn xuất

perform (v): biểu diễn

direct (v): đạo diễn

 He wins the Oscar Prize as the best actor this year.

Tạm dịch: Anh ấy giành giải Oscar là nam diễn viên xuất sắc nhất năm nay.

Câu 4: Do you know Daniel Day-Lewis? He has won three Oscar for Best _______.

A. actor

B. act

C. acts

D. acters

Đáp án: A

Giải thích:

actor (n): nam diễn viên

act (v): diễn xuất

 Do you know Daniel Day-Lewis? He has won three Oscar for Best actor.

Tạm dịch: Bạn có biết Daniel Day-Lewis? Anh ấy đã giành được ba giải Oscar cho nam diễn viên xuất sắc nhất.

Câu 5: I couldn’t take my eyes off the _______ because the film was so interesting.

A. actor

B. picture

C. poster

D. screen

Đáp án: D

Giải thích:

actor (n): nam diễn viên

picture (n): bức ảnh

poster (n): áp phích quảng cáo

screen (n): màn hình

⇒ I couldn’t take my eyes off the screen because the film was so interesting.

Tạm dịch: Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình vì bộ phim rất thú vị.

Câu 6: We are going to the cinema tonight. My father has got the _______ for 7 p.m show.

A. tickets

B. screens

C. seats

D. cameras

Đáp án: A

Giải thích:

ticket (n): vé

screen (n): màn hình

seat (n): chỗ ngồi

camera (n): máy ảnh

⇒ We are going to the cinema tonight. My father has got the tickets for 7 p.m show.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay. Cha tôi đã có vé cho chương trình 7 giờ tối.

Câu 7: There is a love story in it, and it is very funny. I suppose you call it a _______.

A. horror film

B. action film      

C. romantic comedy

D. thriller

Đáp án: C

Giải thích:

horror film (n): phim kinh dị

action film (n): phim hành động

romantic comedy (n): phim hài lãng mạn

thriller (n): phim trinh thám

⇒ There is a love story in it, and it is very funny. I suppose you call it a romantic comedy.

Tạm dịch: Có một câu chuyện tình yêu trong đó, và nó rất buồn cười. Tôi cho rằng bạn gọi nó là một bộ phim hài lãng mạn.

Câu 8: Mr. Bean’s Holiday is a ______ film – I was laughing from the beginning to the end.

A. hilarious

B. violent

C. scary

D. moving

Đáp án: A

Giải thích:

hilarious (adj): vui nhộn

violent (adj): bạo lực

scary (adj): rùng rợn

moving (adj): cảm động

⇒ Mr. Bean’s Holiday is a hilarious film – I was laughing from the beginning to the end.

Tạm dịch: Kì nghỉ của Mr.Bean là một bộ phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Câu 9: “Do you like seeing a film?” – “__________”

A. No, I don’t like it at all.

B. What film shall we see?

C. Who is in it?

D. I’m sorry, I can’t.

Đáp án: A

Giải thích:

“Do you like seeing a film?” - No, I don’t like it at all”

Tạm dịch: “Bạn có thích xem phim không?” – “Không, tôi không thích nó chút nào”

Câu 10: I got a bit confused.

The _____ was too complicated for me.

A. plot

B. actor

C. character

D. type

Đáp án: A

Giải thích:

plot (n): cốt truyện

actor (n): nam diễn viên

character (n): nhân vật

type (n): kiểu, loại

⇒ I got a bit confused. The plot was too complicated for me.

Tạm dịch: Tôi có một chút bối rối. Cốt truyện quá phức tạp đối với tôi.

Câu 11: The film is only 90 minutes in _________ but it is very interesting.

A. length

B. long

C. short

D. shortness

Đáp án: A

Giải thích:

in length: chiều dài

⇒ The film is only 90 minutes in length but it is very interesting.

Tạm dịch: Bộ phim chỉ dài 90 phút nhưng rất thú vị.

Câu 12: The person who writes the dialogues for a film is the _______.

A. manager

B. character

C. actor

D. director

Đáp án: D

Giải thích:

manager (n): người quản lý

character (n): nhân vật

actor (n): nam diễn viên

director (n): đạo diễn

⇒ The person who writes the dialogues for a film is the director.

Tạm dịch: Người viết các đoạn hội thoại cho một bộ phim là đạo diễn.

Câu 13: A _______ film shows real events or provides information about a particular subject.

A. documentary

B. comedy

C. touching

D. romantic

Đáp án: A

Giải thích:

documentary (n): phim tài liệu

comedy (n): phim hài kịch

touching (adj): cảm động

romantic (adj): lãng mạn

⇒ A documentary film shows real events or provides information about a particular subject.

Tạm dịch: Một bộ phim tài liệu cho thấy các sự kiện thực tế hoặc cung cấp thông tin về một chủ đề cụ thể.

Câu 14: I don’t think it is good for young kids to see ______ on TV.

A. violence

B. violent

C. violently

D. violencing

Đáp án: A

Giải thích:

violence (n): bạo lực

violent (adj): bạo lực, thô bạo

violently (adv): một cách thô bạo

Từ cần điền đứng sau động từ và trước giới từ on nên phải là một danh từ

⇒ I don’t think it is good for young kids to see violence on TV.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ là tốt cho trẻ nhỏ khi thấy bạo lực trên TV.

Câu 15: We like the film very much. The ______ are unforgettable and the plot is gripping.
A. characters

B. acting

C. style

D. action

Đáp án: A

Giải thích:

character (n): nhân vật

style (n): phong cách

action (n): hành động

⇒ We like the film very much. The characters are unforgettable and the plot is gripping.

Tạm dịch: Chúng tôi rất thích bộ phim. Các nhân vật rất khó quên và cốt truyện hấp dẫn.

Câu 16: Most people consider him the greatest actor of the _______ cinema.

A. silence

B. silent

C. quiet

D. unmoved

Đáp án: B

Giải thích:

silent cinema: phim câm

⇒ Most people consider him the greatest actor of the silent cinema.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi ông là diễn viên vĩ đại nhất của phim câm.

Câu 17: The TV series are so ________ that I don’t miss out any episode.

A. gripping

B. boring

C. tiring

D. shocking

Đáp án: A

Giải thích:

gripping (adj): hấp dẫn

boring (adj): nhàm chán

tiring (adj): mệt mỏi

shocking (adj): gây sốc

⇒ The TV series are so gripping that I don't miss out any episode.

Tạm dịch: Các bộ phim truyền hình hấp dẫn đến nỗi tôi không bỏ lỡ bất kỳ tập nào.          

Câu 18: She is a good actress and I think she has great ______ of humour.

A. thought

B. mind

C. sense

D. feel

Đáp án: C

Giải thích:

sense of humour: khiếu hài hước

⇒ She is a good actress and I think she has great sense of humour.

Tạm dịch: Cô ấy là một nữ diễn viên giỏi và tôi nghĩ cô ấy có khiếu hài hước tuyệt vời.

Câu 19: The film is about two hijackers who _______ to blow up the plane.

A. threat

B. threated

C. threaten

D. threatened

Đáp án: D

Giải thích:

threat (n): sự đe dọa

threaten (v): đe dọa

Kể về diễn biến trong 1 bộ phim thì dùng thì hiện tại. Trong trường hợp này là hiện tại đơn.

Chủ ngữ sẽ là two hijackers (who là đại từ quan hệ thay thế cho danh

⇒ The film is about two hijackers who threatened to blow up the plane.

Tạm dịch: Bộ phim kể về hai tên không tặc đe dọa sẽ làm nổ tung máy bay.

Câu 20: I like ________ because it tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying.
A.thriller

B. comedy

C. drama

D. animation

Đáp án: A

Giải thích:

thriller (n): phim trinh thám

comedy (n): phim hài kịch

drama (n): kịch

animation (n): phim hoạt hình

⇒ I like thriller because it tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying.

Tạm dịch: Tôi thích phim trinh thám vì nó kể một câu chuyện hư cấu thú vị về một cái gì đó như hoạt động tội phạm hoặc gián điệp.

Câu 21: We were _________ with the latest film of that director.

A. satisfy

B. satisfying

C. satisfactory

D. satisfied

Đáp án: D

Giải thích:

satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

⇒ We were satisfied with the latest film of that director.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.

Câu 22: The film is a big _________. It is boring from beginning to end.

A. disappointment

B. disappointing

C. disappointed

D. disappoint

Đáp án: A

Giải thích:

disappointment (n): sự thất vọng

disappointing (adj): làm thất vọng

disappointed (adj): thất vọng

disappoint (v): làm thất vọng

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và tính từ big nên phải là một danh từ

⇒ The film is a big disappointment. It is boring from beginning to end.

Tạm dịch: Bộ phim là một sự thất vọng lớn. Thật nhàm chán từ đầu đến cuối.

Câu 23: I love action films. They’re very _______.

A. excited

B. exciting

C. excitingly

D. excitement

Đáp án: B

Giải thích:

excited (adj): hứng thú, bị kích động

exciting (adj): kích thích, thú vị

excitingly (adv): một cách kích động

excitement (n): sự thú vị, sự kích động

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

⇒ I love action films. They’re very exciting.

Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.

Câu 24: She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.

A. amazing

B. amaze

C. amazed

D. amazingly

Đáp án: A

Giải thích:

amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên

amazingly (adv): một cách kinh ngạc

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

⇒ She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures.

Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.

Câu 25: The movie on TV last night made me __________.

A. bore

B. boring

C. bored

D. boredom

Đáp án: C

Giải thích:

bore (v): làm chán nản

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

boredom (n): nỗi buồn chán

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

 The movie on TV last night made me bored.

Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.

Câu 26: We are really ________ about going to the cinema tonight.

A. excited

B. interested

C. amused

D. pleased

Đáp án: A

Giải thích:

to be excited about sth: hào hứng về cái gì

⇒ We are really excited about going to the cinema tonight.

Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.

Câu 27: She is sure that they will find the film _________.

A. entertaining

B. entertain

C. entertainment

D. entertained

Đáp án: A

Giải thích:

entertaining (adj): giải trí, thú vị

entertain (v): giải trí, tiêu khiển

entertainment (n): sự giải trí

entertained (adj): được giải trí

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

⇒ She is sure that they will find the film entertaining.

Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị. 

Câu 28: The film was so ________. However, my father saw it from beginning to end.

A. interesting

B. exciting

C. boring

D. fascinating

Đáp án: C

Giải thích:

interesting (adj): thú vị

exciting (adj): thú vị, kích kích

boring (adj): nhàm chán

fascinating (adj): hấp dẫn

⇒ The film was so boring. However, my father saw it from beginning to end.

Tạm dịch: Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cha tôi đã xem nó từ đầu đến cuối.

Câu 29: “How_________   we are to hear that you got the scholarship!” - “Thank you. It was really a surprise.”

A. pleasingly

B. pleasing

C. please

D. pleased

Đáp án: D

Giải thích:

pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu

pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý

please (v): làm vui lòng, làm vừa ý

pleased (adj): vui lòng, vừa ý

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

⇒ “How pleased we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!”

- "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”

Câu 30: Why do you always look so _________. Is your life really so ______?

A. boring - bored

B. boring-boring 

C. bored-boring

D. boring - bored

Đáp án: C

Giải thích:

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

⇒ Why do you always look so bored. Is your life really so boring?

Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?

II. Choose the best answer to fill in the blank

Câu 1: She is hard-working. _______, she isn’t lucky in examinations.

A. Therefore

B. But

C. However

D. So

Đáp án: C

Giải thích:

therefore: do đó, vì vậy

but: nhưng

however: tuy nhiên

so: do đó, vì vậy

⇒ She is hard-working. However, she isn’t lucky in examinations.

Tạm dịch: Cô ấy rất chăm chỉ. Tuy nhiên, cô ấy lại không may mắn trong các kỳ thi.

Câu 2: She decided to quit this job ______ the low salary.

A. because of

B. despite

C. because

D. although

Đáp án: A

Giải thích:

because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

⇒ She decided to quit this job because of the low salary.  

Tạm dịch: Cô quyết định bỏ công việc này vì mức lương thấp.

Câu 3: _______ it is a comedy, I don't find it funny.

A. Because

B. Despite

C. Although

D. In spite of

Đáp án: C

Giải thích:

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

Although it is a comedy, I don't find it funny.

Tạm dịch: Mặc dù nó là một bộ phim hài, nhưng tôi không thấy nó buồn cười.

Câu 4: _____ our careful plan, we made some mistakes.

A. But

B. In spite

C. Despite

D. Because of

Đáp án: C

Giải thích:

but: nhưng

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)

⇒ Despite our careful plan, we made some mistakes.  

Tạm dịch: Mặc dù có kế hoạch cẩn thận nhưng chúng tôi vẫn phạm một số sai lầm.

Câu 5: _______ the fascinating film poster, I don't want to see this film.

A. Despite of

B. In spite of  

C. Although

D. Because of

Đáp án: B

Giải thích:

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)

In spite of the fascinating film poster, I don't want to see this film.

Tạm dịch: Mặc dù áp phích quảng cáo phim hấp dẫn nhưng tôi không muốn xem bộ phim này.

Câu 6: The ending of the film is predictable._________, I enjoyed it.

A. And

B. Therefore

C. Though

D. However

Đáp án: D

Giải thích:

and: và

therefore: do đó, vì vậy

though: mặc dù

however: tuy nhiên

⇒ The ending of the film is predictable. However, I enjoyed it.

Tạm dịch: Cái kết của bộ phim có thể dự đoán được. Tuy nhiên, tôi rất thích nó.

Câu 7: John can't get tickets _______ he has queued for an hour.

A. so

B. however

C. though

D. despite

Đáp án: C

Giải thích:

so: do đó, vì vậy

however: tuy nhiên

though: mặc dù (đi với một mệnh đề)

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

⇒ John can't get tickets though he has queued for an hour.

Tạm dịch: John không thể nhận được vé mặc dù anh ta đã xếp hàng trong một giờ.

Câu 8: Mai’s dad usually drives her to school ______ her school is very far from her house.

A. but

B. though

C. because

D. or

Đáp án: C

Giải thích:

but: nhưng

though: mặc dù (đi với một mệnh đề)

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

or: hoặc

⇒ Mai’s dad usually drives her to school because her school is very far from her house.

Tạm dịch: Bố của Mai thường chở cô đến trường vì trường cô ở rất xa nhà cô.

Câu 9: The play was so boring. ________, I saw it from beginning to end.

A. Therefore

B. Despite

C. However

D. Although

Đáp án: C

Giải thích:

therefore: do đó, vì vậy

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

however: tuy nhiên

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

⇒ The play was so boring. However, I saw it from beginning to end.

Tạm dịch: Vở kịch thật nhàm chán. Tuy nhiên, tôi đã xem nó từ đầu đến cuối.

Câu 10: I enjoyed the film on TV yesterday evening ______ nobody in my family liked it.

A. although

B.yet

C. in spite of

D. so

Đáp án: A

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

yet: song, vậy mà, tuy nhiên

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

so: vì vậy, do đó

⇒ I enjoyed the film on TV yesterday evening although nobody in my family liked it.

Tạm dịch: Tôi rất thích bộ phim trên TV tối hôm qua mặc dù không ai trong gia đình tôi thích nó.

Câu 11: Last night, I didn’t go to bed early ________ being very tired.

A. despite of   

B. in spite of       

C. although

D. because

Đáp án: B

Giải thích:

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

 Last night, I didn’t go to bed early in spite of being very tired.

Tạm dịch: Đêm qua, tôi đã không đi ngủ sớm mặc dù rất mệt mỏi.

Câu 12: The critics said the film was boring.______, it made 2 billion dollars.

A. Despite

B. Although

C. However

D. Therefore

Đáp án: C

Giải thích:

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

however: tuy nhiên

therefore: do đó, vì vậy

⇒ The critics said the film was boring. However, it made $2 billion dollars.

Tạm dịch: Các nhà phê bình cho rằng bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, nó đã kiếm được 2 tỷ đô la.

Câu 13: The effect in the film is amazing. __________, the acting is terrible.

A. Although

B. But

C. Therefore

D. Nevertheless

Đáp án: D

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

but: nhưng

therefore: do đó, vì vậy

nevertheless: tuy nhiên

The effect in the film is amazing. Nevertheless, the acting is terrible.

Tạm dịch: Hiệu ứng trong phim thật tuyệt vời. Tuy nhiên, diễn xuất rất tệ.

Câu 14: I don't really like the film _______ most critics say it is a must-see film.

A. because

B. however

C. despite

D. although

Đáp án: D

Giải thích:

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

however: tuy nhiên

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

 I don't really like the film although most critics say it is a must-see film.

Tạm dịch: Tôi không thực sự thích bộ phim mặc dù hầu hết các nhà phê bình nói rằng đây là một bộ phim nhất định phải xem.

Câu 15: This action film didn’t attract many citizens _______ being promoted so much.

A. in spite

B. despite

C. although  

D. but

Đáp án: B

Giải thích:

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

but: nhưng

⇒ This action film didn’t attract many citizens despite being promoted so much.

Tạm dịch: Bộ phim hành động này đã không thu hút nhiều công chúng mặc dù được quảng bá rất nhiều.

Câu 16: She performed excellently in many films. ______, she hasn't ever won an Oscar for Best Actress.

A. Although

B. So

C. Therefore

D. However

Đáp án: D

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

so: do đó, vì vậy

therefore: do đó, vì vậy

however: tuy nhiên

 She performed excellently in many films. However, she hasn't ever won an Oscar for Best Actress.

Tạm dịch: Cô đã thể hiện xuất sắc trong nhiều bộ phim. Tuy nhiên, cô chưa từng giành giải Oscar cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất.

Câu 17: ________ being exhausted after taking an exam, I accept my friend’s invitation to go to the cinema.

A. Although

B. In spite of       

C. Because of     

D. Because

Đáp án: B

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

⇒ In spite of being exhausted after taking an exam, I accept my friend’s invitation to go to the cinema.

Tạm dịch: Mặc dù kiệt sức sau khi làm bài kiểm tra, tôi vẫn chấp nhận lời mời của bạn bè đến rạp chiếu phim.

Câu 18: Not many people went to see the film; ________, it received good reviews from critics.

A. however

B. despite

C. but

D. although

Đáp án: A

Giải thích:

however: tuy nhiên

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

but: nhưng

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

⇒ Not many people went to see the film; however, it received good reviews from critics.

Tạm dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.

Câu 19: ________ the characters in the film are played by the popular cast, we feel bored with the plot.

A. Even

B. But

C. Although

D. Despite

Đáp án: C

Giải thích:

even: thậm chí, ngay cả

but: nhưng

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

⇒ Although the characters in the film are played by the popular cast, we feel bored with the plot.

Tạm dịch: Mặc dù các nhân vật trong phim được đóng bởi các diễn viên nổi tiếng, chúng tôi cảm thấy nhàm chán với cốt truyện.

Câu 20: The film has a silly plot. _______, many people enjoyed it.

A. Though

B. Moreover

C. Because

D. Nevertheless

Đáp án: D

Giải thích:

though: mặc dù (đi với một mệnh đề)

moreover: hơn nữa                             

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

nevertheless: tuy nhiên

⇒ The film has a silly plot. Nevertheless, many people enjoyed it.

Tạm dịch: Bộ phim có cốt truyện ngớ ngẩn. Tuy nhiên, nhiều người lại thích nó.

Pronunciation

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. loved  

B. liked

C. wished  

D. gripped

Đáp án: A

Giải thích:

loved /lʌvd/

liked /laɪkt/

wished /wɪʃt/

gripped /ɡrɪpt/

Câu A đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Câu 2:

A. bored

B. amazed

C. excited

D. enjoyed   

Đáp án: C

Giải thích:

bored /bɔːd/

amazed /əˈmeɪzd/

excited /ɪkˈsaɪtɪd/

enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/

Câu C đuôi –ed phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/

Câu 3:

A. reached 

B. played

C. worked  

D. fixed

Đáp án: B

Giải thích:

reached /riːtʃt/

played /pleɪd/

worked /wɜːkt/

fixed /fɪkst/

Câu B đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Câu 4:

A. moved 

B. looked

C. missed  

D. relaxed

Đáp án: A

Giải thích:

moved /muːvd/

looked /lʊkt/

missed /mɪst/

relaxed /rɪˈlækst/

Câu A đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Câu 5:

A. supported 

B. landed

C. needed

D. closed

Đáp án: D

Giải thích:

landed /ˈlændɪd/

needed /niːdɪd/

closed /kləʊzd/

Câu D đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/

Câu 6:

A. entered 

B. attended

C. invested

D. translated

Đáp án: A

Giải thích:

entered /ˈentə(r)d/

attended /əˈtendɪd/

invested /ɪnˈvestɪd/

translated /trænzˈleɪtɪd/

Câu A đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/

Câu 7:

A. lifted

B. robbed

C. changed

D. mentioned    

Đáp án: A

Giải thích:

lifted /lɪftɪd/

robbed /rɒbd/

changed /tʃeɪndʒd/

mentioned /ˈmenʃnd/

Câu A đuôi –ed phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/

Câu 8:

A. washed 

B. danced

C. waited

D. finished 

Đáp án: C

Giải thích:

washed /wɒʃt/

danced /dɑːnst/

waited /weɪtɪd/

finished /ˈfɪnɪʃt/

Câu C đuôi –ed phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/

Câu 9:

A. loved

B. walked

C. travelled

D. cried  

Đáp án: B

Giải thích:

loved /lʌvd/

walked /wɔːkt/

travelled /ˈtrævld/

cried /kraɪd/

Câu B đuôi –ed phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/

Câu 10:

A. jumped

B. passed

C. sentenced

D. climbed  

Đáp án: D

Giải thích:

jumped /dʒʌmpt/

passed /pɑːst/

sentenced /ˈsentənst/

climbed /klaɪmd/

Câu D đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

MY FAVORITE ACTORS

I like a lot of different actors, (1)_____  my real favorites are Daniel Craig and Halle Berry. Daniel Craig is British and he’s a really talented (2) _______. He’s been in a lot of different kinds of films including action adventure, science fiction, and romantic drama, but he always gives an excellent performance. He was brilliant in Tomb Raider as Alex West, but my (3)_____  film is Casino Royale, I think Daniel Craig is a (4) _____ James Bond. Halle Berry is American. She was a model, but then decided to (5) ____ an actress, I like her (6) _______ she's beautiful. She’s a good actress and I think she has a great (7)______ of humour. I’m not keen on some of her films, such as Catwoman, but her other films are excellent. My favorite is X-men which is a science fiction film. She plays the (8)______ character Storm, who has the ability (9) ________ change the weather. Daniel Craig and Halle Berry are both entertaining and talented actors. I love (10) ______ their films.

Câu 1, I like a lot of different actors, (1)_____  my real favorites are Daniel Craig and Halle Berry.

A. and  

B. but

C. so

D. however

Đáp án: B

Giải thích:

and: và

but: nhưng

so: vì vậy

however: tuy nhiên

- Thường khi vế trước đề cập đến 1 nhóm bao gồm nhiều cái chung và sau đó chỉ muốn đề cập đến 1-2 đối tượng trong nhóm thì dùng từ nối “but”.

⇒ I like a lot of different actors, but my real favourites are Daniel Craig and Halle Berry.

Tạm dịch: Tôi thích rất nhiều diễn viên khác nhau, nhưng yêu thích thực sự của tôi là Daniel Craig và Halle Berry.

Câu 2, Daniel Craig is British and he’s a really talented (2) _______.

A. character  

B. player

C. actor

D. acting

Đáp án: C

Giải thích:

character (n): nhân vật

player (n): người chơi

actor (n): diễn viên

acting (n): sự diễn xuất

⇒ Daniel Craig is British and he’s a really talented actor. He’s been in a lot of different kinds of films including action adventure, science fiction, and romantic drama, but he always gives an excellent performance.

Daniel Craig là người Anh và anh ấy là một diễn viên thực sự tài năng. Anh ấy đã tham gia rất nhiều thể loại phim khác nhau bao gồm phiêu lưu hành động, khoa học viễn tưởng và kịch lãng mạn, nhưng anh ấy luôn mang đến một màn trình diễn xuất sắc.

Câu 3, He was brilliant in Tomb Raider as Alex West, but my (3)_____  film is Casino Royale, 

A. hobbies  

B. favor

C. favorite

D. routine

Đáp án: C

Giải thích:

hobby (n): sở thích

favor (n): sự yêu thích

favorite (adj): yêu thích

routine (n): lề thói hằng ngày

Từ cần điền đứng trước danh từ film nên phải là một tính từ

⇒ He was brilliant in Tomb Raider as Alex West, but my favourite film is Casino Royale.

Tạm dịch: Anh ấy xuất sắc trong Tomb Raider trong vai Alex West, nhưng bộ phim yêu thích của tôi là Casino Royale.

Câu 4, He was brilliant in Tomb Raider as Alex West, but my (3)_____  film is Casino Royale, I think Daniel Craig is a (4) _____ James Bond.

A. fantastic  

B. fancy

C. surprised

D. amazed

Đáp án: A

Giải thích:

fantastic (adj): tuyệt vời

fancy (adj): khác thường, lạ lùng

surprised (adj): bất ngờ

amazed (adj): kinh ngạc

⇒ He was brilliant in Tomb Raider as Alex West, but my favourite film is Casino Royale. I think Daniel Craig is a fantastic James Bond.

Tạm dịch: Anh ấy xuất sắc trong Tomb Raider trong vai Alex West, nhưng bộ phim yêu thích của tôi là Casino Royale. Tôi nghĩ Daniel Craig là một James Bond tuyệt vời.

Câu 5, Halle Berry is American. She was a model, but then decided to (5) ____ an actress,

A. make

B. become

C. turn into

D. create

Đáp án: B

Giải thích:

make (v): làm, tạo nên

become (v): trở thành

turn into (v): trở nên, biến thành

create (v): sáng tạo

⇒ Halle Berry is American. She was a model, but then decided to become an actress.

Tạm dịch: Halle Berry là người Mỹ. Cô là một người mẫu, nhưng sau đó quyết định trở thành một nữ diễn viên.

Câu 6, Halle Berry is American. She was a model, but then decided to (5) ____ an actress, I like her (6) _______ she's beautiful.

A. owing to  

B. due to

C. because

D. so that

Đáp án: C

Giải thích:

owing to: bời vì (đi với một cụm danh từ)

due to: bởi vì (đi với một cụm danh từ)

because: bởi vì (đi với một mệnh đề)

so that: do đó

⇒ Halle Berry is American. She was a model, but then decided to become an actress. I like her because she’s beautiful.

Tạm dịch: Halle Berry là người Mỹ. Cô là một người mẫu, nhưng sau đó quyết định trở thành một nữ diễn viên. Tôi thích cô ấy vì cô ấy xinh đẹp.

Câu 7, She’s a good actress and I think she has a great (7)______ of humour.

A. mind  

B. head

C. characteristics

D. sense

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích:

sense of humour: khiếu hài hước

⇒ She’s a good actress and I think she has a great sense of humour.

Tạm dịch: Cô ấy là một nữ diễn viên giỏi và tôi nghĩ cô ấy có khiếu hài hước tuyệt vời.

Câu 8, My favorite is X-men which is a science fiction film. She plays the (8)______ character Storm, 

A. substituted  

B. core

C. main  

D. principle

Đáp án: C

Giải thích:

substituted (adj): được thay thế

core (adj): cốt lõi

main (adj): chính

principle (n): yếu tố cơ bản

⇒ My favourite is X-Men which is a science fiction film. She plays the main character Storm,

Tạm dịch: Bộ phim yêu thích của tôi là X-Men là một bộ phim khoa học viễn tưởng. Cô đóng vai nhân vật chính Storm,

Câu 9, My favorite is X-men which is a science fiction film. She plays the main character Storm, who has the ability (9) ________ change the weather.

A. on  

B. in

C. to

D. with 

Đáp án: C

Giải thích:

have the ability + to + V: có khả năng làm gì

⇒ My favourite is X-Men which is a science fiction film. She plays the main character Storm, who has the ability to change the weather.

Tạm dịch: Bộ phim yêu thích của tôi là X-Men là một bộ phim khoa học viễn tưởng. Cô đóng vai nhân vật chính Storm, người có khả năng thay đổi thời tiết.

Câu 10, Daniel Craig and Halle Berry are both entertaining and talented actors. I love (10) ______ their films.

A. watching  

B. being watching

C. view

D. looking

Đáp án: A

Giải thích:

love + V_ing: thích làm cái gì

⇒ Daniel Craig and Halle Berry are both entertaining and talented actors. I love watching their films.

Tạm dịch: Daniel Craig và Halle Berry đều là những diễn viên giải trí và tài năng. Tôi thích xem phim của họ.

II. Read the passage carefully and choose the correct answer.  

The world’s first film was shown in 1895 by two French brothers, Louis and Auguste Lumiere. Although it only consisted of short, simple scenes, people loved it and films have been popular ever since. The first films were silent, with titles on the screen to explain the story.

Soon the public had their favorite actors and actresses and, in this way, the first film stars appeared. In the 1927, the first “talkie”, a film with sound, was show, and from then on, the public would only accept this kind of film. 

Further improvements continued, particularly in America, which produced 95% of all films. With the arrival of television in 1950s, fewer People went to see films, but in recent years audiences have grown again. More countries have started to produce films that influences film-making and there are currently many national film industries.

Câu 1, What are the features of the word’s first film?

A. silent and complex

B. was shown in the 20th century

C. short and silent

D. was shown by plenty of Frence brothers

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của bộ phim đầu tiên trên thế giới là gì?

A. im lặng và phức tạp

B. đã được chiếu trong thế kỷ 20

C. ngắn và im lặng

D. được nhiều anh em người Pháp thể hiện.

Thông tin: The world’s first film was shown in 1895 by two French brothers, Louis and Auguste Lumiere. Although it only consisted of short, simple scenes, people loved it and films have been popular ever since. The first films were silent, with titles on the screen to explain the story.

Bộ phim đầu tiên trên thế giới được trình chiếu vào năm 1895 bởi hai anh em người Pháp, Louis và Auguste Lumiere. Mặc dù nó chỉ bao gồm những cảnh ngắn, đơn giản nhưng mọi người đã yêu thích nó và bộ phim trở nên phổ biến kể từ đó. Những bộ phim đầu tiên đều im lặng, với tiêu đề trên màn hình để giải thích câu chuyện.

Câu 2, Why did the first have titles on the screen?
A. It was short

B. It was simple

C. To explain the story

D. To make people love it

Đáp án: C

Giải thích:

Tại sao bộ phim đầu tiên có tiêu đề trên màn hình?

A. Vì nó ngắn

B. Vì nó rất đơn giản.

C. Để giải thích câu chuyện

D. Làm cho mọi người yêu thích nó

Thông tin: The first films were silent, with titles on the screen to explain the story.

Tạm dịch: Những bộ phim đầu tiên đều im lặng, với tiêu đề trên màn hình để giải thích câu chuyện.

Câu 3, What event made the pulic only accept the film with sound?

A. The public had their favorite actors and actresses.

B. The film stars appeared.

C. The films were silent, with titles on the screen was shown.

D. The first “talkie” was shown.   

Đáp án: D

Giải thích:

Sự kiện nào khiến công chúng chỉ chấp nhận bộ phim có âm thanh?

A. Công chúng có các diễn viên và nữ diễn viên yêu thích của họ.

B. Các ngôi sao điện ảnh xuất hiện.

C. Các bộ phim đều im lặng, với các tiêu đề trên màn hình được trình chiếu.

D. Bộ phim có âm thanh đầu tiên đã được trình chiếu.

Thông tin: In the 1927, the first “talkie”, a film with sound, was show, and from then on, the public would only accept this kind of film. 

Tạm dịch: Vào năm 1927, bộ phim đầu tiên “nói chuyện”, một bộ phim có âm thanh, được trình chiếu, và từ đó trở đi, công chúng chỉ chấp nhận loại phim này.

Câu 4, What made America produce 95% of all film?

A. the film with sound

B. further improvements

C.the arrival of television

D. the film stars  

Đáp án: B

Giải thích:

Điều gì đã khiến nước Mỹ sản xuất 95% tất cả các bộ phim?

A. bộ phim có âm thanh

B. sự cải tiến hơn nữa

C. sự xuất hiện của truyền hình

D. các ngôi sao điện ảnh

Thông tin: Further improvements continued, particularly in America, which produced 95% of all films.

Tạm dịch: Tiếp tục cải tiến, đặc biệt là ở Mỹ, nơi sản xuất 95% tất cả các bộ phim.

Câu 5, According to the passage, what was film – making directly impacted?

A. More countries have started to produce films.

B. Television arrived in 1950s.

C. Recent years, the number of audiences has grown.

D. There are currently plenty of national film industries.  

Đáp án: A

Giải thích:

Theo đoạn văn, việc làm phim bị ảnh hưởng trực tiếp bởi gì?

A. Nhiều quốc gia đã bắt đầu sản xuất phim.

B. Truyền hình xuất hiện vào những năm 1950.

C. Những năm gần đây, số lượng khán giả đã tăng lên.

D. Hiện tại có rất nhiều ngành công nghiệp điện ảnh quốc gia.

Thông tin: More countries have started to produce films that influences film-making and there are currently many national film industries.

Tạm dịch: Nhiều quốc gia đã bắt đầu sản xuất những bộ phim có ảnh hưởng đến việc làm phim và hiện có nhiều ngành công nghiệp điện ảnh quốc gia.

IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.

‘The’popularity of the movies began early in the 20th century and continues today: People of all ages find movie entertaining. Movies are a worldwide phenomenon, as the internationalism of movie distribution has helped to disperse ideas around the globe. One movie can quickly influence other movies. But why are movies so popular.

Movies are a kind of storytelling. “They” try to describe an idea or record an observation about our culture. These descriptions are recorded using moving visual images. Some movies portray the situation accurately and realistically, whereas other movies find visual symbols to represent those situations.

On the simplest level, movies are a succession of moving images. These successive images are captured on film. Directors film a wide range of “shots”- long, medium and close up to create a visual composition. The visual images, along with plot characterization, and sound, produce desired narrative. The shots are joined together in any number of combinations in a process called editing. Making a film is a massive, complex and expensive task that combines art and business.

Making a movie involves the talents of hundreds and sometimes thousands of artists, producers and business people. It can take months and even years for a film to be released into a movie theater.

Câu 1, Why do movies become a worldwide phenomenon?

A. The internationalism of movie distribution has helped to disperse ideas around the world.

B. People of all ages find movie entertaining.

C. The popularity of the movies began early in the 20th century and continues today.

D. Movies are so popular. 

Đáp án: A

Giải thích:

Tại sao phim trở thành một hiện tượng trên toàn thế giới?

A. Chủ nghĩa quốc tế về phân phối phim đã giúp phân tán các ý tưởng trên khắp thế giới.

B. Mọi người ở mọi lứa tuổi đều thấy phim có tính giải trí.

C. Sự phổ biến của các bộ phim bắt đầu từ đầu thế kỷ 20 và tiếp tục cho đến ngày hôm nay.

D. Phim rất phổ biến.

Thông tin: Movies are a worldwide phenomenon, as the internationalism of movie distribution has helped to disperse ideas around the globe.

Tạm dịch: Phim ảnh là một hiện tượng trên toàn thế giới, vì chủ nghĩa quốc tế về phân phối phim đã giúp phân tán các ý tưởng trên toàn cầu.

Câu 2, Movie record an observation by ___

A. our culture

B. storytelling

C. using moving visual images

D. portraying the situation accurately   

Đáp án: C

Giải thích:

Phim ghi lại sự quan sát bằng cách _______.

A. văn hóa của chúng ta

B. kể chuyện

C. sử dụng hình ảnh chuyển động

D. miêu tả chính xác tình huống

Thông tin: “They” try to describe an idea or record an observation about our culture. These descriptions are recorded using moving visual images.

Tạm dịch: Họ cố gắng mô tả một ý tưởng hoặc ghi lại một quan sát về văn hóa của chúng ta. Những mô tả được ghi lại bằng cách sử dụng hình ảnh trực quan di chuyển.

Câu 3, What statement is true according to the passage?

A. All movies find visual symbols to represent situations.

B. All movies portray the situation accurately.

C. Directors filma few of “shots”-long, medium to create a visual composition

D. Successive images are captured on film.   

Đáp án: C

Giải thích:

Phát biểu nào là đúng theo đoạn văn?

A. Tất cả các bộ phim tìm thấy các biểu tượng trực quan để đại diện cho các tình huống.

B. Tất cả các bộ phim miêu tả chính xác tình huống.

C. Đạo diễn quay một vài cảnh trong số các cảnh quay dài, trung bình để tạo ra một bố cục trực quan

D. Hình ảnh liên tiếp được ghi lại trên phim.

Thông tin: Directors film a wide range of “shots”- long, medium and close up to create a visual composition.

Tạm dịch: Các đạo diễn quay một loạt các cảnh quay dài, trung bình và gần gũi để tạo ra một bố cục trực quan.

Câu 4. According to the passage, What is called editing?

A. The shots are combined together in a process.

B. The shots are joined together in any number of combinations in a process.

C. Combining art and business

D. The visual images   

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đoạn văn, chỉnh sửa là?

A. Các cảnh quay được kết hợp lại với nhau trong một quá trình.

B. Các cảnh quay được nối với nhau trong một số lượng kết hợp bất kỳ trong một quy trình.

C. Kết hợp nghệ thuật và kinh doanh

D. Những hình ảnh trực quan

Thông tin: The shots are joined together in any number of combinations in a process called editing.

Tạm dịch: Các cảnh quay được nối với nhau với một số lượng kết hợp bất kỳ trong một quy trình gọi là chỉnh sửa.

Câu 5, How long does it take for a film to be released?

A. some days

B. many months

C. few weeks

D. few months

Đáp án: B

Giải thích:

Mất bao lâu để một bộ phim được phát hành?

A. vài ngày

B. nhiều tháng

C. vài tuần

D. vài tháng

Thông tin: It can take months and even years for a film to be released into a movie theater.

Tạm dịch: Có thể mất nhiều tháng và thậm chí nhiều năm để một bộ phim được phát hành ở rạp chiếu phim.

Writing

I. Choose the sentence with the same meaning with the given one

Câu 1:  He suffers from physical handicap. He has become a successful businessman.

A. Although suffer from physical handicap, he has become a successful businessman.

B. Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

C. In spite of physical handicap, he has been become a successful businessman.

D. Though being physical handicap, he has become a successful businessman.

Đáp án: B

Giải thích:

although/though: mặc dù (đi với một mệnh đề)

despite/in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

 Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

Câu 2: We understood almost what he said. He had a strange accent.

A. He had a strange accent; however, we understood almost what he said.

B. We understood almost what he said because he had a strange accent.

C. We understood almost what he said but he had a strange accent.

D. He had a strange accent so we understood almost what he said.

Đáp án: A

Giải thích:

however: tuy nhiên

because: bởi vì

so: vì vậy

but: nhưng

⇒ He had a strange accent; however, we understood almost what he said.

Tạm dịch: Anh ấy có một chất giọng lạ; tuy nhiên, chúng tôi vẫn hiểu hầu hết những gì anh ấy nói.

II. Write the full sentences based on given cue words

Câu 1: Everybody admired/ his fine sense/ humour,/ his six-year-old daughter, Jenny.

A. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny.

B. Everybody admired him about his fine sense of humour, except to his six-year-old daughter, Jenny.

C. Everybody admired him for his fine sense of humour, in spite of his six-year-old daughter, Jenny.

D. Everybody admired for his fine sense of humour, except six-year-old daughter, Jenny.

Đáp án: A

Giải thích:

admire sb for sth: khâm phục ai đó về việc gì

except: ngoài trừ

⇒ Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny.

Câu 2: He prepared/ speech carefully/ went to/ wedding/ Jenny.

A. He prepared the speech careful and went to the wedding with Jenny.

B. He prepared the speech carefully and went to the wedding by Jenny.

C. He prepared the speech carefully and went to the wedding with Jenny.

D. He prepared the speech carefully, went to the wedding with Jenny.

Đáp án: C

Giải thích:

and: và

with: với

 He prepared the speech carefully and went to the wedding with Jenny.

Tạm dịch: Anh ấy chuẩn bị bài phát biểu cẩn thận và đi dự đám cưới với Jenny.

Câu 3: He/ very shy boy and he/ very good/ sports.

A. He is a very shy boy and he is not very good in sports.

B. He is a very shy boy but he is not very good at sports.

C. He is a very shy boy but he is not very good in sports.

D. He is a very shy boy and he is not very good at sports.  

Đáp án: D

Giải thích:

and: và

but: nhưng

to be good at sth: giỏi về cái gì

⇒ He is a very shy boy and he is not very good at sports.  

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất nhút nhát và anh ấy không giỏi thể thao.

III. Rewrite the sentence so that it has the same meaning.

Câu 1: She has been nominated for Best Actress five times. She has never won once

⇒ In spite of_____________________

Đáp án: In spite of being nominated for Best Actress five times, she has never won once.

Tạm dịch: Mặc dù được đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất năm lần nhưng cô ấy chưa bao giờ chiến thắng một lần.

Giải thích:

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

She has been nominated ⇒ being nominated

⇒ In spite of being nominated for Best Actress five times, she has never won once.

Câu 2: This is first role. His acting is excellent (however)

This is________

Đáp án: This is his first role; however, his acting is excellent.

Tạm dịch: Đây là vai diễn đầu tiên của anh ấy tuy nhiên diễn xuất của anh ấy rất tuyệt vời.

Giải thích:

However: tuy nhiên ngăn cách giữa 2 mệnh đề đối lập

Câu 3: The film didn’t receive good investment. The film was a great success.

⇒ Despite

Đáp án: Despite not receiving good investment, the film was a great success.

Tạm dịch: Mặc dù không nhận được đầu tư tốt nhưng bộ phim đã thành công rực rỡ.

Giải thích:

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

⇒ Despite not receiving good investmen, the film was a great success.

Câu 4: It’s a horror film. He laughed a lot

⇒ Although______

Đáp án: Although it is a horror film, he laughed a lot.

Tạm dịch: Mặc dù nó là một bộ phim kinh dị nhưng anh ấy đã cười rất nhiều.

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

⇒ Although it is a horror film, he laughed a lot.

Câu 5: The story of the film wasn’t good. I enjoyed the acting

⇒ Although_________

Đáp án: Although the story of the film wasn’t good, I enjoyed the acting.

Tạm dịch: Mặc dù câu chuyện của bộ phim không hay nhưng tôi rất thích diễn xuất.

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

 Although the story of the film wasn’t good, I enjoyed the acting.

Practice Test

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. picked  

B. clicked

C. promised

D. delivered

Đáp án: D

Giải thích:

picked /pɪkt/

clicked /klɪkt/

promised /ˈprɒmɪst/

delivered /dɪˈlɪvə(r)d/

Câu D đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Câu 2:

A. wanted  

B. developed

C. needed

D. included  

Đáp án: B

Giải thích:

wanted /ˈwɒntɪd/

developed /dɪˈveləpt/

needed /niːdɪd/

included /ɪnˈkluːdɪd/

Câu B đuôi –ed phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/

Câu 3:

A. jumped  

B. loved

C. washed 

D. liked  

Đáp án: B

Giải thích:

jumped /dʒʌmpt/

loved /lʌvd/

washed /wɒʃt/

liked /laɪkt/

Câu B đuôi –ed phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Câu 4:

A. actor  

B. acting

C. address  

D. action    

Đáp án: C

Giải thích:

actor /ˈæktə(r)/

acting /ˈæktɪŋ/

address /əˈdres/

action /ˈækʃn/

Câu C âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/

Câu 5:

A. long  

B. boring

C. shocked

D. comedy   

Đáp án: B

Giải thích:

long /lɒŋ/

boring /ˈbɔːrɪŋ/

shocked /ʃɒkt/

comedy /ˈkɒmədi/

Câu B âm –o phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɒ/

II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: A_________ is a film that shows real life events or stories.

A. action

B. documentary

C. thriller

D. comedy  

Đáp án: B

Giải thích:

action (n): phim hành động

documentary (n): phim tài liệu

thriller (n): phim trinh thám

comedy (n): phim hài

⇒ A documentary is a film that shows real life events or stories.

Tạm dịch: Một bộ phim tài liệu là một bộ phim cho thấy những sự kiện hoặc câu chuyện đời thực.

Câu 2: A_____  film that tries to make audiences laugh.

A. horror

B. sci-fi   

C. comedy  

D. documentary     

Đáp án: C

Giải thích:

horror (n): phim kinh dị

sci-fi (n): phim khoa học viễn tưởng

comedy (n): phim hài

documentary (n): phim tài liệu

⇒ A comedy is a film that tries to make audiences laugh.

Tạm dịch: Một bộ phim hài là một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.

Câu 3: The end of the film was so _______. that many people cried.

A. shocking

B. moving

C. exciting

D. baring  

Đáp án: B

Giải thích:

shocking (adj): gây sốc

moving (adj): cảm động

exciting (adj): thú vị

boring (adj): nhàm chán

⇒ The end of the film was so moving that many people cried.

Tạm dịch: Cái kết của bộ phim xúc động đến mức nhiều người đã khóc.

Câu 4: Last night, I didn't go to bed early_____ being very tired.

A. despite of       

B. in spite of

C. although

D. because of

Đáp án: B

Giải thích:

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)

⇒ Last night, I didn't go to bed early in spite of being very tired.

Tạm dịch: Đêm qua, tôi đã không đi ngủ sớm mặc dù rất mệt mỏi.

Câu 5: Not many people went to see the film  _______ it received good reviews from critics.

A. however

B. despite

C. but

D. although   

Đáp án: D

Giải thích:

however: tuy nhiên

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

but: nhưng

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

⇒ Not many people went to see the film although it received good reviews from critics.

Tạm dịch: Không nhiều người đã đi xem bộ phim mặc dù nó nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.

Câu 6: We found the plot of the film _________.

A. bored

B. boring

C. interested

D. acting  

Đáp án: B

Giải thích:

bored (adj): chán nản

boring (adj): nhàm chán

interested (adj): cảm thấy thú vị

acting (n): sự diễn xuất

⇒ We found the plot of the film boring

Tạm dịch: Chúng tôi thấy cốt truyện của bộ phim thật nhàm chán.

Câu 7: We were _________ with the latest film of that director.

A. satisfy

B. satisfying

C. satisfactory

D. satisfied  

Đáp án: D

Giải thích:

satisfy (v): làm hài lòng

satisfying (adj): đem lại sự hài lòng

satisfactory (adj): làm hài lòng

satisfied (adj): cảm thấy hài lòng

⇒ We were satisfied with the latest film of that director.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.

Câu 8: That was a _________ and boring horror film so I slept from the beginning to the end.

A. shocking

B. entertaining

C. gripping

D. predictable  

Đáp án: D

Giải thích:

shocking (adj): gây sốc

entertaining (adj): giải trí

gripping (adj): cảm động

predictable (adj): có thể đoán được

⇒ That was a predictable and boring horror film so I slept from the beginning to the end.

Tạm dịch: Đó là một bộ phim kinh dị dễ đoán và nhàm chán nên tôi đã ngủ từ đầu đến cuối.

Câu 9: I didn't expect the movie to be so interesting and so _________! I cried at the end of the film.

A. moving

B. violent

C. confusing

D. hilarious

Đáp án: A

Giải thích:

moving (adj): cảm động

violent (adj): bạo lực

confusing (adj): gây bối rối

hilarious (adj0: hài hước

⇒ I didn't expect the movie to be so interesting and so moving! I cried at the end of the film.

Tạm dịch: Tôi không mong đợi bộ phim sẽ thú vị và cảm động đến thế! Tôi đã khóc khi kết thúc bộ phim.

Câu 10: According to our latest survey, Batman is one of 10 _________ films this summer.

A. must-see

B. violence

C. embarrassed

D. stunt

Đáp án: A

Giải thích:

must-see (adj): bắt buộc phải xem

violence (n): bạo lực

embarrassed (adj): xấu hổ

stunt (v): nhào lộn

⇒ According to our latest survey, Batman is one of 10 must-see films this summer.

Tạm dịch: Theo khảo sát mới nhất của chúng tôi, Batman là một trong 10 bộ phim phải xem vào mùa hè này.

Câu 11: The film had such a sudden and _________ ending that no one can imagine.  

A. disappointed

B. must-see

C. predictable

D. shocking  

Đáp án: D

Giải thích:

disappointed (adj): thất vọng

must-see (adj): bắt buộc phải xem

predictable (adj): có thể đoán được

shcoking (adj): gây sốc

⇒ The film had such a sudden and shocking ending that no one can imagine. 

Tạm dịch: Bộ phim có một kết thúc bất ngờ và gây sốc đến mức không ai có thể tưởng tượng được.

Câu 12: I found the book so _________ that I couldn't put it down.

A. gripping

B. boring

C. tiring

D. shocking  

Đáp án: A

Giải thích:

gripping (adj): hấp dẫn

boring (adj): nhàm chán

tiring (adj): gây mệt mỏi

shocking (adj): gây sốc

⇒ I found the book so gripping that I couldn't put it down.

Tạm dịch: Tôi tìm thấy cuốn sách hấp dẫn đến mức tôi không thể đặt nó xuống.

Câu 13: Watching _________ films may make people more aggressive.

A. hilarious

B. violent

C. entertaining

D. gripping  

Đáp án: B

Giải thích:

hilarious (adj): hài hước, vui nhộn

violent (adj): bạo lực

entertaining (adj): giải trí

gripping (adj): hấp dẫn

 Watching violent films may make people more aggressive.

Tạm dịch: Xem phim bạo lực có thể khiến mọi người hung bạo hơn.

Câu 14: In 1939, this _________ was made to tell stories about the real life of Abraham Lincoln as a young man.

A. biopic

B. science fiction film

C. action film

D. horror film 

Đáp án: A

Giải thích:

biopic: phim tiểu sử

science fiction film: phim khoa học viễn tưởng

action film: phim hành động

horror film: phim kinh dị

⇒ In 1939, this biopic was made to tell stories about the real life of Abraham Lincoln as a young man.  

Tạm dịch: Năm 1939, bộ phim tiểu sử này đã được thực hiện để kể những câu chuyện về cuộc đời thực của Abraham Lincoln khi còn trẻ.

Câu 15: He acts very well. I'm sure that yesterday he stayed up all night reading the _________.

A. acting

B. character

C. survey

D. script

Đáp án: D

Giải thích:

acting (n): sự diễn xuất

character (n): nhân vật

survey (n): sự điều tra

script (n): kịch bản

⇒ He acts very well. I'm sure that yesterday he stayed up all night reading the script

Tạm dịch: Anh ấy diễn rất tốt. Tôi chắc chắn rằng ngày hôm qua anh ấy đã thức cả đêm để đọc kịch bản

III. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

“A Kid in King Arthur's Court” is directed by Michael Gottlieb. The main (1)______ in the film is a teenager called Calvin Fuller. Calvin is (2) ______ by Thomas Ian Nicholas. This film is a modern retelling of Mark Twain's (3) _______ book Connecticut Yankee.

Calvin lives in California, USA. He is a very shy boy and he is not very good sports. At the beginning of the film, Calvin is playing baseball when there is a (4)_____ earthquake. A hole opens in the ground and Calvin falls through it. He lands in the past, in the (5)______ of King Arthur.

Calvin meets King Arthur and Merlin, the wizard. King Arthur is played by Joss Ackland and Merlin is played by Ron Moody. They think that Calvin is (6)______ because he plays them modern music on his CD player and he show them (7) _______ to make rollerblades and a mountain bike. Calvin is trained to be a knight and he becomes more (8) _______ Calvin helps King Arthur to beat his enemy, Lord Belasco, and then Merlin sends Calvin back to the future. Calvin finds himself back in the baseball game, (9) _______ this time he wins the game.

The special effects in A Kid in King Arthur's Court are very good. Michael Gottlieb is a great director and the actors’ performances are good. The film is funny and (10) ______ It’s a comedy, a drama, and an action film all in one.

Câu 1, “A Kid in King Arthur's Court” is directed by Michael Gottlieb. The main (1)______ in the film is a teenager called Calvin Fuller.

A. author

B. name

C. character

D. actress  

Đáp án: C

Giải thích:

author (n): tác giả

name (n): tên

character (n): nhân vật

actress (n): nữ diễn viên

⇒ “A Kid in King Arthur’s Court” is directed by Michael Gottlieb. The main character in the film is a teenager called Calvin Fuller.

Tạm dịch: Bộ phim “Đứa trẻ trong cung điện Vua Arthur”, được đạo diễn bởi Michael Gottlieb. Nhân vật chính trong phim là một thiếu niên tên là Calvin Fuller.

Câu 2, Calvin is (2) ______ by Thomas Ian Nicholas.

A. played

B. did

C. made  

D. created  

Đáp án: A

Giải thích:

play (v): thủ vai

do (v): làm

make (v): làm, tạo nên

create (v): sáng tạo

⇒ Calvin is played by Thomas Ian Nicholas.

Tạm dịch: Calvin do Thomas Ian Nicholas thủ vai.

Câu 3, This film is a modern retelling of Mark Twain's (3) _______ book Connecticut Yankee.

A. classify

B. class

C. classic

D. classical   

Đáp án: C

Giải thích:

classify (v): phân loại

class (n): lớp học

classic (adj): kinh điển

classical (adj): cổ điển

⇒ This film is a modern retelling of Mark Twain’s classic book Connecticut Yankee.

Tạm dịch: Bộ phim này là một bản kể lại hiện đại của cuốn sách kinh điển của Mark Twain, Connecticut Yankee.

Câu 4, At the beginning of the film, Calvin is playing baseball when there is a (4)_____ earthquake. 

A. terrify

B. terrible

C. terrifying

D. terribled  

Đáp án: B

Giải thích:

terrify (v): làm khiếp sợ

terrible (adj): kinh hoàng, khủng khiếp

⇒ Calvin lives in California, USA. He is a very shy boy and he is not very good at sports. At the beginning of the film, Calvin is playing baseball when there is a terrible earthquake.

Calvin sống ở California, Hoa Kỳ. Anh ấy là một cậu bé rất nhút nhát và anh ấy không giỏi thể thao. Ở đầu phim, Calvin đang chơi bóng chày khi có một trận động đất kinh hoàng.

Câu 5, He lands in the past, in the (5)______ of King Arthur.

A. period  

B. decade

C. moment

D. time

Đáp án: D

Giải thích:

period (n): giai đoạn

decade (n): thập kỉ

moment (n): chốc lát, khoảng khắc

time (n): thời kỳ

⇒ A hole opens in the ground and Calvin falls through it. He lands in the past, in the time of King Arthur.

Tạm dịch: Một cái lỗ mở ra trên mặt đất và Calvin rơi qua nó. Anh ấy trở về quá khứ, vào thời vua Arthur.

Câu 6, Calvin meets King Arthur and Merlin, the wizard. King Arthur is played by Joss Ackland and Merlin is played by Ron Moody. They think that Calvin is (6)______ because he plays them modern music on his CD player ….

A. amazed  

B. amazing

C. amaze

D. amazes  

Đáp án: B

Giải thích:

amazing (adj): đáng kinh ngạc, đáng ngạc nhiên

amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên

⇒ Calvin meets King Arthur and Merlin, the wizard. King Arthur is played by Joss Ackland and Merlin is played by Ron Moody. They think that Calvin is amazing because he plays them modern music on his CD player

Calvin gặp Vua Arthur và phù thủy Merlin. Vua Arthur do Joss Ackland thủ vai và Merlin do Ron Moody thủ vai. Họ nghĩ rằng Calvin thật tuyệt vời vì anh ấy chơi cho họ nghe những bản nhạc hiện đại trên đầu CD của mình

Câu 7, They think that Calvin is (6)______ because he plays them modern music on his CD player and he show them (7) _______ to make rollerblades and a mountain bike. 

A. what  

B. whatever

C.how  

D. which

Đáp án: C

Giải thích:

what: cái gì

whatever: cái gì đi chằng nữa

how: như thế nào

which: cái gì

⇒ Calvin meets King Arthur and Merlin, the wizard. King Arthur is played by Joss Ackland and Merlin is played by Ron Moody. They think that Calvin is amazing because he plays them modern music on his CD player and he shows them how to make rollerblades and a mountain bike.

Tạm dịch: Calvin gặp Vua Arthur và phù thủy Merlin. Vua Arthur do Joss Ackland thủ vai và Merlin do Ron Moody thủ vai. Họ nghĩ rằng Calvin thật tuyệt vời vì anh ấy chơi cho họ nghe những bản nhạc hiện đại trên đầu CD của mình và anh ấy chỉ cho họ cách làm những chiếc xe trượt patin và một chiếc xe đạp leo núi.

Câu 8, Calvin is trained to be a knight and he becomes more (8) _______ Calvin helps King Arthur to beat his enemy, Lord Belasco, and then Merlin sends Calvin back to the future. 

A. confident  

B. confidence

C. confide

D. confided  

Đáp án: A

Giải thích:

confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin

confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự

Từ cần điền đứng sau becomes more nên phải là một tính từ

⇒ Calvin is trained to be a knight and he becomes more confident. Calvin helps King Arthur to beat his enemy, Lord Belasco, and then Merlin sends Calvin back to the future.

Tạm dịch: Calvin giúp vua Arthur đánh bại kẻ thù của mình, Lord Belasco, và sau đó Merlin gửi Calvin trở lại tương lai.

Câu 9, Calvin finds himself back in the baseball game, (9) _______ this time he wins the game.

A. although  

B. but 

C. despite  

D. even

Đáp án: B

Giải thích:

although: mặc dù

but: nhưng

despite: mặc dù

even: thậm chí, ngay cả

⇒ Calvin finds himself back in the baseball game, but this time he wins the game.

Tạm dịch: Calvin thấy mình trở lại trong trận bóng chày, nhưng lần này anh ấy đã chiến thắng trò chơi.

Câu 10, The film is funny and (10) ______ It’s a comedy, a drama, and an action film all in one.

A. excite  

B. excited

C. excites

D. exciting    

Đáp án: D

Giải thích:

excite (v): kích động

excited (adj): hào hứng, bị kích động

exciting (adj): thú vị, kích thích

⇒ The film is funny and exciting. It’s a comedy, a drama, and an action film all in one.

Tạm dịch: Bộ phim rất hài hước và thú vị. Nó là một bộ phim hài, phim truyền hình và phim hành động tất cả trong một.

IV. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

This is a story that Charlie Chaplin liked to tell about himself. It happened after the great actor had become internationally famous. A theater announced that a competition would be held to see who could act like Charlie Chaplin. Those taking part in it had to dress like Chaplin, walk like Chaplin and act one of the roles in a Charlie’s film.

When Charlie Chaplin heard about the competition, he decided to take part in the competition himself. Naturally, he kept his plan a secret from everybody. When the results of the competition were announced, Charlie said: “I didn’t know whether to feel angry or only surprised. I didn’t win the first prize. But after thinking about it, I decided that it would be best to laugh”.

Câu 1, This is s story which ___
A. was told by his friends.

B. happened even he was not famous yet.

C. Charlie was fond of telling.

D. was announced at the competition.

Đáp án: C

Giải thích:

Đây là một câu chuyện ________

A. được bạn bè kể lại.

B. xảy ra ngay cả khi ông ấy chưa nổi tiếng.

C. Charlie thích kể.

D. được công bố tại cuộc thi.

Thông tin: This is a story that Charlie Chaplin liked to tell about himself.

Tạm dịch: Đây là một câu chuyện mà Charlie Chaplin thích kể về mình.

Câu 2, People who took part in the competition had to____

A. imitate Chaplin’s walking, dressing and acting

B. keep it a secret from other people

C. sing a song

D. be a great actor

Đáp án: A

Giải thích:

Những người tham gia cuộc thi phải ____.

A. bắt chước Chaplin đi bộ, mặc quần áo và diễn xuất.

B. giữ bí mật với người khác.

C. hát một bài hát.

D. là một diễn viên tuyệt vời.

Thông tin: Those taking part in it had to dress like Chaplin, walk like Chaplin and act one of the roles in a Charlie’s film.

Tạm dịch: Những người tham gia vào nó phải ăn mặc như Chaplin, đi bộ như Chaplin và đóng một trong những vai diễn trong một bộ phim Charlie Charlie.

Câu 3, Chaplin didn’t_____.

A. take part in the competition

B. allow this competition to be held

C. like the competition

D. tell anybody about his plan  

Đáp án: D

Giải thích:

Chaplin đã không ________.

A. tham gia cuộc thi.

B. cho phép cuộc thi này được tổ chức.

C. thích sự cạnh tranh

D. kể cho bất cứ ai về kế hoạch của mình

Thông tin: When Charlie Chaplin heard about the competition, he decided to take part in the competition himself. Naturally, he kept his plan a secret from everybody.

Tạm dịch: Khi Charlie Chaplin nghe về cuộc thi, anh quyết định tự mình tham gia cuộc thi. Đương nhiên, anh giữ bí mật kế hoạch của mình với mọi người.

Câu 4, When the results of the competition were annoumced,_____

A. he was very surprised and angry

B. he learnt that he had won the first prize  

C. he learnt that somebody else had won the first prize

D. He learnt that his new film was a success

Đáp án: C

Giải thích:

Khi kết quả của cuộc thi được công bố, ________.

A. ông ấy rất ngạc nhiên và tức giận.

B. ông ấy biết được rằng ông ấy đã giành giải nhất

C. ông ấy biết được rằng ai đó đã giành giải nhất.

D. ông ấy biết được rằng bộ phim mới của ông ấy là một thành công.

Thông tin: When the results of the competition were announced, Charlie said: “I didn’t know whether to feel angry or only surprised. I didn’t win the first prize.

Tạm dịch: Khi kết quả của cuộc thi được công bố, Charlie nói: Tôi đã không biết nên cảm thấy tức giận hay chỉ ngạc nhiên. Tôi đã không giành được giải nhất.

Câu 5, When learning the news he decided___.

A. to keep a secret

B. to take part in such a competition

C. to be angry

D. to laugh  

Đáp án: D

Giải thích:

Khi biết tin tức, ông ấy quyết định ____.

A. giữ bí mật.

B. tham gia một cuộc thi

C. tức giận.

D. cười

Thông tin: But after thinking about it, I decided that it would be best to laugh”.

Tạm dịch: Nhưng sau khi nghĩ về nó, tôi quyết định rằng tốt nhất là nên cười.

V. Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

Câu 1: He/ ate/ chocolate cake/ he/ diet.

A. He ate the chocolate cake although he was on diet.

B. He ate the chocolate cake despite he was on diet.

C. He ate the chocolate cake in spite of he was diet.

D. He ate the chocolate cake although he was diet.  

Đáp án: A

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

in spite of/ despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

to be on diet: đang ăn kiêng

⇒ He ate the chocolate cake although he was on diet.

Tạm dịch: Anh ấy ăn bánh sô cô la mặc dù đang ăn kiêng.

Câu 2: He/ studies/ hard/ he/ encounters/ difficulties.

A. He studies always hard despite he encounters difficulties.

B. He studies hard always despite he encounters difficulties. 

C. He always studies hard although he encounters difficulties.

D. He always studies hard despite he encounters difficulties.   

Đáp án: C

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

⇒ He always studies hard although he encounters difficulties.

Tạm dịch: Anh ấy luôn học hành chăm chỉ mặc dù gặp phải khó khăn.

Câu 3: Despite/ heavy/ rain, I went/ school/ on time.

A. Despite of the heavy rain, I went to school on time.

B. Despite the heavy rain, I went to school on time.

C. Despite to the heavy rain, I went school on time.

D. Despite heavy rain, I went to school on time. 

Đáp án: B

Giải thích:

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

 Despite the heavy rain, I went to school on time.

Tạm dịch: Mặc dù trời mưa to, tôi vẫn đến trường đúng giờ.

Câu 4: Although/ she/ intelligent,/ she/ answer/ question.

A. Although she was very intelligent, she can answer my question.

B. Although she was very intelligent, she can’t answer my question.

C. Although she is very intelligent, she can answer my question.  

D. Although she is very intelligent, she can’t answer my question.   

Đáp án: D

Giải thích:

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

Câu trên ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn

⇒ Although she is very intelligent, she can’t answer my question.   

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất thông minh nhưng vẫn không thể trả lời câu hỏi của tôi.

Câu 5: In spite/ high prices/ my daughters insist/ going/ movie.

A. In spite of the high prices, my daughters insist on going to the movie.

B. In spite the high prices, my daughters insist going to the movie.

C. In spite of the high prices, my daughters insist going to the movie.

D. In spite the high prices, my daughters insist on going to the movie.

Đáp án: A

Giải thích:

in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

insist on + V_ing: khăng khăng làm gì

⇒ In spite of the high prices, my daughters insist on going to the movie.

Tạm dịch: Mặc dù giá cao, các con gái của tôi vẫn khăng khăng đi xem phim.

Xem thử

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên