Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 2: Healthy living có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Healthy living sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 2.
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 2: Healthy living có đáp án
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Vocabulary
I. Choose the best answer.
Câu 1: Sitting too close to the Tv hurts your ________.
A. nose
B. eyes
C. ear
D. mouth
Đáp án: B
Giải thích:
Nose: Mũi
Eyes: Đôi mắt
Ear: Tai
Mouth: Miệng
⇒ Sitting too close to the Tv hurts your eyes
Tạm dịch: Ngồi quá gần với TV làm nhức mắt của bạn
Câu 2: To prevent ______, you should eat a lot of garlic and keep your body warm.
A. cold
B. mumps
C. flu
D. headache
Đáp án: A
Giải thích:
Cold: Cảm lạnh
Mumps: Quai bị
Flu: Cảm cúm
Headache: Đau đầu
- garlic: tỏi
⇒ To prevent cold, you should eat a lot of garlic and keep your body warm.
Tạm dịch: Để phông cảm lạnh, bạn nên ăn nhiều tỏi và giữ cơ thể ấm.
Câu 3: Mary thinks she___ flu. She foels weak and tired.
A. buys
B. gives
C. has
D. have
Đáp án: C
Giải thích:
Buy: Mua
Give: Đưa
Have: Có
Cụm từ: have+ căn bệnh (bị bệnh gì). Chủ ngữ số ít ⇒ dùng has
⇒ Mary thinks she has flu. She feels weak and tired.
Tạm dịch: Mary nghĩ rằng cô bị cúm. Cô cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi.
Câu 4: I ate some expired cakes 3 hours ago. Now my stomach hurts a lot. I think I have ________.
A. earache
B. toothache
C. stomachache
D. headache
Đáp án: C
Giải thích:
Earache: Đau tai
Toothache: Đau răng
Stomachache: Đau bụng
Headache: Đau đầu
⇒ I ate some expired cakes 3 hours ago. Now my stomach hurts a lot. I think I have stomachache
Tạm dịch: Tôi đã ăn một số bánh hết hạn 3 giờ trước. Bây giờ bụng tôi đau rất nhiều. Tôi nghĩ rằng tôi bị đau bụng
Câu 5: I think you should stop drinking icing water. The doctor said that you had _______.
A. cough
B. a sore throat
C. headache
D. earache
Đáp án: B
Giải thích:
Cough: Ho
A sore throat: Đau họng
Headache: Đau đầu
earache: đau tai
⇒ I think you should stop drinking icing water. The doctor said that you had a sore throat
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên ngừng uống nước đá. Bác sĩ nói rằng bạn bị đau họng
Câu 6: She eats no meat. Her foods are vegetables, fruits and tofu. She is a ______
A. singer
B. dancer
C. teacher
D. vegetarian
Đáp án: D
Giải thích:
Singer: Ca sĩ
Dancer: Vũ công
Teacher: Giáo viên
Vegetarian: Người ăn chay
⇒ She eats no meat. Her foods are vegetables, fruits and tofu. She is a vegetarian.
Tạm dịch: Cô ấy không ăn thịt. Thức ăn của cô là rau, trái cây và đậu phụ. Cô ấy là người ăn chay
Câu 7: If you want to keep fit, you should keep doing _____ like jogging, cycling, or swimming every day.
A. exercise
B. homework
C. test
D. examination
Đáp án: A
Giải thích:
Exercise: Tập thể dục
Homework: Bài tập về nhà
Test: Bài kiểm tra
Examination: Kỳ thi tuyển
Cụm từ: do exercise (tập thể dục)
⇒ If you want to keep fit, you should keep doing exercise like jogging, cycling, or swimming every day.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn giữ dáng, bạn nên tiếp tục tập thể dục như chạy bộ, đạp xe hoặc bơi lội mỗi ngày.
Câu 8: The doctor says that we can avoid some _____ by keeping ourselves clean.
A. dusty
B. diseases
C. disease
D. drops
Đáp án: B
Giải thích:
Dusty: Bụi
Disease: Dịch bệnh
Drop: thuốc nhỏ mắt
Cấu trúc: some + danh từ số nhiều
⇒ The doctor says that we can avoid some diseases by keeping ourselves clean.
Tạm dịch: Bác sĩ nói rằng chúng ta có thể tránh một số bệnh bằng cách giữ cho mình sạch sẽ.
Câu 9: She doesn’t brush her teeth frequently. She is holding her cheek now. I think she has ______.
A. earache
B. toothache
C. stomachache
D. headache
Đáp án: B
Giải thích:
Earache: Đau tai
Toothache: Đau răng
Stomachache: Đau bụng
Headache: Đau đầu
⇒ She doesn’t brush her teeth frequently. She is holding her cheek now. I think she has toothache.
Tạm dịch: Cô ấy không đánh răng thường xuyên. Cô ấy đang ôm má bây giờ. Tôi nghĩ rằng cô ấy bị đau răng.
Câu 10: His head is very hot. He looks so tired. I think he has ________.
A. a temperature
B. a cough
C. a headache
D. earache
Đáp án: A
Giải thích:
a temperature: ốm nặng, sốt
a cough: bị ho
a headache: bị đau đầu
earache: đau tai
⇒ His head is very hot. He looks so tired. I think he has a temperature.
Tạm dịch: Đầu anh rất nóng. Trông anh mệt quá. Tôi nghĩ rằng anh ấy bị ốm nặng.
Câu 11: _______ is a health problem. People become fatter and put on weight quickly.
A. sunburn
B. headache
C. sore throat
D. obesity
Đáp án: D
Giải thích:
Sunburn: Cháy nắng
headache: Đau đầu
sore throat: Đau họng
obesity: béo phì
⇒ obesity is a health problem. People become fatter and put on weight quickly.
Tạm dịch: béo phì là một vấn đề sức khỏe. Mọi người trở nên béo hơn và tăng cân nhanh chóng.
Câu 12: Hand washing is very important to prevent _______ virus.
A. flu
B. allergies
C. mumps
D. headache
Đáp án: A
Giải thích:
Flu: Cảm cúm
Allergies: Dị ứng
Mumps: Quai bị
Headache: Đau đầu
⇒ Hand washing is very important to prevent flu virus.
Tạm dịch: Rửa tay là rất quan trọng để ngăn ngừa virus cúm.
Câu 13: Foods that _______ vitamin D include: some seafood, such as salmon, herring, and so on.
A. provide
B. take
C. run
D. get
Đáp án: A
Giải thích:
Provide (v): Cung cấp
Take (v): Lấy
Run (v): Chạy
Get (v): Lấy
⇒ Foods that provide vitamin D include: some seafood, such as salmon, herring, and so on.
Tạm dịch: Thực phẩm cung cấp vitamin D bao gồm: một số hải sản, chẳng hạn như cá hồi, cá trích, v.v.
Câu 14: If you go out without wearing a hat, you will get
A. spots
B. sunburn
C. an allergy
D. toothache
Đáp án: B
Giải thích:
Spot: Mụn nhọt
Sunburn: Cháy nắng
an allergy: Di ứng
toothache: Đau răng
⇒ If you go out without wearing a hat, you will get sunburn.
Dịch: Nếu bạn đi ra ngoài mà không đội mũ, bạn sẽ bị cháy nắng
Câu 15: We should follow the advice from doctor and health ______ in order to keep fit.
A. people
B. experts
C. managers
D. workers
Đáp án: B
Giải thích:
People: Con người
Expert: Chuyên gia
Manager: quản lý
Worker: Công nhân
⇒ We should follow the advice from doctor and health experts in order to keep fit.
Tạm dịch: Chúng ta nên làm theo lời khuyên từ bác sĩ và các chuyên gia y tế để giữ dáng.
Câu 16: You should do exercise every morning and stop eating junk food because you are gaining weight.
A. getting up
B. waking up
C. going out
D. putting on
Đáp án: D
Giải thích:
get up: Thức dậy
wake up: Thức dậy
go out: Ra ngoài
put on: tăng lên
Cụm từ: put on weight: tăng cân
⇒ You should do exercise every morning and stop eating junk food because you are putting on weight.
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục mỗi sáng và ngừng ăn đồ ăn vặt vì bạn đang tăng cân.
Câu 17: Jimmy thinks he has a flu because he keeps _____ and _________
A. sneezing/ coughing
B. sneezing/ cough
C. sneeze/ cough
D. sneeze / coughing
Đáp án: A
Giải thích:
Sneeze: Hắt xì hơi
Cough: Ho
Sau keep+V_ing (liên tục làm gì)
- 2 động từ ngăn cách bằng “and” nên 2 từ này phải đồng dạng với nhau
⇒ Jimmy thinks he has a flu because he keeps sneezing and coughing.
Tạm dịch: Jimmy nghĩ anh ấy bị cảm cúm vì anh ấy liên tục hắt xì hơi và ho.
Câu 18: Activities are essential to build strong bones and muscles, burn off calories, and stay in ______ physically and mentally.
A. shape
B. fit
C. health
D. look
Đáp án: A
Giải thích:
Shape: Dáng
Fit: Vừa vặn
Health: Sức khỏe
Look: Nhìn
Cụm từ: stay in shape (cơ thể cân đối) = keep fit
Activities are essential to build strong bones and muscles, burn off calories, and stay in shape physically and mentally.
Tạm dịch: Các hoạt động rất cần thiết để xây dựng xương và cơ bắp chắc khỏe, cơ thể cân đối và khỏe mạnh.
Câu 19: If you follow a balanced diet, you will have a healthy ______.
A. life
B. style
C. house
D. line
Đáp án: A
Giải thích:
Life: Cuộc sống
Style: Phong cách
House: Ngôi nhà
Line: Vạch kẻ
⇒ If you follow a balanced diet, you will have a healthy life
Tạm dịch: Nếu bạn theo một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh
Câu 20: Eating too much _____ will be harmful for your health.
A. vegetables
B. junk food
C. healthy food
D. fresh food
Đáp án: B
Giải thích:
Vegetables: Các loại rau
junk food: Đồ ăn vặt
healthy food: Đồ ăn tốt cho sức khỏe
fresh food: Đồ ăn tươi sống
- be harmful for: có hại cho ...
⇒ Eating too much junk food will be harmful for your health
Tạm dịch: Ăn quá nhiều đồ ăn vặt sẽ có hại cho sức khỏe của bạn
Grammar
I. Choose the correct answer to fill in the blank
Câu 1: You have toothache. Eat ____ candy.
A. a lot
B. much
C. more
D. less
Đáp án: D
Giải thích:
Much + Danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
⇒ You have toothache. Eat less candy.
Tạm dịch: Bạn bị đau răng. Ăn ít kẹo đi.
Câu 2: Get up early and do ____ exercise.
A. the most
B. less
C. more
D. many
Đáp án: C
Giải thích:
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
The most + adj + n: thứ gì đó nhất về đặc điểm gì
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
⇒ Get up early and do more exercise.
Tạm dịch: Dậy sớm và tập thể dục nhiều hơn.
Câu 3: The examination is coming, watch _____ TV.
A. lot
B. less
C. the more
D. most
Đáp án: B
Giải thích:
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
⇒ The examination is coming, watch less TV.
Tạm dịch: Kỳ thi sắp đến, xem ít TV đi.
Câu 4: You are putting on weight, eat _____ fast food.
A. less
B. many
C. much
D. the more
Đáp án: A
Giải thích:
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
Much + Danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
⇒ You are putting on weight, eat less fast food.
Tạm dịch: Bạn đang tăng cân, ăn ít thức ăn nhanh đi
Câu 5: You have a cough, drink ______ warm water.
A. many
B. least
C. more
D. a lot
Đáp án: C
Giải thích:
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
The least + n: ít nhất thứ gì (so sánh nhất)
- a lot of + N: có rất nhiều ...
⇒ You have a cough, drink more warm water.
Tạm dịch: Bạn bị ho, uống nhiều nước ấm hơn nhé.
Câu 6: The doctor advised him to play more sports and ____ computer games.
A. more
B. little
C. less
D. least
Đáp án: C
Giải thích:
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Least + danh từ: ít nhất thứ gì
Litte + danh từ: một ít thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
⇒ The doctor advised him to play more sports and less computer games.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên anh nên chơi thể thao nhiều hơn và ít chơi trò chơi trên máy tính hơn.
Câu 7: Lousie, you should drink _____ water, your skin looks bad.
A. less
B. more
C. most
D. least
Đáp án: B
Giải thích:
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Least + danh từ: ít nhất thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
⇒ Lousie, you should drink more water, your skin looks bad.
Tạm dịch: Lousie, bạn nên uống nhiều nước hơn, da bạn trông xấu.
Câu 8: Eat ____ high fat food is good for your health.
A. much
B. more
C. less
D. a lot
Đáp án: C
Giải thích:
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
⇒ Eat less high fat food is good for your health.
Tạm dịch: Ăn ít thực phẩm giàu chất béo sẽ tốt cho sức khỏe của bạn.
Câu 9: You need to spend _____ time playing computer.
A. much
B. less
C. more
D. a lot
Đáp án: B
Giải thích:
Much+danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More+ danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less+danh từ: ít hơn thứ gì
⇒ You need to spend less time playing computer.
Tạm dịch: Bạn cần dành ít hơn thời gian chơi máy tính.
Câu 10: You need to spend _____ time playing computer.
A. much
B. less
C. more
D. a lot
Đáp án: B
Giải thích:
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
⇒ You need to spend less time playing computer.
Tạm dịch: Bạn cần dành ít hơn thời gian chơi máy tính.
Câu 11: When you have a fever, you should drink more water, stay in bed and relax _____.
A. much
B. more
C. most
D. less
Đáp án: B
Giải thích:
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More: nhiều hơn
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
⇒ When you have a fever, you should drink more water, stay in bed and relax more
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước, ngủ trên giường và nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 12: You should eat ______ junk food and eat ________ fruits and vegetables.
A. little/less
B. much/more
C. less/more
D. more/less
Đáp án: C
Giải thích:
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Litte + danh từ: một ít thứ gì
⇒ You should eat less junk food and eat more fruits and vegetables.
Tạm dịch: Bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và ăn nhiều hoa quả và rau củ.
Câu 13: You shouldn’t eat _____ meet at night.
A. most
B. much
C. the most
D. less
Đáp án: B
Giải thích:
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
The most + adj + n: thứ gì đó nhất về đặc điểm gì
⇒ You shouldn’t eat much meat at night.
Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiêù thịt vào buổi đêm
Câu 14: When you have a temperature, you should drink more water and rest _____.
A. most
B. less
C. more
D. a little
Đáp án: C
Giải thích:
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
More: nhiều hơn
a little + danh từ không đếm được: một số ít thứ gì
⇒ When you have a temperature, you should drink more water and rest more.
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 15: Most people should do more ______.
A. exercise
B. running
C. well
D. weak
Đáp án: A
Giải thích:
Exercise: thể dục
Running: chạy
Well: tốt, khỏe
Weak: yếu
⇒ Most people should do more exercise
Tạm dịch: Mọi người nên tập thể dục nhiều hơn.
Câu 16: My family decided to use _____ electricity by using more solar energy instead.
A. more
B. less
C. much
D. fewer
Đáp án: B
Giải thích:
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less + danh từ: ít hơn thứ gì
Fewer + danh từ đếm được: ít hơn thứ gì
⇒ My family decided to use less electricity by using more solar energy instead.
Tạm dịch: Gia đình tôi quyết dịnh sử dụng ít điện hơn bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời để thay thể
II. Complete the following sentences with “more” or “less”
Câu 1: Drink___water but____coffee
Đáp án: more water but less coffee.
Tạm dịch: uống nhiều nước hơn và ít cà phê đi
Giải thích:
More: nhiều hơn, less: ít đi
Câu 2: Eat___meat but____vegetables
Đáp án: Eat less meat but more vegetables.
Tạm dịch: Ăn ít thịt nhưng nhiều rau hơn.
Giải thích:
More: nhiều hơn, less: ít đi
Lời giải:
Câu 3: Spend___time playing sports
Đáp án: Spend more time playing sports.
Tạm dịch: Dành nhiều thời gian hơn để chơi thể thao.
Giải thích:
More: nhiều hơn, less: ít đi
Câu 4: You need to spend___time playing computer
Đáp án: You need to spend less time playing computer.
Tạm dịch: Bạn cần dành ít thời gian chơi máy tính.
Giải thích:
More: nhiều hơn, less: ít đi
Câu 5: Spend ___money buying junk food
Đáp án: Spend less money buying junk food.
Giải thích:
Tạm dịch: Chi ít tiền mua đồ ăn vặt đi
More: nhiều hơn, less: ít đi
III. Choose the best answer
Câu 1: Alice eats a lot, ___ she hardly does exercise.
A. and
B. but
C. or
D. so
Đáp án: B
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ Alice eats a lot, but she hardly does exercise.
Tạm dịch: Alice ăn rất nhiều, nhưng cô hầu như không tập thể dục.
Câu 2: You should wash your face regularly, ______ your face will be full of acnes.
A. and
B. but
C. or
D. so
Đáp án: C
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ You should wash your face regularly, or your face will be full of acne.
Tạm dịch: Bạn nên rửa mặt thường xuyên, nếu không mặt bạn sẽ đầy mụn.
Câu 3: Stop eating fast food, ____ you will be fatter.
A. or
B. so
C. but
D. and
Đáp án: A
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Stop eating fast food, or you will be fatter.
Tạm dịch: Ngừng ăn thức ăn nhanh, nếu không bạn sẽ béo hơn.
Câu 4: Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.
A. so
B. but
C. and
D. or
Đáp án: A
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.
Tạm dịch: Martha cứ ho, nên cô cần gặp bác sĩ.
Câu 5: Lan likes eating junk food, _____ her sister likes vegetable and fish.
A. or
B. and
C. so
D. but
Đáp án: D
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ Lan likes eating junk food, but her sister likes vegetable and fish.
Tạm dịch: Lan thích ăn đồ ăn vặt, nhưng chị cô thích rau và cá.
Câu 6: If possible, we should take a walk _____ do outdoors exercise daily.
A. so
B. or
C. but
D. and
Đáp án: D
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ If possible, we should take a walk, and do outdoors exercise daily.
Tạm dịch: Nếu có thể, chúng ta nên đi dạo và tập thể dục ngoài trời hàng ngày.
Câu 7: Do more exercise ______ you want to lose weight.
A. so
B. if
C. and
D. but
Đáp án: B
Giải thích:
And: Và
But: Nhưng
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế một là kết quả của vế hai
⇒ dùng “if” để nối 2 vế câu
Do more exercise if you want to lose weight.
Tạm dịch: Tập thể dục nhiều hơn nếu bạn muốn giảm cân
Câu 8: I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
A. if
B. and
C. so
D. when
Đáp án: C
Giải thích:
And: Và
When: Khi
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
⇒ I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.
Câu 9: Take up a new hobby ______ you'll have some new friends.
A. and
B. but
C. while
D. when
Đáp án: A
Giải thích:
And: Và
When: Khi
If: Nếu
While: Trong khi
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có một số người bạn mới.
Câu 10: He has toothache _____he still eats a lot of sweets and cakes.
A. but
B. when
C. and
D. even
Đáp án: A
Giải thích:
And: Và
When: Khi
If: Nếu
Even: cũng
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Câu 11: Try to talk less ______ you will have a sore throat.
A. or
B. when
C. but
D. so
Đáp án: A
Giải thích:
So: Vậy
When: Khi
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Try to talk less or you will have a sore throat.
Tạm dịch: Cố gắng nói ít hoặc bạn sẽ bị đau họng.
Câu 12: Don’t drink too much milk, ______ you will gain your weight.
A. so
B. or
C. and
D. but
Đáp án: B
Giải thích:
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Don’t drink too much milk, or you will gain your weight.
Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.
Câu 13: Your eyes will feel dry if you watch TV ____ read comic books a lot.
A. and
B. but
C. though
D. so
Đáp án: A
Giải thích:
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Though: Tuy nhiên
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng ⇒ dùng từ nối “and”
Your eyes will feel dry if you watch TV and read comic books a lot.
Tạm dịch: Mắt bạn sẽ cảm thấy khô nếu bạn xem TV và đọc truyện tranh rất nhiều.
Câu 14: She studied hard, ______ she passed all the exams.
A. so
B. and
C. because
D. but
Đáp án: A
Giải thích:
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
⇒ She studied hard, so she passed all the exams.
Tạm dịch: Cô học chăm chỉ, vì vậy cô đã vượt qua tất cả các kỳ thi.
Câu 15: I love playing volleyball, ______ my father doesn’t.
A. and
B. so
C. because
D. but
Đáp án: D
Giải thích:
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ I love playing volleyball, but my father doesn’t.
Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng chuyền, nhưng cha tôi thì không.
IV. Put “or, and, but, so” into the blank.
Câu 1: If yiu wnat to be fit and helathy, you should eat less junk food_____more vegetables
Đáp án: and
Giải thích:
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food and more vegetables.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh và cân đối, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và nhiều rau hơn.
Câu 2: Which activity is better for us, playing sports___watching TV?
Đáp án: or
Giải thích:
Từ nối cần điền dùng để nối 2 lựa chọn bình đẳng ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Which activity is better for us, playing sports or watching TV?
Tạm dịch: Hoạt động nào tốt hơn cho chúng ta, chơi thể thao hay xem TV?
Câu 3: She wants to stay in shape,__she does morning exercise everyday
Đáp án: so
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
⇒ She wants to stay in shape, so she does morning exercise everyday.
Tạm dịch: Cô ấy muốn giữ dáng, vì vậy cô ấy tập thể dục buổi sáng hàng ngày.
Câu 4: Sports like riding a bicycle___ running use a lot of calories
Đáp án: and
Giải thích:
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ Sports like riding a bicycle and running use a lot of calories.
Tạm dịch: Các môn thể thao như đi xe đạp và chạy sử dụng rất nhiều calo.
Câu 5: The expert says that cycling uses more calories than walking___running uses the most calories of all
Đáp án: but
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ The expert says that cycling uses more calories than walking, but running uses the most calories of all.
Tạm dịch: Chuyên gia nói rằng đạp xe sử dụng nhiều calo hơn so với đi bộ, nhưng chạy sử dụng nhiều calo nhất.
Pronunciation
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. fan
B. phone
C. movie
D. laugh
Đáp án: C
Giải thích:
Fan: /fæn/
Phone: /fəʊn/
Movie: /ˈmuːvi/
Laugh: /lɑːf/
Câu C phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu 2:
A. give
B. fast
C. vast
D. live
Đáp án: B
Giải thích:
give: /ɡɪv/
fast: /fɑːst/
vast: /vɑːst/
live: /lɪv/
Câu B phát âm là /f/ còn lại là /v/
Câu 3:
A. food
B. flu
C. fish
D. of
Đáp án: D
Giải thích:
food: /fuːd/
flu: /fluː/
fish: /fɪʃ/
of: /əv/
Câu D phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu 4:
A. enough
B. laugh
C. neighbor
D. cough
Đáp án: C
Giải thích:
enough: /ɪˈnʌf/
laugh: / lɑːf/
neighbor:/ˈneɪbə(r)/
cough: /kɒf/
Câu C phần gạch chân là âm câm còn lại phát âm là /f/
Câu 5:
A. eight
B. taught
C. through
D. cough
Đáp án: D
Giải thích:
eight: /eɪt/
taught: /tɔːt/
thought: /θɔːt/
cough: /kɒf/
Câu D phát âm là /f/ còn lại là âm câm
Câu 6:
A. of
B. surf
C. roof
D. father
Đáp án: A
Giải thích:
of: /əv/
surf: /sɜːf/
roof: /ruːf/
father: /ˈfɑːðə(r)/
Câu A phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu 7:
A. laugh
B. though
C. cough
D. enough
Đáp án: B
Giải thích:
laugh: /lɑːf/
though: /ðəʊ/
cough: /kɒf/
enough: /ɪˈnʌf/
Câu B “th” là âm câm còn lại là /f/
Câu 8:
A. rough
B. fast
C. although
D. ferry
Đáp án: C
Giải thích:
rough: /rʌf/
fast: /fɑːst/
although: /ɔːlˈðəʊ/
ferry: /ˈferi/
Câu C “th” là âm câm còn lại là /f/
Câu 9:
A. knife
B. of
C. leaf
D. life
Đáp án: B
Giải thích:
nife: /naɪf/
of: /əv/
leaf: /liːf/
life: /laɪf/
Câu B phát âm là / v / còn lại là /f/
Câu 10:
A. although
B. enough
C. paragragh
D. cough
Đáp án: A
Giải thích:
although: /ɔːlˈðəʊ/
enough: /ɪˈnʌf/
paragraph: /ˈpærəɡrɑːf/
cough: /kɒf/
Câu A “gh” là âm câm còn lại là /f/
Câu 11:
A. neighbor
B. rough
C. caught
D. weight
Đáp án: B
Giải thích:
neighbor: /ˈneɪbə(r)/
rough: /rʌf/
caught: /kɔːt/
weight: /weɪt/
Câu B phát âm là / f / còn lại là âm câm
Câu 12:
A. laugh
B. high
C. plough
D. although
Đáp án: A
Giải thích:
laugh: /lɑːf/
high: /haɪ/
plough: /plaʊ/
although: /ɔːlˈðəʊ/
Câu A phát âm là /f/ còn lại là âm câm.
Câu 13:
A. chin
B. architect
C. mechanic
D. headache
Đáp án: A
Giải thích:
chin: /tʃɪn/
architect: /ˈɑːkɪtekt/
mechanic: /məˈkænɪk/
headache: /ˈhedeɪk/
Câu A phát âm là /tʃ / còn lại là /k/
Câu 14:
A. cycling
B. doctor
C. aerobics
D. callories
Đáp án: A
Giải thích:
cycling: /ˈsaɪklɪŋ/
doctor: /ˈdɒktə(r)/
aerobics: /eəˈrəʊbɪks/
calories: /ˈkæləri/
Câu A phát âm là /s/ còn lại là /k/
Câu 15:
A. regularly
B. identify
C. really
D. healthy
Đáp án: B
Giải thích:
regularly: /ˈreɡjələli/
identify: /aɪˈdentɪfaɪ/
really: /ˈriːəli/
healthy: /ˈhelθi/
Câu B phát âm là /ɪ / còn lại là /i/
Reading
I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Do you want to be fitter and healthier? Would you like to look younger? Do you want to feel (1) ____ relaxed? Then try a few days at a health farm. Health farms are becoming (2) ____ of the most popular places (3)____ a short break. I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) ________ largest health farm in the country but it isn’t the most expensive. After two days of exercise and massage I (5) _____ ten times better. But the best thing for me was the food. It was all very healthy of (6) _____ but it was expensive too! If you're looking for something a (7) _____ cheaper, try a winter break. Winter is the darkest and the coldest (8) ______ of the year, and it can also be the (9) _____ time for your body. We all eat too (10) _____ and we don’t take enough exercise. A lot of health farms offer lower prices from Monday to Friday from November to March.
Câu 1. Do you want to feel (1) ____ relaxed? Then try a few days at a health farm.
A. like
B. more
C. less
D. similar
Đáp án: B
Giải thích:
Like: Như
More: Hơn
Less: Ít hơn
Similar: Giống
- relaxed (adj): thư giãn
⇒ Do you want to feel more relaxed? Then try a few days at a health farm.
Tạm dịch: Bạn có muốn cảm thấy thư giãn hơn? Vậy hãy thử một vài ngày tại một trang trại y tế.
Câu 2: Health farms are becoming (2) ____ of the most popular places
A. once
B. first
C. one
D. none
Đáp án: C
Giải thích:
once: một lần
first: thứ nhất
one: một
none: không ai
- Cụm từ one of the ...: một trong những ...
Health farms are becoming one of the most popular places
Tạm dịch:
Trang trại y tế đang trở thành một trong những nơi phổ biến nhất
Câu 3: Health farms are becoming one of the most popular places (3)____ a short break
A. with
B. of
C. to
D. for
Đáp án: D
Giải thích:
giới từ for + 1 khoảng thời gian
Health farms are becoming one of the most popular places (3) for a short break.
Tạm dịch:
Trang trại y tế đang trở thành một trong những nơi phổ biến nhất trong một thời gian ngắn.
Câu 4: I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) ________ largest health farm in the country but it isn’t the most expensive.
A. the
B. an
C. a
D. x
Đáp án: A
Giải thích:
Hình thức so sánh nhất với tính từ ngắn (large-rộng lớn): the+adj_est+n
⇒ I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) the largest health farm in the country but it isn’t the most expensive.
Tạm dịch: Tôi đã đến Henley Manor vào cuối tuần. Nó là trang trại y tế lớn nhất nước nhưng không đắt nhất.
Câu 5: After two days of exercise and massage I (5) _____ ten times better.
A. feel
B. felt
C. fell
D. fall
Đáp án: B
Giải thích:
feel: cảm thấy
fall: rơi
Câu kể về những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ⇒ động từ chia ở thì quá khứ đơn
feel ⇒ felt
⇒ After two days of exercise and massage I (5) felt ten times better.
Tạm dịch:
Sau hai ngày tập thể dục và mát xa, tôi cảm thấy tốt hơn gấp mười lần.
Câu 6: It was all very healthy of (6) _____ but it was expensive too!
A. all
B. out
C. course
D. them
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: of course (chắc chắn rồi)
⇒ It was all very healthy of (6) course but it was expensive too!
Tạm dịch:
Tất cả đều rất tốt cho sức khỏa nhưng dĩ nhiên học chúng cũng rất đắt!
Câu 7: If you're looking for something a (7) _____ cheaper, try a winter break.
A. little
B. few
C. a little
D. a few
Đáp án: A
Giải thích:
Little: nhỏ
Few: một chút
A little: một ít
A few: một chút ít
Cách để nhấn mạnh về sự giảm đi trong so sánh hơn với tính từ ngắn (cheap, rẻ), ta dùng little + adj_er
⇒ If you're looking for something a (7) little cheaper, try a winter break.
Tạm dịch:
Nếu bạn đang tìm kiếm thứ gì đó rẻ hơn một chút, hãy thử nghỉ đông.
Câu 8: Winter is the darkest and the coldest (8) ______ of the year,
A. period
B. moment
C. time
D. part
Đáp án: C
Giải thích:
period: chu kỳ
moment: chốc lát
time: thời gian
part: phần
⇒ Winter is the darkest and the coldest (8) time of the year,
Tạm dịch:
Mùa đông là thời điểm tối nhất và lạnh nhất trong năm,
Câu 9: Winter is the darkest and the coldest time of the year, and it can also be the (9) _____ time for your body.
A. worst
B. good
C. best
D. great
Đáp án: A
Giải thích:
Worst: tệ nhất
Good: tốt
Best: tốt nhất
Great: tuyệt vời
Cấu trúc so sánh nhất: the+hình thức so sánh nhất của tính từ+N
⇒ Winter is the darkest and the coldest time of the year, and it can also be the (9) worst time for your body.
Tạm dịch:
Mùa đông là thời gian tối nhất và lạnh nhất trong năm, và đó cũng có thể là thời gian tồi tệ nhất đối với cơ thể bạn.
Câu 10: We all eat too (10) _____ and we don’t take enough exercise.
A. many
B. a lot
C. lot of
D. much
Đáp án: D
Giải thích:
Many: nhiều
A lot: nhiều
Lot of: nhiều
Much: nhiều
Cụm từ: eat too much (ăn quá nhiều)
We all eat too (10) much and we don’t take enough exercise.
Tạm dịch:
Tất cả chúng tôi đều ăn quá nhiều và chúng tôi không tập thể dục đủ.
II. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Herbal Medicine
Everyone wants to be healthy. People see doctors. They take pIlls to stay healthy. However, plants have been used to heal for thousands of years. More and more people are trying herbs to stay healthy. Plants used to heal are called “herbal medicine". There are many plants used in herbal medicine. Each plant is used in a certain way. Herbal medicine works more slowly than most pills. Many people think plants are gentle on the body. There are a lot of examples of helpful plants. Ginger can help your body. Eating ginger often may help you stay healthy. Another helpful plant is parsley. It can stop bad breath. Herbs may be gentler than some pills. However, this does not mean that anyone can take them in any way. You should always be careful. Some herbs can be harmful, too. Too much rosemary can be very bad for your stomach. It can make you sick. Foxglove is a very pretty flower. It also has poison in it. Nevertheless, if you are afraid of using herbs, you may be surprised. You have probably already used some kind of herbal medicine. Coffee, garlic, ginseng and peppermint are all used in herbal medicine. Herbal medicine is becoming popular again, as people become more interested in their health.
Câu 1. How long have people used plants to cure?
A. for centuries
B. for years
C. for decades
D. for millenniums
Đáp án: D
Giải thích:
Tạm dịch:
Đã bao lâu người ta đã sử dụng cây để chữa bệnh?
A. trong nhiều thế kỷ
B. trong nhiều năm
C. trong nhiều thập kỷ
D. trong nhiều thiên niên kỷ
Thông tin:
However, plants have been used to heal for thousands of years.
(Tuy nhiên, thực vật đã được sử dụng như một phương thức để chữa bệnh trong hàng ngàn năm.)
Hàng ngàn năm ⇒ hàng thiên niên kỉ
<Câu 2. How does herbal medicie work?
A. Herbal medicine works as slowly as most pills.
B. Herbal medicine works more quickly than most pills
C. Herbal medicine works more slowly than most pills.
D. Herbal medicine works as slowly as most pills.
Đáp án: C
Giải thích:
Thuốc thảo dược có tác dụng như thế nào?
A. Thuốc thảo dược hoạt động chậm như hầu hết các loại thuốc.
B. Thuốc thảo dược có tác dụng nhanh hơn hầu hết các loại thuốc
C. Thuốc thảo dược hoạt động chậm hơn hầu hết các loại thuốc.
D. Thuốc thảo dược hoạt động chậm như hầu hết các loại thuốc.
Thông tin:
Herbal medicine works more slowly than most pills.
(Thảo dược có thể có tác dụng chậm hơn một số loại thuốc.)
Câu 3. According to the passage, ___
A. Parsley can stop bad breath.
B. Rosemary can be good for our stomach.
C. Ginger may help us warmer.
D. Coffee may help us sleep well.
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch:
Theo đoạn văn, ________.
A. Rau mùi tây có thể ngăn chặn hôi miệng.
B. Rosemary có thể tốt cho dạ dày của chúng ta.
C. Gừng có thể giúp chúng ta ấm hơn.
D. Cà phê có thể giúp chúng ta ngủ ngon.
Thông tin:
Another helpful plant is parsley. It can stop bad breath.
(Một cây hữu ích khác là rau mùi tây. Nó có thể ngăn chặn mùi hôi miệng.)
Câu 4. Which of the following sentences is not true?
A. There are a lot of helpful plants
B. There are some harmful herbs
C. Some flowers have poison in it.
D. All herbs are useful.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Có rất nhiều loài cây hữu ích
B. Có một số loại thảo mộc có hại
C. Một số loài hoa có chất độc trong đó.
D. Tất cả các loại thảo mộc đều hữu ích.
Thông tin:
You should always be careful. Some herbs can be harmful, too.
(Bạn nên luôn luôn cẩn thận. Một số loại thảo mộc cũng có thể gây hại.)
⇒ không phải tất cả thảo mộc đều hữu ích (D sai)
Câu 5. It can be inferred from the text that...
A. Old people want to be healthy.
B. More and more people are interested in their health.
C. Some plants have been used in herbal medicine.
D. Herbs may not be gentler than some pills
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch:
Có thể suy ra được từ bài rằng:
A. Người già muốn khỏe mạnh.
B. Ngày càng có nhiều người quan tâm đến sức khỏe của họ.
C. Một số cây đã được sử dụng trong thảo dược.
D. Thảo dược có thể không nhẹ nhàng hơn một số loại thuốc
- Đáp án A không có thông tin
- Đáp án B Có thể suy ra được từ một số thông tin: “Everyone wants to be healthy”, “They take pills to stay healthy. However, plants have been used to heal for thousands of years. More and more people are trying herbs to stay healthy.” đều cho thấy con người ngày càng quan tâm đến sức khỏe của mình.
- Đáp án C: thông tin: “There are many plants used in herbal medicine”
- Đáp án D: Không có thông tin
Writing
Câu 1: You/ go outside/ the fresh air/ breathe deeply.
A. You should go outside on the fresh air to breathe deeply.
B. You should go outside into the fresh air and breathe deeply.
C. You should go outside to the fresh air and breathe deeply.
D. You should go outside in the fresh air to breathe deeply.
Đáp án: D
Giải thích:
Cụm từ: in the fresh air (trong bầu không khí trong lành)
Đáp án: D
Tạm dịch: Bạn nên ra ngoài trời trong không khí trong lành để thở sâu.
Câu 2: Doing morning exercise/ one way/ keeping/ body healthy.
A. Doing morning exercises is one way for keeping the body healthy.
B. Doing morning exercises are one way of keeping the body healthy.
C. Doing morning exercises are one way for keeping the body healthy.
D. Doing morning exercises is one way of keeping the body healthy.
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng là một cách để giữ cho cơ thể khỏe mạnh.
Câu 3: Older folks/ walking/ talking/ this park.
A. Older folks enjoy walking and talking together in this park.
B. Older folks enjoys walking and talking together in this park.
C. Older folks enjoy walking and talking together on this park.
D. Older folks enjoys walking and talking together on this park.
Đáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: in the park (trong công viên) ⇒ loại C và D
Chủ ngữ là số nhiều (Older folks) ⇒ động từ ở dạng nguyên thể không chia ⇒ loại B
Đáp án: A
Tạm dịch: Những người lớn tuổi thích đi dạo và nói chuyện cùng nhau trong công viên này.
Câu 4: If we/ exercise/ the bones/ become weaker/ break easily.
A. If we do exercise, the bones can become weaker and break easily.
B. If we do exercise, the bones can become weaker but break easily.
C. If we do not exercise, the bones can become weaker and break easily.
D. If we do not exercise, the bones can become weaker but break easily.
Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
Giải thích:
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
⇒ loại đáp án A và B (sai về ngữ nghĩa)
Xương trở nên yếu, dễ gãy là 2 cụm từ tương đồng, đẳng lập với nhau ⇒ dùng từ nối “and” (và)
Câu 5: You/ avoid eating raw/ undercooked meats/ any type.
A. You should avoid eating raw or undercooked meats for any type.
B. You shouldn’t avoid eating raw or undercooked meats of any type.
C. You shouldn’t avoid eating raw and undercooked meats for any type.
D. You should avoid eating raw or undercooked meats of any type.
Đáp án: D
Tạm dịch: Bạn nên tránh ăn thịt sống hoặc nấu chưa chín với bất kì loại nào.
Giải thích:
Bạn nên tránh ăn thịt sống hoặc nấu chưa chín.
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý khuyên chúng ta nên tránh ăn thịt sống hay chưa chin với bất kì loại nào. ⇒ loại B và C (sai về nghĩa)
Cụm từ: of any type (bất kì loại nào)
II. Write and, or, but, so in the sentences.
Câu 1: Eat less junk___eat more fruit and vegetables
Đáp án: but
Tạm dịch: Ăn ít đồ ăn vặt nhưng ăn nhiều trái cây và rau quả.
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
⇒ Eat less junk but eat more fruit and vegetables.
Câu 2: The weather is very cold, ___ I should put on a coat.
Đáp án: so
Tạm dịch: Thời tiết rất lạnh, vì vậy tôi nên mặc áo khoác.
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 ⇒ dùng từ nối “so” (vì vậy)
⇒ The weather is very cold, so I should put on a coat.
Lời giải:
Câu 3: Take up a new hobby_____you’ll have some new friends
Đáp án: and
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có những người bạn mới.
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa đẳng lập với nhau ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Câu 4: He has toothache____he still eats a lot of sweets and cakes
Đáp án: but
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
⇒ He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.
Câu 5: I want to travel around the world, ___ I am very poor.
Đáp án: but
Tạm dịch: Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới, nhưng tôi rất nghèo.
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
⇒ I want to travel around the world, but I am very poor.
Câu 6: You should bring your umbrella, ___ you will be wet.
Đáp án: or
Tạm dịch: Bạn nên cầm theo ô, nếu không bạn sẽ bị ướt
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ You should bring your umbrella, or you will be wet.
Câu 7: I had a bad headache___I was absent from school
Đáp án: so
Tạm dịch: Tôi bị đau đầu dữ dội, vì vậy tôi đã nghỉ học.
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 ⇒ dùng từ nối “so” (vì vậy)
⇒ I had a bad headache, so I was absent from school.
III.
Câu 1: Nick/wash/hands a lot /so/ he / not / have the flu.
Đáp án: Nick washes his hands a lot so he doesn’t have the flu.
Tạm dịch: Nick rửa tay rất nhiều nên anh ấy không bị cúm.
Giải thích:
Câu diễn đạt một sự thật hiển nhiên ⇒ chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) ⇒ sử dụng doesn’t+V_infi trong thể phủ định và chia động từ thêm "s, es" trong thể khẳng định
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 ⇒ dùng từ nối “so” (vì vậy)
⇒ wash chia số it: washes, not have chia số it: doesn't have
⇒ Nick washes his hands a lot so he doesn’t have the flu.
Câu 2: Eating / fresh fish / make / you smarter.
Đáp án: Eating fresh fish makes you smarter.
Tạm dịch: Ăn cá tươi giúp bạn trở nên thông minh hơn.
Giải thích:
Động từ làm chủ ngữ ⇒ động từ dạng V_ing. Câu diễn đạt một sự thật hiển nhiên ⇒ chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là số ít (một hành động) ⇒ động từ thêm –s/es ở thể khẳng định ⇒ makes
Cụm từ make sb/st + adj (khiến thứ gì/ai đó trở nên như thế nào)
Câu 3: David/ eat/ lots of junk food/,/ but/ he / not do exercise.
Đáp án: David eats lots of junk food, but he doesn’t do exercise.
Tạm dịch: David ăn nhiều đồ ăn vặt nhưng anh ấy không tập thể dục
Giải thích:
Câu diễn tả một hành động xảy ra ở hiện tại ⇒ chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (một người, David) ⇒ động từ thêm –s/es ở thể khẳng định (eats) và sử dụng doesn’t + V_infi trong thể phủ định (doesn’t do)
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
Practice Test
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. knife
B. of
C. leaf
D. life
Đáp án: B
Giải thích:
Knife: /naɪf/
Of: /əv/
Leaf: /liːf/
Life: /laɪf/
Câu B phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu 2:
A. although
B. enough
C. paragraph
D. cough
Đáp án: A
Giải thích:
Although: /ɔːlˈðəʊ/
Enough: /ɪˈnʌf/
Pragraph: /ˈpærəɡrɑːf/
Cough: /kɒf/
Câu A có gh là âm câm còn lại là /f/
Câu 3:
A. junk
B. sun
C. put
D. adult
Đáp án: C
Giải thích:
Junk: /dʒʌŋk/
Sun: /sʌn/
Put: /pʊt/
Adult: /ˈædʌlt/
Câu C phát âm là /ʊ/còn lại là / ʌ /
Câu 4:
A. headache
B. architect
C. chemical
D. children
Đáp án: D
Giải thích:
Hedache: /ˈhedeɪk/
Architect: /ˈɑːkɪtekt/
Chemical: /ˈkemɪkl/
Children: /tʃaɪld/
Câu D phát âm là / tʃ /còn lại là /k /
Câu 5:
A. aerobics
B. calorics
C. cycling
D. doctor
Đáp án: C
Giải thích:
Aerobics: /eəˈrəʊbɪks/
Caloric: /kəˈlɔrɪk/
Cycling /ˈsaɪklɪŋ/
Doctor: /ˈdɒktə(r)/
Câu C phát âm là / s/còn lại là /k /
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 6: The Japanese eat a lot of fish instead of meat ___they stay more healthy.
A. but
B. because
C. although
D. so
Đáp án: D
Giải thích:
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
So: Vậy
⇒ The Japanese eat a lot of fish instead of meat so they stay more healthy.
Tạm dịch: Người Nhật ăn nhiều cá thay vì thịt vì vậy họ khỏe mạnh hơn.
Câu 7: Rob eats a lot of fast food and he ____ on a lot of weight.
A. takes
B. puts
C. spends
D. brings
Đáp án: B
Giải thích:
Take: Lấy
Put: Đặt
Spend: Tiêu
Bring: Mang
Cụm từ: put on weight (tăng cân)
⇒ Rob eats a lot of fast food and he puts on a lot of weight.
Tạm dịch:
Rob ăn nhiều đồ ăn nhanh và anh ta tăng cân rất nhiều.
Câu 8: We need to spend less time ______ computer games.
A. play
B. to play
C. playing
D. to playing
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: spend time/money (on) doing st: danh tiền/ thời gian của mình để làm gì
⇒ We need to spend less time playing computer games.
Tạm dịch: Chúng ta cần dành ít thời gian hơn chơi trò chơi máy tính.
Câu 9:
I forgot to wear a sun hat today and I got a ____.
A. stomachache
B. earache
C. backache
D. headache
Đáp án: D
Giải thích:
stomachache: đau bụng
earache: đau tai
backache: đau lưng
headache: đau đầu
⇒ I forgot to wear a sun hat today and I got a headache.
Tạm dịch:
Tôi đã quên không đội mũ hôm nay và tôi bị đau đầu
Câu 10: Do you believe that eating _ carrots helps you see at night?
A. much more
B. less
C. most
D. the most
Đáp án: A
Giải thích:
much more: nhiều hơn nữa
less: ít hơn
most: phần lớn
the most: nhất
⇒ Do you believe that eating much more carrots helps you see at night?
Tạm dịch:
Bạn có tin rằng ăn nhiều cà rốt giúp bạn nhìn thấy vào ban đêm?
Câu 11: We should try to keep everything around us clean and then flu will find it ____ to spread.
A. difficult
B. difficulty
C. difficultly
D. difficulties
Đáp án: A
Giải thích:
difficult: khó (adj)
difficulty: sự khó khăn (n)
difficultly: một cách khó khăn (adv)
⇒ We should try to keep everything around us clean and then flu will find it difficult to spread.
Tạm dịch:
Chúng ta nên giữ cho mọi thứ xung quanh mình sạch sẽ và các bệnh cảm cúm sẽ khó để lan rộng.
Câu 12: The health _____ from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.
A. tip
B. tips
C. advices
D. ideas
Đáp án: A
Giải thích:
Tip: Mẹo
Advice: Lời khuyên
Idea: Ý tưởng
Ta thấy động từ trong câu được chia số ít ⇒ chủ ngữ là số ít (chọn A)
⇒ The health tip from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.
Tạm dịch:
Lời khuyên về sức khỏe từ chuyên gia dinh dưỡng đó là bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và đếm lượng calo nếu không bạn sẽ trở nên béo.
Câu 13: The seafood I ate this morning makes me feel ___ all over.
A. running
B. well
C. itchy
D. weak
Đáp án: C
Giải thích:
Itchy: ngứa
Running: Chạy
Well: Tốt
Weak: Yếu
⇒ The seafood I ate this morning makes me feel itchy all over.
Tạm dịch:
Những món hải sản mà tôi đã ăn sáng nay khiến tôi bị ngứa khắp người
Câu 14: Have a healthy _______ and you can enjoy your life.
A. lives
B. lifestyle
C. lifeline
D. lively
Đáp án: B
Giải thích:
Lives: những cuộc sống (n)
Lifestyle: Phong cách sống (n)
Lifeline: Ranh giới cuộc sống (n)
Lively: đầy sức sống (adj)
Sau mạo từ “a” là một danh từ/cụm danh từ số ít ⇒ loại A (số nhiều) và D
⇒ Have a healthy lifestyle and you can enjoy your life.
Tạm dịch:
Có một phong cách sống khỏe mạnh và bạn có thể tận hưởng cuộc sống của mình.
Câu 15: Don’t eat that type of fish. You may have a/an ____.
A. sore
B. sick
C. energy
D. allergy
Đáp án: D
Giải thích:
Sore: đau
Sick: ốm
Energy: Năng lượng
Allergy: Dị ứng
⇒ Don’t eat that type of fish. You may have a/an allergy.
Tạm dịch: Đừng ăn loại cá đó. Bạn có thể bị dị ứng.
Câu 16: I think you should take up some sports because playing sports can ____ your health condition.
A. import
B. improve
C. provide
D. donate
Đáp án: B
Giải thích:
import: nhập khẩu (v)
improve: cải tiến (v)
provide: cung cấp (v)
donate: tặng (v)
⇒ I think you should take up some sports because playing sports can improve your health condition.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ bạn nên tham gia một số môn thể thao vì chơi thể thao có thể cải thiện tình trạng sức khỏe của bạn.
Câu 17: When you have flu, you may have a cough and a ______ nose.
A. runny
B. running
C. flowing
D. noisy
Đáp án: A
Giải thích:
runny: chảy nước
Running: Chạy
Flowing: chảy
noisy: Ồn ào
Cụm từ: a runny nose (ngạt mũi, sổ mũi)
⇒ When you have flu, you may have a cough and a runny nose.
Tạm dịch:
Khi bạn bị cúm, bạn có thể bị ho và sổ mũi.
Câu 18: Eating a lot of junk food may lead to your ______.
A. obesity
B. fitness
C. pain
D. stomachache
Đáp án: A
Giải thích:
Obesity: Béo phì
Fitness: Thể dục
Pain: Đau đớn
Stomachache: Đau bụng
Eating a lot of junk food may lead to your obesity.
Tạm dịch:
Ăn nhiều đồ ăn vặt có thể dẫn đến béo phì.
II. Find the mistakes in the following sentence.
Câu 19: You should eat more sweets because you may have a toothache.
A. more
B. because
C. have
D. a toothache
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch câu đã cho: Bạn nên ăn nhiều đồ ngọt vì bạn có thể bị đau răng.
Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên ăn ít đồ ngọt để không bị đau răng.
⇒ More (nhiều hơn) phải chuyển sang less (ít hơn)
⇒ You should eat less sweets because you may have a toothache.
Tạm dịch: Bạn nên ăn ít kẹo hơn vì bạn bị sâu răng.
Câu 20: It will be good for her if she relax more.
A. be
B. for
C. relax
D. more
Đáp án: C
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn ⇒ mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (she) nên động từ phải thêm –s/es
Do đó, relax ⇒ relaxes (đáp án C sai)
⇒ It will be good for her if she relaxes more.
Tạm dịch: Nó sẽ rất tốt cho cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 21: You shouldn’t take up a sport. It will make your health better.
A. shouldn’t
B. take up
C. make
D. better
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch câu đã cho: Bạn không nên chơi thể thao. Nó giúp cải thiện sức khỏe của bạn hơn.
Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên chơi thể thao vì nó giúp ích cho sức khỏe
Do đó, shouldn’t (không nên) ⇒ should (nên)
⇒ You should take up a sport. It will make your health better.
Tạm dịch: Bạn nên chơi một môn thể thao vì nó sẽ tốt cho sức khỏe.
Câu 22: Drink more water, but you will not be so thirsty.
A. Drink
B. but
C. be
D. thirsty
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch câu đã cho: Uống nhiều nước hơn, nhưng bạn sẽ không khát.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ý ở vế 2 là kết quả của hành động ở vế 1. Do đó, từ nối phù hợp là and.
Cấu trúc: V, and you will + V
⇒ but (nhưng) phải đổi thành and.
⇒ Drink more water, and you will not be so thirsty.
Tạm dịch: Uống nhiều nước hơn và bạn sẽ không còn khát nước nữa.
Câu 23: He has a toothache, and he still eats a lot of sweet things.
A. has
B. and
C. eats
D. a lot of
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch câu đã cho: Anh ấy bị đau răng, và anh ấy vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau ⇒ từ nối phù hợp là but (nhưng). Do đó, and (và) ⇒ but (nhưng)
⇒ He has a toothache, but he still eats a lot of sweet things.
Tạm dịch: Anh ta bị sâu răng, nhưng vẫn ăn nhiều đồ ngọt.
Câu 24: People who skip breakfast eats more at the next meal.
A. skip
B. eats
C. at
D. meal
Đáp án: B
Giải thích:
Chủ ngữ là people (con người) là số nhiều, ở thì hiện tại đơn động từ đi cùng vẫn để ở dạng nguyên thể. Do đó, eats ⇒ eat
⇒ People who skip breakfast eat more at the next meal.
Tạm dịch: Những người mà bỏ bữa sáng thường ăn nhiều vào bữa tiếp theo.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Unit 1: My hobbies có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 3 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 4 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 5 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 6 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 7 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 8 mới có đáp án
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều