Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7: Traffic có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: Traffic sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7: Traffic có đáp án

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Vocabulary

I. Choose the best answer

Câu 1: I used to go to school _________.

A. with bike

B. by foot

C. in car

D. by bus

Đáp án: D

Giải thích:

foot: bàn chân                     

bike: xe đạp              

car: xe con                         

bus: xe buýt

Ta có: by + phương tiện (đi/di chuyển bằng phương tiện gì), on foot (đi bộ)

⇒ Ta chọn D (by bus, bằng xe buýt)

 I used to go to school by bus

Tạm dịch: Tôi từng đi học bằng xe buýt 

Câu 2: Because my school is close to my house, I go to school on ______.

A. foot

B. bike

C. car

D. bus

Đáp án: A

Giải thích:

foot: bàn chân                     

bike: xe đạp              

car: xe con                         

bus: xe buýt

Ta có: by + phương tiện (đi/di chuyển bằng phương tiện gì), on foot (đi bộ)

⇒ Because my school is close to my house, I go to school on foot.  

Tạm dịch: Vì trường tôi ở gần nhà, tôi đi bằng chân đến trường.

Câu 3: Don’t be surprised if you get stuck in a traffic _______ in the morning when you stay in Ho Chi Minh City.

A. warden

B. light

C. jam

D. circle

Đáp án: C

Giải thích:

warden: canh giữ                    

light: ánh sáng                     

jam: ùn tắc            

circle: vòng tròn 

Cụm từ: traffic jam (ùn tắc)

⇒   Don’t be surprised if you get stuck in a traffic jam in the morning when you stay in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch: Đừng ngạc nhiên nếu bạn bị kẹt xe vào buổi sáng khi bạn ở thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 4: The city’s brand new railway ______ is located directly in front of the bus station to make travel very easy.

A. station

B. spot

C. plot

D. stage

Đáp án: A

Giải thích:

station: trạm                    

spot: nơi            

plot: cốt truyện         

stage: sân khấu

Cụm từ: railway station (nhà ga xe lửa)

⇒ The city’s brand new railway station is located directly in front of the bus station to make travel very easy.  

Tạm dịch: Nhà ga xe lửa hoàn toàn mới của thành phố được đặt ngay trước trạm xe buýt khiến việc đi lại trở nên rất dễ dàng.

Câu 5: Why didn’t you ______ the bus I told you? – Because I changed my route.

A. catch

B. get

C. give

D. go

Đáp án: A

Giải thích:

catch: bắt                     

get: lấy          

give: đưa                

go: đi

Cụm từ: catch the bus (bắt chuyến xe buýt)

⇒ Why didn’t you catch the bus I told you? – Because I changed my route.   

Tạm dịch: Tại sao bạn không bắt chuyến xe buýt tôi bảo bạn? - Vì tôi đã thay đổi lộ trình.

Câu 6: I love travelling by ________ because I can see the whole city from above the sky.

A. bus

B. boat

C. train

D. airplane

Đáp án: D

Giải thích:

bus: xe buýt             

boat: thuyền                   

train: tàu                    

airplane: máy bay 

⇒ I love travelling by airplane because I can see the whole city from above the sky.

Tạm dịch: Tôi thích đi du lịch bằng máy bay vì tôi có thể nhìn toàn cảnh thành phố từ trên trời.

Câu 7: At the Southest region there are many rivers and canals. So children have to go to school by ____.

A. boat

B. bus

C. train

D. car

Đáp án: A

Giải thích:

boat: thuyền                                  

bus: xe buýt                 

train: tàu                                           

car: xe con

⇒ At the Southeast region there are many rivers and canals. So children have to go to school by boat.  

Tạm dịch: Ở khu vực Đông Nam có nhiều sông, kênh. Thế là trẻ phải đi học bằng thuyền.

Câu 8: Public _______ in this city is quite good, and it’s not expensive.

A. vehicle

B. travel

C. transport

D. journey

Đáp án: C

Giải thích:

vehicle: phương tiện               

travel: đi lại              

transport: vận chuyển               

journey: cuộc hành trình

Cụm từ: Public transport (phương tiện giao thông công cộng)

⇒ Public transport in this city is quite good, and it’s not expensive.  

Tạm dịch: phương tiện giao thông công cộng ở thành phố này khá tốt, và nó không đắt.

Câu 9: Drivers have to _______ their seatbelt whenever they drive.

A. tie

B. fasten

C. put on

D. put

Đáp án: B

Giải thích:

tie (v): thắt lại               

fasten (v): buộc, cài lại                        

put on: đặt lên           

put: đặt

Cụm từ: fasten the seatbell (thắt dây an toàn)

⇒ Drivers have to fasten their seatbelt whenever they drive.  

Tạm dịch: Lái xe phải thắt dây an toàn bất cứ khi nào họ lái xe.

Câu 10: Cyclists and motorists have to wear a _________ when they ride a motorbike.

A. cap

B. mask

C. helmet

D. hard hat

Đáp án: C

Giải thích:

cap: mũ lưỡi trai                     

mask: mặt nạ                     

helmet: mũ bảo hiểm           

hard hat: mũ cứng 

⇒ Cyclists and motorists have to wear a helmet when they ride a motorbike.

Tạm dịch: Người đi xe đạp và người lái xe máy phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

Câu 11: A _______ is an official document that shows you are able to drive.

A. safety helmet  

B. speed limit

C. driving license

D. transport

Đáp án: C

Giải thích:

safety helmet:  mũ bảo hiểm an toàn                   

speed limit: tốc độ cho phép        

driving license: bằng lái xe             

transport: phương tiện vận chuyển

⇒ A driving license is an official document that shows you are able to drive.  

Tạm dịch: Giấy phép lái xe là một tài liệu chính thức cho thấy bạn có thể lái xe.

Câu 12: The government has introduced a new ________ campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.

A. road user

B. road safety

C. train tickets    

D. traffic jams

Đáp án: B

Giải thích:

road user: người đi đường               

road safety: an toàn đường bộ         

train tickets: vé tàu      

traffic jams: ùn tắc giao thông

⇒ The government has introduced a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.   

Tạm dịch: Chính phủ đã giới thiệu một chiến dịch an toàn đường bộ mới trong nỗ lực giảm số vụ tai nạn đường bộ.

II. Choose the best answer

Câu 1: She forgot to give a ______ before she turned left and got a ticket.
A. hand

B. signal

C. sign

D. light

Đáp án: B

Giải thích:

hand: bàn tay           

signal: tín hiệu   

sign: ra dấu, đánh dấu   

light: ánh sáng

⇒ She forgot to give a signal before she turned left and got a ticket.

Tạm dịch: Cô quên không đưa ra tín hiệu trước khi rẽ trái và bị phạt.

Câu 2: All of us have to obey ______ strictly.

A. traffic

B. traffic rules

C. traffic jams

D. regular

Đáp án: B

Giải thích:

traffic: giao thông         

traffic rules: luật giao thông       

traffic jams: tắc đường       

regular: có qui tắc

⇒ All of us have to obey traffic rules strictly.

Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ nghiêm ngặt qui tắc giao thông.

Câu 3: We should wait for the traffic lights _____ before we cross the street.

A. turn yellow

B. turn green

C. to turn yellow 

D. to turn green

Đáp án: D

Giải thích:

turn yellow: chuyển vàng   

turn green: chuyển xanh     

Cụm từ: wait for sth to V: chờ cái gì làm ....

⇒ We should wait for the traffic lights to turn green before we cross the street.

Tạm dịch: Chúng ta nên đợi đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

Câu 4: People need to be aware that the _______ limit must be obeyed on that route.

A. speedy

B. speeding

C. speediness

D. speed

Đáp án: D

Giải thích:

speedy: nhanh chóng      

speeding: sự chạy nhanh  

speediness: tốc độ 

Cụm từ: speed limit (giới hạn tốc độ), sau mạo từ “the” phải là một danh từ

speed: vận tốc ⇒ People need to be aware that the speed limit must be obeyed on that route.

Tạm dịch: Mọi người cần lưu ý rằng giới hạn tốc độ phải được tuân theo trên tuyến đường đó.

Câu 5: _______ is an area of road marked with broad black and white lines  where vehicles must stop for people to walk across.

A. Traffic lights

B. Zebra crossing

C. No cycling

D. Bus station

Đáp án: B

Giải thích:

Traffic lights: đèn giao thông     

Zebra crossing: vạch qua đường     

No cycling: không đạp xe   

Bus station: trạm xe buýt

⇒ Zebra crossing is an area of road marked with broad black and white lines where vehicles must stop for people to walk across.

Tạm dịch:  Vạch qua đường là một khu vực đường được đánh dấu bằng các vạch đen trắng rộng, nơi các phương tiện phải dừng lại để mọi người đi bộ qua đường.

Câu 6: The child needs to _______ a helmet when riding with you.

A. wear

B. put

C. bring

D. pick

Đáp án: A

Giải thích:

wear: mặc, đeo, đội

put: để   

bring: mang   

pick: đặt

Cụm từ: need to + V_infi (cần làm gì)

⇒ The child needs to wear a helmet when riding with you.

Tạm dịch: Trẻ cần đội mũ bảo hiểm khi đi cùng bạn.

Câu 7: People have to follow the traffic _____ on public streets.

A. regulations

B. regulars

C. definitions

D. conditions

Đáp án: A

Giải thích:

regulations: quy định 

regulars: nhân viên chính thức

definitions: định nghĩa         

conditions: điều kiện

 ⇒ People have to follow the traffic regulations on public streets.

Tạm dịch: Người dân phải tuân theo quy định giao thông trên đường phố công cộng.

Câu 8: Drivers should give a _______ before turnning left if you don’t want to pay a fine.

A. light

B. sign

C. hand

D. signal

Đáp án: D

Giải thích:

light: ánh sáng       

sign: ra dấu          

hand: tay       

signal: kí hiệu

 Drivers should give a signal before tunning left if you don’t want to pay a fine.  

Tạm dịch: Các tài xế nên đưa ra tín hiệu trước khi rẽ trái nếu không muốn trả tiền phạt

III. Choose the correct answer to complete the sentence

Câu 1: It’s about 2 kilometers ______ my house _____ school.

A. between/and

B. from/to           

C. between/to     

D. from/and

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: It’s + khoảng cách + from + vị trí A + to + vị trí B (A cách B …)

 It’s about 2 kilometers from my house to school.

Tạm dịch: Nhà tôi cách trường 2km.

Câu 2: It takes 10 minutes for Kate ________ on her makeup.

A. to put

B. putting

C. in putting

D. put

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: It takes + thời gian + for + somebody + to + V_infi (ai đó tốn bao lâu để làm gì)

⇒ It takes 10 minutes for Kate to put on her makeup.  

Tạm dịch: Kate mất 10 phút để trang điểm.

Câu 3: How long does it ________ to get from the library to the museum?

A. need

B. find

C. spend

D. take

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc hỏi: How long does it take to + V_infi (mất bao lâu để làm gì?)

How long does it take to get from the library to the museum? 

Tạm dịch: Mất bao lâu để đi từ thư viện đến bảo tàng?

Câu 4: How _____ is our classroom from the washroom?

A. long

B. much

C. far

D. distance

 

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc hỏi:

How far is + Vị trí A from vị trí B? (khoảng cách từ B đến A là bao xa)

⇒ How far is our classroom from the washroom?  

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta cách nhà vệ sinh bao xa?

Câu 5: It is _____ one kilometer from the post office to my school.

A. for

B. in

C. about

D. at

Đáp án: C

Giải thích:

About: khoảng chừng, ước chừng, không chắc chắn

Cấu trúc: It’s + khoảng cách + from + vị trí A + to + vị trí B (A cách B …)

 It is about one kilometer from the post office to my school. 

Tạm dịch: Đó là khoảng một km từ bưu điện đến trường học của tôi.

Câu 6: My house is just 500 m________ from my grandparents' house.

A. large

B. next to

C. near

D. far

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: Vị trí A + is + khoảng cách + far from + Vị trí B (A cách B bao xa)

⇒ My house is just 500 m far from my grandparents' house.  

Tạm dịch: Nhà tôi chỉ cách nhà ông bà tôi 500 m.

Câu 7: It  _____ me 15 minutes to walk home from the train station.

A. used to

B. spent

C. took

D. got

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc: It took + thời gian + for + somebody + to + V_infi (ai đó tốn bao lâu để làm gì)

⇒ It took me 15 minutes to walk home from the train station.  

Tạm dịch: Tôi mất 15 phút để đi bộ về nhà từ nhà ga.

Câu 8: How _______ is it from your house to your school?

A. length

B. fetch

C. distance

D. far

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: How far is it from Vị trí A to vị trí B? (A cách B bao xa)

⇒ How far is it from your house to your school?

Tạm dịch: Nhà bạn đến trường bao xa?

Câu 9: How ______ time do you need to go to the market?

A. much

B. long

C. far

D. is

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: How much time do/does + S need to + V_infi? (Ai cần bao nhiêu thời gian để làm gì?)

⇒   How much time do you need to go to the market?  

Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu thời gian để đi chợ?

Câu 10: I spent a lot of time ______ before the final exam.

A. study

B. to study

C. studying

D. to studying

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc: S spent + khoảng thời gian + V_ing (ai đó danh bao nhiêu thời gian để làm gì)

⇒ I spent a lot of time studying before the final exam.  

Tạm dịch: Tôi đã dành rất nhiều thời gian học tập trước kỳ thi cuối cùng.

Câu 11: It/ 5 kilometers/ here/ my house.

A. It is 5 kilometers from here to my house.

B. It about 5 kilometers from here to my house.

C. It is 5 kilometers for here to my house.

D. It has 5 kilometers from here for my house.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: It’s + khoảng cách + from + vị trí A + to + vị trí B (A cách B …) ⇒ chọn A

Tạm dịch: Từ đây đến nhà tôi tầm 5 km

Câu 12:

It/ take/ twelve hours/ fly/ Hanoi/ London.

A. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.

B. It took twelve hours flying from Hanoi to London.

C. It took for him twelve hours to fly from Hanoi to London.

D. It took twelve hours for him fly from Hanoi to London.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: It took+ thời gian + for + somebody+ to+V_infi (ai đó tốn bao lâu để làm gì) chọn A

Tạm dịch: Anh ấy mất 12h bay từ Hà Nội tới Luân đôn

Câu 13:

I spend/ 30 minutes/ do morning exercise/ every day.

A.I spend for 30 minutes doing morning exercise each day.

B. I spend 30 minutes doing morning exercise every day.

C. I spend 30 minutes to doing morning exercise every day.

D. I spend 30 minutes to do morning exercise every day.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: S spent + khoảng thời gian + V_ing (ai đó danh bao nhiêu thời gian để làm gì) ⇒ chọn B

Tạm dịch: Tôi dành 30 phút tập thể dục buổi sáng mỗi ngày

Câu 14: Don't sit/ front seats if you are/ drink/ Macedonia, Spain.

A. Don’t sit in the front seats if you are drunk in Macedonia, Spain.

B. Don’t sit on the front seats if you drink in Macedonia, Spain.

C. Don’t sit in the front seats if you drunk in Macedonia, Spain.

D. Don't sit in the front seats if you used to be drunk in Macedonia, Spain.

Đáp án: B

Giải thích:

Uống (drink) là hành động chủ động ⇒ loại A và D (bị động)

Cụm từ: sit on the seat (ngồi trên ghế) ⇒ chọn B

Tạm dịch: Đừng ngồi ở ghế trước nếu bạn uống ở Macedonia, Ý

Câu 15: How ______ does she usually spend in traffic?

A. far

B. much time

C. time

D. long

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: How much time do/does + S + spend… (ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì) chọn B

Tạm dịch: Cô ấy tốn bao nhiêu thời gian để tham gia giao thông?

VI. Choose the best answer

Câu 1: When I was at primary school, my father _______ to school every day.

A. takes

B. is taking

C. used to take

D. is used to taking

Đáp án: C

Giải thích:

Vế 1 chia ở thì quá khứ đơn ⇒ vế sau cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ)

Cấu trúc với used to V (nguyên thể) để miêu tả thói quen trong quá khứ.

⇒ When I was at primary school, my father used to take to school every day.

Tạm dịch: Khi tôi còn học tiểu học, cha thường đưa tôi tới trường mỗi ngày.

Câu 2: There _______ a stadium in the town but now there isn't.

A. use to be

B. was used to

C. is used to

D. used to be

Đáp án: D

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa câu, trước đây từng có sân vận động nhưng bây giờ không có nữa (but now there isn't) ⇒ sử dụng cụm từ used to be (chọn đáp án D)

⇒ There used to be a stadium in the town but now there isn't.

Tạm dịch: Trước đây trong thị trấn từng có sân vận động nhưng bây giờ không có nữa

Câu 3: He _____ a packet a day but he stopped two years ago.
A. used to smoke

B. uses to smoke

C. used to smoking

D. is used to smoking

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: ta thấy vế sau: nhưng anh ấy đã dừng 2 năm trước (but he stopped two years ago) ⇒ hành động này đã từng xảy ra trong quá khứ và đã dừng lại ⇒ dùng cụm từ used to + V_infi

⇒ He used to smoke a packet a day but he stopped two years ago.

Tạm dịch: Anh ấy từng hút 1 bao một ngày nhưng anh ấy đã dừng 2 năm trước

Câu 4: When my brother was a boy, he _________ fishing.  

A. was used to going

B. used to go

C. used to going

D. is used to going

Đáp án: B

Giải thích:

Vế 1 chia ở thì quá khứ đơn ⇒ vế sau cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) ⇒ chọn B

⇒ When my brother was a boy, he used to go fishing.

Tạm dịch: Khi anh tôi còn là một cậu bé, anh ấy thường đi câu cá

Câu 5: My mother ________ to work but now she takes the bus.

A. use to walk  

B. used to walk

C. was used to walk

D. was used to walking

Đáp án: B

Giải thích:

Xét ngữ nghĩa ta thấy vế sau: hiện tại bà ấy bắt xe buýt (but now she takes the bus) ⇒ trước đây mẹ tôi từng đi bộ đi làm ⇒ dùng cụm từ: used to + V_infi (từng làm gì)

⇒ My mother used to walk to work but now she takes the bus.

Tạm dịch: Mẹ tôi từng đi bộ đi làm nhưng hiện tại bà ấy bắt xe buýt

Câu 6: Newton_______ scientific books when he was a boy.

A. used to read

B. has read

C. had read

D. had been reading

Đáp án: A

Giải thích:

Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn ⇒ vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) ⇒ chọn A, dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)

⇒ Newton used to read scientific books when he was a boy.

Tạm dịch: Newton từng đọc sách khoa học khi anh ấy còn là một đứa trẻ.

Câu 7: I ________ stay up late watching TV last year but now I don’t.

A. be used to

B. used to

C. get used to

D. be used for

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: bây giờ thì tôi không (but now I don’t) ⇒ trước đây tôi từng thức khuya xem TV ⇒ dùng cụm từ: used to + V_infi (từng làm gì)

⇒ I used to stay up late watching TV last year but now I don’t.

Tạm dịch: Tôi từng thức khuya xem TV còn bây giờ thì không

Câu 8: Did you _______ to the cinema when you lived in London?

A. used to go

B. were used to go

C. use to go

D. were used to going

Đáp án: C

Giải thích:

Thể nghi vấn của thì quá khứ đơn: Did + S + V_infi? (ai đó từng làm gì trong quá khứ?)

⇒ Did you use to go to the cinema when you lived in London?

Tạm dịch: Bạn có từng đến rạp chiếu phim khi bạn sống ở Luân đôn không?

Câu 9: I _______ have time to collect stamps when I was in primary school.

A. get used to

B. get accustomed to      

C. used to 

D. was to

Đáp án: C

Giải thích:

Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn ⇒ vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) ⇒ chọn C, dùng cụm từ: used to + V_infi (từng làm gì)

⇒ I used to have time to collect stamps when I was in primary school.

Tạm dịch: Tôi từng có thời gian sưu tầm tem khi tôi còn học tiểu học

Câu 10: There ______ a MRT station here, but it has disappeared.

A. were

B. use to have     

C. used to have

D. used to was

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: it has disappeared (nó đã biến mất) ⇒ trước đây đã từng có một trạm MRT ở đây, dùng cụm từ: used to have (từng có gì)

⇒ There used to have a MRT station here, but it has disappeared.

Tạm dịch: Đã từng có một trạm MRT ở đây, nhưng giờ nó đã biến mất

Câu 11: Linda _______ morning exercise when she got up early.

A. use to do

B. used to do

C. uses to doing

D. uses to do

Đáp án: B

Giải thích:

Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn ⇒ vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) ⇒ chọn B, dùng cụm từ: used to + V_infi (từng làm gì)

 Linda used to do morning excercise when she got up early.

Tạm dịch: Linda từng tập thể dục buổi sáng khi cô ấy dậy sớm

Câu 12: I _______ marbles when I was young, but now I didn’t.

A. play

B. used to play

C. have played

D. didn’t use to play

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa cảu câu, ta có vế 2: nhưng hiện tại tôi không (but now I don’t) ⇒ vế trước là tôi đã từng chơi bong bóng khi tôi còn nhỏ ⇒ chọn B, dùng cụm từ: used to + V_infi (từng làm gì)

⇒ I used to play marbles when I was young, but now I don’t.

Tạm dịch: tôi đã từng chơi bong bóng khi tôi còn nhỏ nhưng hiện tại tôi không

Pronunciation

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. obey

B. pen

C. bell

D. ever

Đáp án: A

Giải thích:

obey:/əˈbeɪ/      

pen: /pen/   

bell: /bel/     

ever:/ˈevə(r)/

Câu A phát âm là /eɪ/ còn lại là /e/

Câu 2:

A. train

B. play

C. lake

D. dance

Đáp án: D

Giải thích:

train:/treɪn/ 

play: /pleɪ/  

lake: /leɪk/ 

dance: /dɑːns/

Câu D phát âm là / ɑ/còn lại là /ei/

Câu 3:

A. lane

B. sta

C. train

D. anyone 

Đáp án: D

Giải thích:

lane: /leɪn/  

stay: /steɪ/      

train: /treɪn/  

anyone: /ˈeniwʌn/

Câu D phát âm là /e/ còn lại là /ei/

Câu 4:

A. railway

B. sail

C. many 

D. safe 

Đáp án: C

Giải thích:

railway: /ˈreɪlweɪ/

sail: /seɪl/

many: /ˈmeni/

safe: /seɪf/

Câu C phát âm /e/ còn lại là eɪ /

Câu 5:

A. start

B. pave

C. station

D. came  

Đáp án: A

Giải thích:

start:  /stɑːt/    

pave: /peɪv/    

station: /ˈsteɪʃn/    

 came: /keɪm/

Câu A phát âm là / ɑ /còn lại là / eɪ/

Câu 6:

A. station 

B. mistake

C. lane

D. many

Đáp án: D

Giải thích:

station: /ˈsteɪʃn/      

mistake: /mɪˈsteɪk/  

 lane: /leɪn/      

 many: /ˈmeni/

Câu D phát âm là /e/ còn lại là /eɪ/

Câu 7:

A. ready 

B. break

C. ahead

D. dead

Đáp án: B

Giải thích:

 ready: /ˈredi/  

 break: /breɪk/       

 ahead: /əˈhed/         

 dead: /ded/

Câu B phát âm là / eɪ/còn lại là /e/

Câu 8:

A. sign

B. mistake

C. triangle

D. drive

Đáp án: B

Giải thích:

sign: /saɪn/

 mistake: /mɪˈsteɪk/

triangle: /ˈtraɪæŋɡl/

drive: /draɪv/

Câu B phát âm là / ɪ/còn lại là / aɪ/

Câu 9:

A. rest

B. help

C. garden

D. identify

Đáp án: C

Giải thích:

rest: /rest/

help: /help/

garden: /ˈɡɑːdən/

identify: /aɪˈdentɪfaɪ/

Câu C là âm /ə/càn lại là /e/

Câu 10:

A. nearest

B. head

C. bread

D. health

Đáp án: A

Giải thích:

nearest: /nɪə(r)/     

head: /hed/       

bread: /bred/      

health: /helθ/

Câu A phát âm là / ɪə/còn lại là /e/

Câu 11:

A. traffic 

B. pavement

C. plane

D. station

Đáp án: A

Giải thích:

 traffic: /ˈtræfɪk/   

 pavement: /ˈpeɪvmənt/       

 plane: /pleɪn/      

 station: /ˈsteɪʃn/

Câu A phát âm là / æ/còn lại là / eɪ/

Câu 12:

A. freight

B. vein

C. ceiling

D. neighbour

Đáp án: C

Giải thích:

freight: /freɪt/       

vein: /veɪn/   

ceiling: /ˈsiːlɪŋ/        

 neighbour: /ˈneɪbə(r)/

Câu C phát âm là /i/ còn lại là / eɪ/

Câu 13:

A. pretty

B. depend

C. left

D. expensive

Đáp án: A

Giải thích:

pretty: /ˈprɪti/    

depend: /dɪˈpend/   

 left: /left/      

expensive: /ɪkˈspensɪv/

Câu A phát âm là / ɪ/ còn lại là /e/

Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Lately, there have been many road (1) ______ in our district. They occurred due to (2) _____ and recklessness: speeding, flouting traffic (3) ________, driving vehicles which were not road worthy and driving under the (4) _____ of drugs or alcohol. Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and (5) _______ hours. Out of these, more than half were serious, in which victims had to be hospitalized.

Câu 1, Lately, there have been many road (1) ______ in our district

A. accidents

B. accident

C. jams

D. congestions

Đáp án: A

Giải thích:

Sau many + danh từ đếm được số nhiều ⇒ loại B  

Accident (n): tai nạn

Jam = Congestion (n): ùn tắc

 Lately, there have been many road accidents in our district.

Tạm dịch: Gần đây, đã có nhiều vụ tai nạn đường bộ ở quận của chúng tôi.

Câu 2, They occurred due to (2) _____ and recklessness: 

A. careless  

B. careness

C. carelessness

D. care

Đáp án: C

Giải thích:

Từ nối: “and” nối giữa 2 từ/cụm từ có cùng loại, hoặc cùng chức năng. Ta thấy recklessness (sự liều lĩnh) là danh từ ⇒ chỗ cần điền cũng phải là một danh từ

- carelessness (n): sự bất cẩn

- recklessness (n): sự liều lĩnh

⇒ They occurred due to carelessness and recklessness

Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh

Câu 3, They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic (3) ________, driving vehicles…

A. affect  

B. influence

C. effective

D. result

Đáp án: B

Giải thích:

Affect (v): ảnh hưởng                        

Influence (n): ảnh hưởng                               

Effective (adj): có hiệu lực                

Result (n): kết quả

⇒ They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic influence, driving vehicles ...

Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh: tăng tốc, coi thường luật giao thông, điều khiển phương tiện ...

Câu 4, They occurred carelessness due to  influence and recklessness: speeding, flouting traffic  ,driving vehicles which were not road worthy and driving under the (4) _____ of drugs or alcohol.

A. rules

B. principles

C. officials

D. regulars

Đáp án: A

Giải thích:

Rules: luật        

Principles: nguyên tắc            

Officials: quan chức               

Regulars: quy định

Cụm từ: under the rule (theo luật)

⇒ They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic influence, driving vehicles ... which were not road worthy and driving under the rules of drugs or alcohol.

Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh: tăng tốc, coi thường luật giao thông, điều khiển phương tiện không tuân theo luật giao thông đường bộ và luật sử dụng rượu bia và các chất kích thích

Câu 5, Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and (5) _______ hours.

A. top  

B. high

C. head

D. peak

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: peak hours (giờ cao điểm)

⇒ Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and peak hours. Out of these, more than half were serious, in which victims had to be hospitalized.

Tạm dịch:

Chỉ riêng tuần trước, chúng tôi đã nhận được khoảng bốn báo cáo tai nạn mỗi ngày, với hầu hết các vụ tai nạn xảy ra vào lúc hoàng hôn và giờ cao điểm. Trong số này, hơn một nửa là những ca rất nghiêm trọng, trong đó nạn nhân phải nhập viện.

Lời giải:

II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

When you are in Singapore, you can go about (1) ________ taxi, by bus, or by underground. I myself prefer the underground (2) _______ it is fast, easy and cheap. There are (3) ________ buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) _____ and without many stops, especially on Monday morning. The underground is therefore usually quicker (5) _____ - taxis or buses. If you do not know Singapore very well, it is difficult (6)______ the bus you want. You can take a taxi, but it is (7) ________  expensive than the underground or a bus. On the underground, you find good maps that (8) _______ you the names of the stations and show you (9) ______ to get to them, so (10) _______ it is easy to find your way.

Câu 1, When you are in Singapore, you can go about (1) ________ taxi, by bus, or by underground

A. by  

B. in

C. at

D. on

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: by + phương tiện (di chuyển bằng phương tiện gì)

⇒ When you are in Singapore, you can go about (1) by taxi, by bus, or by underground.

Tạm dịch: Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi bằng taxi, bằng xe buýt hoặc bằng tàu điện ngầm.  

Câu 2, I myself prefer the underground (2) _______ it is fast, easy and cheap.

A. but  

B. because

C. when

D. so

Đáp án: B

Giải thích:

but: nhưng       

because: bởi vì              

when: khi                       

so: vì vậy

Xét về ngữ nghĩa câu, ta thấy vế sau chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước ⇒ dùng because

⇒ I myself prefer the underground because it is fast, easy and cheap.

Tạm dịch: Bản thân tôi thích tàu điện ngầm vì nó nhanh, dễ dàng và rẻ.   

Câu 3, There are (3) ________ buses and taxis in Singapore.

A. few  

B. a lot

C. many

D. some

Đáp án: C

Giải thích:

few (một ít) + danh từ đếm được số nhiều

a lot of (rất nhiều) + danh từ đếm được số nhiều

many (nhiều) + danh từ đếm được số nhiều

some (một số) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

⇒ There are (3) many buses and taxis in Singapore.

Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore.             

Câu 4, There are many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) _____ and without many stops, especially on Monday morning.

A. quick  

B. quickly

C. quicker

D. quickest

Đáp án: B

Giải thích:

quick: nhanh                 

quickly: nhanh (trạng từ)              

quicker: nhanh hơn           

quickest: nhanh nhất

Ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ lái xe “drive” ở đằng trước ⇒ chọn B

⇒ There are many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) quickly and without many stops, especially on Monday morning.    

Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta không thể lái xe dọc theo con đường một cách nhanh chóng và không có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai.      

Câu 5, The underground is therefore usually quicker (5) _____ - taxis or buses.

A. so  

B. like

C. than

D. as

Đáp án: C

Giải thích:

so: vì vậy 

like: thích      

than: hơn                     

as: như  

Hình thức so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than

⇒ The underground is therefore usually quicker (5) than   taxis or buses.

Tạm dịch: Tàu điện ngầm thường nhanh hơn so với taxi hoặc xe buýt.   

Câu 6, If you do not know Singapore very well, it is difficult (6)______ the bus you want.

A. find  

B. to find  

C. finding

D. found

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: It is + adj + to + V_infi  

⇒ If you do not know Singapore very well, it is difficult (6) to find the bus you want.

Tạm dịch: Nếu bạn không biết rõ về Singapore, thật khó để tìm chiếc xe buýt bạn muốn. 

Câu 7, You can take a taxi, but it is (7) ________  expensive than the underground or a bus. 

A. less  

B. More

C. most

D. much

Đáp án: B

Giải thích:

less: ít hơn                     

more: nhiều hơn                    

most: nhất  

much: nhiều

Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: more/less + adj + than

Nhận thấy so sánh việc đi xe taxi và xe buýt thì đi taxi sẽ đắt hơn ⇒ dùng more

⇒ You can take a taxi, but it is (7) more expensive than the underground or a bus. 

Tạm dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.      

Câu 8, On the underground, you find good maps that (8) _______ you the names …

A. tell  

B. told

C. tells

D. telling

Đáp án: A

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ ở thì hiện tại đơn có that là đại từ quan hệ

Chủ ngữ số nhiều là maps (những bản đồ) ⇒ Động từ đi cùng chủ ngữ số nhiều mà chia theo hiện tại đơn thì động từ đó giữ nguyên.

⇒ On the underground, you find good maps that (8) tell you the names of the stations ...    

Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm ... 

Câu 9, On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you (9) ______ to get to them,

A. who  

B. what

C. when

D. how

Đáp án: A

Giải thích:

who: ai                              

what: cái gì                               

when: khi nào                         

how: như thế nào

Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào, cách nào để làm gì)

⇒ On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you (9) how to get to them,

Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó,           

Câu 10, On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you how to get to them, so (10) _______ it is easy to find your way.

A. how  

B. that

C. when

D. where

Đáp án: B

Giải thích:

how: như thế nào                        

when: khi nào                          

where: ở đâu

Cụm từ: so that (vì vậy)

⇒ On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.      

Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó, vì vậy thật dễ dàng để tìm đường.   

Lời giải:

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.  

Traffic jams in Vietnam only frequently take place in Hanoi capital and Ho Chi Minh City. Vietnamese people seem be accustomed to traffic congestion, even miss it whenever they go to other places. There is no fixed rules for the time the traffic jams to happen but it is worst during the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home. Apart from peak hours, the time between 9 am to 10 am and between 3 pm to 4 pm also witnesses long lines of vehicles, mainly motorbikes, struggling to get out of narrow streets. Whenever it rains, the traffic jam gets more terrible with the joining hand of flooding. Taxis are extremely hard to catch or wave during the downpour. However, it only takes about 30 minutes on average for a stand still and 2 hours to get through the worst, not really bad compared to that of other countries.

Câu 1, where do traffic jams in Viet Nam regularly occur?

A. Hanoi capital

B. Hanoi capital and Ho Chi Minh City

C. Ho Chi Minh City

D. Da Nang City   

Đáp án: B

Giải thích:

Nơi nào ở Việt Nam thường xảy ra ùn tắc giao thông?

A. Hanoi capital: Thủ đô Hà Nội

B. Hanoi capital and Ho Chi Minh City: Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

C. Ho Chi Minh City: thành phố Hồ Chí Minh

D. Da Nang City: thành phố Đà Nẵng

Thông tin: Traffic jams in Vietnam only frequently take place in Hanoi capital and Ho Chi Minh City.

Ùn tắc giao thông ở Việt Nam chỉ thường xuyên diễn ra tại thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 2, What time are the traffic jams worst?

A. no fixed time

B. in the evening

C. in the morning

D. the peak hour

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Thời gian nào là ùn tắc giao thông tồi tệ nhất? 

A. không có thời gian cố định 

B. vào buổi tối 

C. vào buổi sáng 

D. giờ cao điểm 

Thông tin:

There is no fixed rules for the time the traffic jams to happen but it is worst during the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home.

Không có quy tắc cố định về thời gian xảy ra ùn tắc giao thông nhưng điều tồi tệ nhất thường xảy ra trong giờ cao điểm khi mọi người đang vội vã đi làm hoặc trở về nhà.

Câu 3, what can we see in the street at the time between 9 am to 10 am?

A. motorbikes struggle against one another.

B. long lines of vehicles struggle to escape from narrow streets.

C. motorbikes fight to get space.

D. long lines of vehicles struggle to get up streets.  

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Chúng ta có thể thấy gì trên đường phố vào khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 10 giờ sáng? 

A. xe máy chen lấn với nhau. 

B. hàng dài phương tiện vật lộn để thoát khỏi những con đường hẹp. 

C. xe máy chen lấn để có không gian. 

D. hàng dài phương tiện vật lộn trên đường.

Thông tin: “Apart from peak hours, the time between 9 am to 10 am and between 3 pm to 4 pm also witnesses long lines of vehicles, mainly motorbikes, struggling to get out of narrow streets.”

Ngoài giờ cao điểm, thời gian từ 9 giờ sáng đến 10 giờ sáng và từ 3 giờ chiều đến 4 giờ chiều cũng chứng kiến những hàng xe dài, chủ yếu là xe máy, chật vật để thoát khỏi những con đường hẹp.

Câu 4, What happens with the traffic congestion when it rains?

A. It gets more terrified.

B. It becomes more terrible.

C. It is covered by flood.

D. It gets more flooding.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu hỏi: Điều gì xảy ra với sự ùn tắc giao thông khi trời mưa?

A. Nó sẽ cảm thấy khiếp sợ hơn. (Tính từ terrified dành cho cảm xúc của con người.)

B. Tình hình sẽ tồi tệ hơn

C. Bị ngập úng

D. Bị ngập úng hơn.

Thông tin: “Whenever it rains, the traffic jam gets more terrible with the joining hand of flooding.”

Tạm dịch: bất kể khi nào trời mưa thì tắc nghẽn giao thông sẽ trở nên tồi tệ hơn khi ngập úng”

Câu 5, How long does it take to het throught the worst traffic jam?

A. 30 minutes

B. half of an hour

C. more than one hour

D. 2 hours

Đáp án: D

Giải thích:

Câu hỏi: Tốn bao lâu để đi qua được đoạn tắc đường tồi tệ nhất?

Thông tin: “However, it only takes about 30 minutes on average for a stand still and 2 hours to get through the worst, not really bad compared to that of other countries.”

Tạm dịch: Tuy nhiên, trung bình chỉ mất khoảng 30 phút cho một đoạn tắc đường và 2 giờ để vượt qua đoạn tắc nhất, điều này không thực sự tồi tệ nếu so với các quốc gia khác.

Lời giải:

II. Read the passage carefully and choose the correct answer.

A TRAFFIC JAM THAT LASTED TEN DAYS

One of the worst recorded traffic jams in history took place on a highway west of Beijing in August, 2010. The congestion lasted for over ten days, and involved at least 10,000 vehicles. Some drivers were trapped for days, and relied on cyclists and pedlars for food and water. The goods were sold at outrageous prices, creating a mini-economy for nearby residents. The congestion was caused by an extraordinary number of trucks on the road, including road construction vehicles and trucks hauling coal from Mongolia. Breakdowns added to the volume, turning the expressway into a massive parking lot.

Câu 1, Where đi one of the worst recorded traffic jams in history take place?

A. On a highway west of Beijing

B. On the west in Beijing

C. Mongolia

D. In August, 2010  

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Trường hợp nào đã xảy ra một trong những vụ ùn tắc giao thông tồi tệ nhất trong lịch sử?

A. Trên đường cao tốc phía tây Bắc Kinh 

B. Ở phía tây Bắc Kinh 

C. Mông Cổ 

D. Vào tháng 8 năm 2010

Thông tin:

One of the worst recorded traffic jams in history took place on a highway west of Beijing in August, 2010.

Một trong những vụ ùn tắc giao thông tồi tệ nhất trong lịch sử đã diễn ra trên đường cao tốc phía tây Bắc Kinh vào tháng 8 năm 2010.

Câu 2, How long dis the traffic jams last?

A. for days

B. for over ten days

C. at least 10 days

D. long time  

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Ùn tắc giao thông kéo dài bao lâu?

A. trong nhiều ngày

B. trong hơn mười ngày.

C. ít nhất 10 ngày

D. thời gian dài

Thông tin: The congestion lasted for over ten days, and involved at least 10,000 vehicles.

Cuộc ùn tắc kéo dài hơn mười ngày và liên quan đến ít nhất 10.000 phương tiện.

3, How many vehicle were stuck in the traffic jam?

A. at least 10,000 vehicles

B. more than 10,000 vehicles

C. at max level

D. an extraordinary number of trucks   

Đáp án: A

Giải thích:

Câu hỏi: Có bao nhiêu phương tiện bị kẹt trong vụ kẹt xe?

Câu hỏi: Có bao nhiêu phương tiện bị kẹt trong vụ kẹt xe?

A. ít nhất 10.000 xe.

B. hơn 10.000 xe

C. ở mức tối đa

D. Một số lượng lớn xe tải
Thông tin: 
The congestion lasted for over ten days, and involved at least 10,000 vehicles.

Cuộc ùn tắc kéo dài hơn mười ngày và liên quan đến ít nhất 10.000 phương tiện.

Câu 4, How did local resident make money during the traffic jam?

A. relying on cyclists

B. selling goods at low price

C. selling food and water at a high cost

D. making mini-economy

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Làm thế nào mà cư dân địa phương kiếm tiền trong thời gian kẹt xe?

A. dựa vào người đi xe đạp

B. bán hàng hóa với giá thấp

C. bán thức ăn và nước uống với chi phí cao.

D. làm một vốn làm ăn nhỏ

Thông tin: The goods were sold at outrageous prices, creating a mini-economy for nearby residents.

Các hàng hóa được bán với giá cực kỳ đắt, tạo ra một vốn làm ăn nhỏ cho cư dân gần đó.

Câu 5, What was the main cause of the congestion?

A. road construction vehicles

B. a heavy volume of trucks

C. a massive parking lot

D. trucks hauling coal from Mongolia   

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Nguyên nhân chính của tắc nghẽn

A. phương tiện thi công đường bộ

B. một khối lượng xe tải nặng.

C. một bãi đậu xe lớn

D. xe tải thở than từ Mông Cổ

Thông tin: The congestion was caused by an extraordinary number of trucks on the road

Sự tắc nghẽn được gây ra bởi một số lượng lớn xe tải trên đường,

Writing

I. Choose the sentence with the same meaning with the given sentence

Câu 1: I lived in a flat when I was a child.

A. I used to live in a flat when I was a child.

B.  I am accustomed to living in a flat when I was a child.

C. When I was a little boy, I accustomed to living in a flat.

D. I used to live in a flat during my childhood.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: 

Tôi sống trong một căn hộ khi tôi còn nhỏ. 

A. Tôi từng sống trong một căn hộ khi tôi còn nhỏ. 

B. Tôi đã quen sống ở một căn hộ khi tôi còn nhỏ. 

C. Khi tôi còn là một cậu bé, tôi đã quen sống trong một căn hộ. 

D.Tôi đã từng sống trong một căn hộ trong thời thơ ấu của tôi.

Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to V: thường hay làm gì và bây giờ không làm nữa

⇒ Loại B, C

- Loại D vì during my childhood: trong thời thơ ấu nhưng việc sống trong căn hộ không xác định thời điểm bắt đầu hay kết thúc nên không thể chọn

Câu 2: My sister loved eating candies, but now she hates them.

A. Although my sister is used to love eating candies, but now she hates them.

B. Now my sister hate eating candies but she used to hardly loving them.

C. My sister used to love eating candies, but now she hates them.

D. My sister used to fond of eating candies, but now she is bored with them.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong câu có nghĩa trái ngược nhau, ta dùng một trong hai loại Although hoặc but, không dùng cả hai trong một câu ⇒ loại A

Chủ ngữ số ít (my sister, chị tôi) thì động từ ở hiện tại phải chia ⇒ loại B (hate vẫn để ở dạng nguyên thể)

Cụm từ be fond of st (yêu thích thứ gì) ⇒ loại D (đúng phải là used to be fond of)

⇒ Sử dụng cụm từ used to+V_infi (đã từng làm gì)

Tạm dịch: Chị tôi thích ăn kẹo, nhưng bây giờ cô ấy ghét chúng.  = Chị tôi đã từng thích ăn kẹo, nhưng bây giờ chị ấy ghét chúng. 

Câu 3: He played golf every weekend, but now he plays tennis.

A. Although he is playing tennis now, he played golf in each weekend.

B. He accustomed himself to play golf every weekend, but now he plays tennis.

C. He used to play golf every weekend, but now he plays tennis.

D. Now he plays tennis although he got used to play golf every weekend.

Đáp án: C

Giải thích:

Hành động chơi tennis là một thói quen sở thích trong hiện tại, chứ không phải hành động đang xảy ra tại thời điểm nói ⇒ dùng hiện tại đơn không dùng hiện tại tiếp diễn ⇒ loại A

Cụm từ: be accustomed to + V_ing (đã quen với việc gì) ⇒ loại B

Cụm từ: get used to + V_ing (quen với việc gì) ⇒ loại D

II. Make the full sentence with the given cue words

Câu 1. Mai use/ cycle/ school when she was/ grade 6.

A. Mai was used to cycle to school when she was at grade 6.

B. Mai use to cycle in school when she was in grade 6.

C. Mai used to cycle to school when she was in grade 6.

D. Mai used cycling to school when she was on grade 6.

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng cụm từ: used to+V_infi (đã từng làm gì trong quá khứ)

Tạm dịch: Mai từng đạp xe đến trường khi cô học lớp 6.

Câu 2: You must/ always/ obey/ traffic rules/ your safety.

A. You always must obey to traffic rules for your safety.

B. You must always obey traffic rules for your safety.

C. You must obey always traffic rules to your safety.

D. You must always obey traffic rules for your safe.

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: obey traffic rules (tuân thủ luật giao thông) ⇒ loại A, trạng từ chỉ tần suất (always-luôn luôn) đứng trước động từ ⇒ loại C, sau tính từ sở hữu (your-của bạn) là danh từ (safety, sự an toàn) ⇒ loại D

Tạm dịch: Bạn luôn luôn phải tuân thủ luật giao thông

II. Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Câu 1: I didn’t often go to the supermarket every Sunday last year

⇒ I didn’t use_________________

Đáp án: I didn’t use to go to the supermarket every Sunday last year.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa ta có nghĩa của câu gốc: Tôi đã không thường xuyên đi siêu thị vào mỗi Chủ nhật năm ngoái.

 ⇒ Sử dụng cấu trúc didn’t use to+V_infi (không từng làm gì), câu cần viết lại có nghĩa:  Tôi từng không đi siêu thị vào mỗi Chủ nhật năm ngoái.

Câu 2: Her hair now is much longer than that in the past

⇒ In the past her hair

Đáp án: In the past her hair used to be shorter.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa ta có nghĩa của câu gốc: Tóc của cô bây giờ dài hơn nhiều so với trước đây.

⇒ Sử dụng cấu trúc used to+V_infi (đã từng làm gì), câu cần viết lại có nghĩa: Trước đây tóc cô ấy ngắn hơn bây giờ.  

Câu 3: I collected dolls when I was in secondary school

⇒ I__________________

Đáp án: I used to collect dolls when I was in secondary school.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa ta có nghĩa của câu gốc: Tôi đã sưu tập búp bê khi tôi học trung học.

⇒ Sử dụng cấu trúc used to+V_infi (đã từng làm gì), câu cần viết lại có nghĩa:   

Câu 4: Did she often go to the beach when she lived in Hai Phong?

⇒ Did she_________when she lived in Hai Phong?

Đáp án: Did she use to go to the beach when she lived in Hai Phong?

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa ta có nghĩa của câu gốc: Có phải cô ấy thường đi biển khi sống ở Hải Phòng?

⇒ Sử dụng cấu trúc used to+V_infi (đã từng làm gì), câu cần viết lại có nghĩa:  Có phải cô ấy từng đi biển khi còn sống ở Hải Phòng? 

Trong câu nghi vấn, cấu trúc này chuyển thành: Did+S+use to+V_infi? (có phải ai đó đã từng làm gì không?)

Câu 5: There were some flowers in the field, but now there aren’t any

⇒ There______________________

Đáp án: There used to be some flowers in the field.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa ta có nghĩa của câu gốc: Đã từng có một số cây hoa trên cánh đồng, nhưng bây giờ không có.

⇒   Sử dụng cấu trúc used to+V_infi (đã từng làm gì), câu cần viết lại có nghĩa: Đã từng có một số cây hoa trên cánh đồng  

Practice Test

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. lazy

B. date

C. hate

D. car

Đáp án: D

Giải thích:

lazy: /ˈleɪzi/ 

date: /deɪt/    

hate: /heɪt/        

car: /kɑː(r)/

Câu D phát âm là /ɑ/ còn lại là /e/

Câu 2:

A. said  

B. wait

C. train

D. paid   

Đáp án: A

Giải thích:

said: /sed/  

wait: /weɪt/     

train: /treɪn/       

paid: /peɪd/ 

Câu A phát âm là /e/ còn lại là /eɪ/

Câu 3:

A. safety  

B. waste

C. gate

D. cha 

Đáp án: D

Giải thích:

safety: /ˈseɪfti/  

waste: /weɪst/

gate: /ɡeɪt/       

chat: /tʃæt/

Câu D phát âm là /æ/ còn lại là /eɪ/

Câu 4:

A. rest  

B. belt

C. between 

D. centre      

Đáp án: C

Giải thích:

rest/rest/   

belt: /belt/

between: /bɪˈtwiːn/    

centre: /ˈsentə(r)/

Câu C phần gạch chân được phát âm là /ɪ/ còn lại là /e/

Câu 5:

A. head  

B. seat

C. heavy

D. weather 

Đáp án: B

Giải thích:

head: /hed/     

seat: /siːt/        

heavy: /ˈhevi/       

weather: /ˈweðə(r)/

Câu B phát âm là /i/ còn lại là /e/

II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: It took me 2 hours_______ my bike to school because of traffic jam.

A. to ride

B. to drive

C. riding

D. to rode

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: It took + sb + time + to + V_infi (tốn bao nhiêu thời gian để ai làm gì)

 It took me 2 hours to drive my bike to school because of traffic jam.

Tạm dịch: Tôi mất 2 giờ đi xe đạp đến trường vì kẹt xe.

Câu 2: People have to follow the traffic _______ on public streets.

A. regulations

B. regulars

C. definitions

D. conditions

Đáp án: A

Giải thích:

Regulations: Quy định              

Regulars: Nhân viên chính thức

Definitions: Định nghĩa              

Conditions: Điều kiện

⇒ People have to follow the traffic regulations on public streets.

Tạm dịch: Người dân phải tuân theo các luật giao thông trên đường phố công cộng.

Câu 3: He used ______ a poor man, but now he becomes a rich businessman.

A. to

B. to be

C. being

D. be

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: used to + V_infi (đã từng làm gì)

 He used to be a poor man, but now he becomes a rich businessman.

Tạm dịch: Anh ấy từng là một người đàn ông nghèo, nhưng bây giờ anh ấy trở thành một doanh nhân giàu có. 

Câu 4: Mr. Nam ______ to work by motorbike, but now he goes to work by bus.

A. is used to go

B. used to go

C. was to go        

D. go

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: used to + V_infi (đã từng làm gì)

 Mr. Nam used to go to work by motorbike, but now he goes to work by bus.

Tạm dịch: Anh Nam từng đi làm bằng xe máy, nhưng giờ anh đi làm bằng xe buýt.

Câu 5: ______ does it take to go from Ha Noi to Ho Chi Minh City by plane?

A. How far

B. How much

C. How long

D. How many 

Đáp án: C

Giải thích:

How far: Hỏi khoảng cách (bao xa)                           

How much + danh từ không đếm được: hỏi số lượng             

How long: hỏi thời gian (trong bao lâu)                    

How many + danh từ đếm được số nhiều: hỏi số lượng

⇒ How long does it take to go from Ha Noi to Ho Chi Minh City by plane?

Tạm dịch: Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay?

Câu 6: There _______ a bus station in the city centre, but if has been moved to the suburbs.

A. used to be

B. used to have

C. use to have     

D. were

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: used to + V_infi (đã từng làm gì)

 There used to have a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburbs.

Tạm dịch: Đã từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng giờ nó đã được chuyển đến ngoại ô.

Câu 7: _______ is it from your house to the nearest bus stop?" -“About 50 metres.”

A. How far

B. How long

C. How often

D. How much  

Đáp án: A

Giải thích:

How far: Hỏi khoảng cách (bao xa)                           

How much+danh từ không đếm được: hỏi số lượng             

How long: hỏi thời gian (trong bao lâu)                    

How often: Hỏi tần suất thực hiện hành động

⇒ How far is it from your house to the nearest bus stop?" -“About 50 metres.”

Tạm dịch: Nhà bạn cách điểm dừng xe buýt gần nhất bao xa? -"Khoảng 50 mét."

Câu 8: We should _______ the street al the zebra crossing. 

A. walk

B. walk on

C. walk through

D. walk by

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: walk through (đi qua)

⇒ We should walk through the street al the zebra crossing. 

Tạm dịch: Chúng ta nên băng qua đường bằng cách đi trên vạch qua đường

Câu 9: We should____ people to use public transport instead of their personal vehicles.

A. courage

B. encourage

C. say

D. show  

Đáp án: B

Giải thích:

Courage: Sự can đảm            

Encourage: Khuyến khích          

Say: Nói                     

Show: Biểu diễn

Cụm từ: encourage sb to + V_infi: khuyến khích ai đó làm gì

⇒ We should encourage people to use public transport instead of their personal vehicles.

Tạm dịch: chúng ta nên khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì phương tiện cá nhân của họ.

Câu 10: I _______ have time to collect stamps when I was in primary school.  

A. get used to

B. get accustomed to 

C. used to

D. was to  

Đáp án: C

Giải thích:

Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn ⇒ vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ), dùng cụm từ: used to + V_infi (từng làm gì)

 used to have time to collect stamps when I was in primary school.

Tạm dịch: Tôi từng có thời gian sưu tập tem khi còn học tiểu học.

Câu 11:

The vehicles queue around the city during the evening ______.

A. rush hour

B. traffic hour

C. peak hour

D. both A and C  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: rush hour = peak hour: giờ cao điểm

⇒ The vehicles queue around the city during the evening rush hour/ peak hour

Tạm dịch: Các phương tiện xếp hàng quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối.

Câu 12:

The vehicles queue around the city during the evening ______.

A. rush hour

B. traffic hour

C. peak hour

D. both A and C  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: rush hour = peak hour: giờ cao điểm

⇒ The vehicles queue around the city during the evening rush hour/ peak hour

Tạm dịch: Các phương tiện xếp hàng quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối.

Câu 13: Not wearing a helmet when driving a motorbike is_______ the traffic laws.

A. broken

B. break

C. breaking

D. broke

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: break the law (phá luật, vi phạm luật), sau is đi cùng động từ V_ing

 Not wearing a helmet when driving a motorbike is breaking the traffic laws.

Tạm dịch: Không đội mũ bảo hiểm khi lái xe máy là vi phạm luật giao thông.

Câu 14: You spent a lot of time _______ before the final test.

A. study

B. to study

C. studying

D. to studying

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: spend + time/money + V_ing: dành thời gian/tiền bạc để làm gì

 You spent a lot of time studying before the final test.

Tạm dịch: Bạn đã dành rất nhiều thời gian học tập trước kiểm tra cuối kì.

Câu 15: How long does it _____ to get from the library to the museum?

A. need

B. find

C. spend

D. take

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: How long does it take to + V_infi: mất bao nhiêu thời gian để làm gì

⇒ How long does it take to get from the library to the museum?

Tạm dịch: Mất bao lâu để đi từ thư viện đến bảo tàng?

III. Read the following passage and for each blank.

A Train Announcement Welcome on board the TGV 740. We are now  (1) ______ Paris. We will arrive (2) ______ Marseilles at 3:00 p.m. We offer free beverages in each car. Please have as much coffee, tea, or soft drinks (3) _____ you wish. There is a restaurant on the train. You may purchase a meal there during the trip. The restaurant is  in car 11. We will make two stops on this trip. We will pick (4) ______ passengers in Provence and Dijon. Passengers changing trains can ask the attendant for a free timetable. This will (5)_____ you with your onward trip. Please note that 6)___ is only permitted in cars 15 and 23. Newspapers are (7)_____  given to all passengers. Mobile phones and the Internet may be (8)_____ cars 18 and 25. If you need assistance, please ___(9) the button near your seat to contact a cabin attendant. Please sit back, relax, and enjoy the trip. We are pleased to have you on board. We look forward to (10) ______ you again in the future.

Câu 1, Welcome on board the TGV 740. We are now (1) ______ Paris.

A. arriving

B. leaving

C. coming

D. reaching

Đáp án: B

Giải thích:

Arriving: đến  

leaving: rời khỏi                     

coming: đến   

reaching: đạt tới

⇒ Welcome on board the TGV 740. We are leaving Paris.

Tạm dịch: Chào mừng bạn lên tàu TGV 740. Chúng tôi sẽ rời Paris.

Câu 2, We will arrive (2) ______ Marseilles at 3:00 p.m. We offer free beverages in each car. 

A. at  

B. on

C. to 

D. in

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: arrive at (đi đến một điểm đến nào)

 We will arrive at Marseilles at 3:00 p.m. We offer free beverages in each car.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đến Brussilles lúc 3:00 chiều Chúng tôi cung cấp đồ uống miễn phí trong mỗi chiếc xe.

Câu 3, Please have as much coffee, tea, or soft drinks (3) _____ you wish.

A. as  

B. and

C. than

D. more   

Đáp án: A

Giải thích:

As: như là

And: và

Than: hơn

More: nhiều hơn

Cụm từ as much as

 Please have as much coffee, tea, or soft drinks as you wish.

Tạm dịch: Vui lòng uống nhiều cà phê, trà hoặc nước ngọt như bạn muốn.

Câu 4, We will make two stops on this trip. We will pick (4) ______ passengers in Provence and Dijon.

A. of  

B. up

C. off

D. down  

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: pick up (đón ai)

 We will make two stops on this trip. We will pick up passengers in Provence and Dijon.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ thực hiện hai điểm dừng trong chuyến đi này. Chúng tôi sẽ đón khách ở Provence và Dijon.

Câu 5, This will (5) _____ you with your onward trip

A. provide  

B. supply

C. bring

D. help     

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: provide sb with st (cung cấp cho ai cái gì)

⇒ This will provide you with your onward trip.

Tạm dịch: Điều này sẽ cung cấp cho bạn với chuyến đi tiếp theo của bạn.

Câu 6, Please note that 6)___ is only permitted in cars 15 and 23.

A. smoking  

B. smoke

C. smoked

D. smoker  

Đáp án: A

Giải thích:

Động từ làm chủ ngữ sẽ có dạng V_ing

 Please note that smoking is only permitted in cars 15 and 23.

Tạm dịch: Xin lưu ý rằng hút thuốc chỉ được phép trong xe 15 và 23.

Câu 7, Newspapers are (7)_____  given to all passengers.

A. bought  

B. given

C. used

D. found

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động: be + V_PII

Are bought: được mua cho

Are given: được phát cho

Are used: được dùng cho

Are found: được tìm thấy

⇒ Newspapers are given to all passengers.

Tạm dịch: Báo được đưa cho tất cả hành khách.

Câu 8, Mobile phones and the Internet may be (8)_____ cars 18 and 25.

A. on  

B. in

C. at

D. to  

Đáp án: A

Giải thích:

On: trên

In: trong

At: tại

To: đến

⇒ on car

 Mobile phones and the Internet may be on cars 18 and 25.   

Tạm dịch: Điện thoại di động và Internet có thể trên xe ô tô 18 và 25.

Câu 9, If you need assistance, please ___(9) the button near your seat to contact a cabin attendant. 

A. tum

B. put

C. press

D. stick

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: press the button (bấm nút)

 If you need assistance, please press the button near your seat to contact a cabin attendant. Please sit back, relax, and enjoy the trip.

Tạm dịch: Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng nhấn nút gần chỗ ngồi của bạn để liên hệ với một tiếp viên. Hãy ngồi lại, thư giãn, và tận hưởng chuyến đi.

Câu 10: We look forward to (10) ______ you again in the future.

A. serving  

B. serve

C. served

D. server

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: look forward to + V_ing (mong đợi được làm gì)

⇒ We are pleased to have you on board. We look forward to serving you again in the future.

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi có bạn trên tàu. Chúng tôi mong được phục vụ bạn một lần nữa trong tương lai.

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. 

Transport in London is expensive. The fare depends on the length of the journey; you cannot buy or book tickets in advance. Children under sixteen pay half, and those under five travel free.

You usually buy bus tickets from the conductor, but some buses you pay the driver. Most London buses are double-deckers. On the underground railway (or tube) you buy your ticket from the machine or ticket office, and give it up at the end of the journey. Not all trains from one platform go to the same place, so watch the signs. The fast train leaves at 1.15 p.m.

Câu 1, The fare depends on the ___ of the journey.
A.  way

B. distance

C. time   

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Giá vé phụ thuộc vào ____ của hành trình.

A. đường

B. khoảng cách

C. thời gian

Thông tin: The fare depends on the length of the journey. (Giá vé phụ thuộc vào độ dài của hành trình)

⇒ length = distance

Câu 2, Children under five don’t have to ………. When they use public transport.

A. give

B. pay

C. buy

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Trẻ em dưới năm tuổi không phải ..................... khi chúng sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

A. cho

B. trả tiền

C. mua

Thông tin:

Children under sixteen pay half, and those under five travel free.

Trẻ em dưới mười sáu trả một nửa, và những trẻ dưới năm tuổi đi du lịch miễn phí.

Câu 3, You should buy bus tickets from the …… buton some buses you pay the driver.

A. machine

B. driver

C. conductor

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Bạn nên mua vé xe buýt từ nút ....................., một số xe buýt bạn trả tiền cho tài xế.

A. Một cái máy

B. tài xế

C. máy xuất

Thông tin:

You usually buy bus tickets from the conductor, but some buses you pay the driver.

Bạn thường mua vé xe buýt từ máy xuất vé, nhưng một số xe buýt bạn trả tiền cho tài xế.

Câu 4, On the underground railway (or tube) you buy your ticket ….. the machine or tịcket office.

A. from

B. in

C. on

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Trên đường sắt ngầm (hoặc ống), bạn mua vé của mình .......... máy hoặc phòng vé.

A. từ

B. trong

C. trên

Thông tin: On the underground railway (or tube) you buy your ticket from the machine or ticket office,

Trên đường sắt ngầm (hoặc tàu điện ngầm), bạn mua vé từ máy hoặc phòng vé,

Câu 5, Not all trains from one …. Go to the same place, so watch the signs.

A. station

B. platform

C. railway   

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Không phải tất cả các chuyến tàu từ một .................. đi đến cùng một địa điểm, vì vậy hãy xem các biển báo.

A. Nhà ga

B. tuyến

C. đường sắt

Thông tin:

Not all trains from one platform go to the same place, so watch the signs.

Không phải tất cả các chuyến tàu từ một tuyến đều sẽ đi đến cùng một nơi, vì vậy hãy xem các bảng hiệu chỉ dẫn.

VI. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 1: She drives faster and more careless than me.

A. drives

B. faster

C. careless

D. me

Đáp án: C

Giải thích:

Sau động từ lái xe (drive) cần được bổ sung nghĩa bởi trạng từ. Do đó, careless⇒ carelessly

⇒ She drives faster and more carelessly than me.

Tạm dịch: Cô ấy lái xe nhanh hơn và bất cẩn hơn tôi.

Câu 2: The gate are closed so that the children can’t run into the road.

A. are

B. so that

C. can’t

D. into

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động: be + V_PII, Chủ ngữ số ít (the gate) và câu sử dụng thì hiện tại đơn ⇒ động từ to be đi cùng là “is”

⇒ The gate is closed so that the children can’t run into the road.

Tạm dịch: Cánh cổng được đóng lại để bọn trẻ không thể chạy ra đường.

Câu 3: The train had just left when I arrive at the station.

A. just

B. arrive

C. at

D. station

Đáp án: B

Giải thích:

Một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ, hành động xảy ra trước (tàu rời ga) chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, arrive arrived.

⇒ The train had just left when I arrived at the station.

Tạm dịch: Tàu vừa rời khỏi khi tôi đến ga.

Câu 4: It is important to learn use he roads properly and safely.

A. to

B. use

C. properly

D. safely

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: learn how to use (học cách để sử dụng). Do đó, use to use

⇒ It is important to learn to use he roads properly and safely.

Tạm dịch: Điều quan trọng là học cách sử dụng đường của mình đúng cách và an toàn 

Câu 5: I see a serious accident while I was standing up the bus station.

A. see

B. serious

C. was standing

D. up

Đáp án: A

Giải thích:

Một hành động đang xảy ra trong quá khứ (đứng ở trạm xe buýt) thì hành động khác xen vào (nhìn thấy tai nạn) ⇒ hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, see saw

 I saw a serious accident while I was standing up the bus station.

Tạm dịch: Tôi thấy một tai nạn nghiêm trọng khi tôi đang đứng ở trạm xe buýt.

Xem thử

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên