Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and drink có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Food and drink sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and drink có đáp án
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Vocabulary
I. Choosse the best answer.
Câu 1: A _____ is a small meal that you eat when you are in a hurry.
A. snack
B. fast food
C. breakfast
D. lunch
Đáp án: A
Giải thích:
snack (n): bữa ăn nhẹ
fast food: thức ăn nhanh
breakfast (n): bữa sáng
lunch (n): bữa trưa
⇒ A snack is a small meal that you eat when you are in a hurry.
Tạm dịch: Một bữa ăn nhẹ là một bữa ăn nhỏ mà bạn ăn khi bạn đang vội.
Câu 2: _____ is hot food that is quick to cook, and be served in a restaurant.
A. Hot food
B. Fast food
C. Sandwiches
D. Roasted duck
Đáp án: B
Giải thích:
hot food: đồ ăn nóng
fast food: thức ăn nhanh
sandwiches: bánh mì kẹp
roasted duck: vịt quay
⇒ Fast food is hot food that is quick to cook, and be served in a restaurant.
Tạm dịch: Thức ăn nhanh là thức ăn nóng, nấu nhanh và được phục vụ trong nhà hàng.
Câu 3: What ______ do I need to cook an omelette?
A. food
B. material
C. menu
D. ingredients
Đáp án: D
Giải thích:
food (n): thức ăn
material (n): vật liệu, nguyên liệu
menu (n): thực đơn
ingredient (n): nguyên liệu, thành phần (trong thực phẩm)
⇒ What ingredients do I need to cook an omelette?
Tạm dịch: Tôi cần những nguyên liệu gì để nấu món trứng tráng?
Câu 4: _____ is made from soy bean.
A. tofu
B. soup
C. sauce
D. pea
Đáp án: A
Giải thích:
tofu (n): đậu phụ
soup (n): súp
sauce (n): nước sốt
pea (n): đậu
⇒ Tofu is made from soy bean.
Tạm dịch: Đậu phụ được làm từ đậu nành
Câu 5: ____ is my favourite drink for breakfast because it helps me become taller.
A. Cola
B. Juice
C. Milk
D. Soup
Đáp án: C
Giải thích:
cola (n): nước cola
juice (n): nước hoa quả
milk (n): sữa
soup (n): súp
⇒ Milk is my favourite drink for breakfast because it helps me become taller.
Tạm dịch: Sữa là thức uống yêu thích của tôi cho bữa sáng vì nó giúp tôi trở nên cao hơn.
Câu 6: They are going to break eggs to make _______ for breakfast.
A. omelette
B. noodle
C. pizza
D. spaghetti
Đáp án: A
Giải thích:
omelette (n): trứng tráng
noodle (n): mì
pizza (n): bánh pizza
spaghetti (n): mỳ Ý
⇒ They are going to break eggs to make omelette for breakfast.
Tạm dịch: Họ sẽ đập trứng để làm món trứng tráng cho bữa sáng.
Câu 7: _____ is an expensive kind of seafood.
A. Beef
B. Pork
C. Lobster
D. Chicken
Đáp án: C
Giải thích:
beef (n): thịt bò
pork (n): thịt lợn
lobster (n): tôm hùm
chicken (n): thịt gà
⇒ Lobster is an expensive kind of seafood.
Tạm dịch: Tôm hùm là một loại hải sản đắt tiền.
Câu 8: My grandfather often drinks ______ in the morning. It is a popular drink in Vietnam.
A. green tea
B. fishsauce
C. soy sauce
D. alcohol
Đáp án: A
Giải thích:
green tea: trà xanh
fishsauce: nước mắm
soy sauce: nước tương
alcohol: rượu
⇒ My grandfather often drinks green tea in the morning. It is a popular drink in Vietnam.
Tạm dịch: Ông tôi thường uống trà xanh vào buổi sáng. Nó là một thức uống phổ biến ở Việt Nam.
Câu 9: At the end of the meal, we paid the ________.
A. menu
B. recipe
C. bill
D. pill
Đáp án: C
Giải thích:
menu (n): thực đơn
recipe (n): công thức
bill (n): hóa đơn
pill (n): thuốc
⇒ At the end of the meal, we paid the bill.
Tạm dịch: Kết thúc bữa ăn, chúng tôi đã thanh toán hóa đơn.
Câu 10: Lisa doesn’t eat meat. She is a _______.
A. vegetarian
B. vegetable
C. veget
D. vegetary
Đáp án: A
Giải thích:
vegetarian (n): người ăn chay
vegetable (n): rau
veget (adj): tính chất cỏ cây
⇒ Lisa doesn’t eat meat. She is a vegetarian.
Tạm dịch: Lisa không ăn thịt. Cô ấy là người ăn chay.
Câu 11: My mom makes a great compliment after _____ my new dish.
A. doing
B. drinking
C. trying
D. making
Đáp án: C
Giải thích:
do (v): làm, hoàn thành
drink (v): uống
try (v): thử
make (v): làm ra, tạo ra
⇒ My mom makes a compliment after trying my new dish.
Tạm dịch: Mẹ tôi khen ngợi sau khi thử món ăn mới của tôi.
Câu 12: A ____ is hot cooked food that you buy from a restaurant and eat somewhere else.
A. take-away
B. fastfood
C. snack
D. put-away
Đáp án: A
Giải thích:
take-away (n): món ăn mua mang đi
fastfood (n): đồ ăn nhanh
snack (n): bữa ăn nhẹ
put-away (n): cất đi
⇒ A take-away is hot cooked food that you buy from a restaurant and eat somewhere else.
Tạm dịch: Một món ăn mua mang đi là đồ ăn được nấu chín nóng mà bạn mua từ một nhà hàng và ăn ở một nơi khác.
Câu 13: To make sure you get in, we would recommend you book a _______ in advance.
A. table
B. desk
C. seat
D. position
Đáp án: A
Giải thích:
book a table: đặt bàn
⇒ To make sure you get in, we would recommend you book a table in advance.
Tạm dịch: Để đảm bảo bạn vào được, chúng tôi khuyên bạn nên đặt bàn trước.
Câu 14: To make cake you need some ________, sugar and eggs as well.
A. flowers
B. flour
C. beer
D. wine
Đáp án: B
Giải thích:
flower (n): hoa
flour (n): bột mì
beer (n): bia
wine (n): rượu
⇒ To make cake you need some flour, sugar and eggs as well.
Tạm dịch: Để làm bánh bạn cần một ít bột mì, đường và trứng là tốt.
Câu 15: ______ consists of many kinds of vegetables.
A. Salad
B. Noddles
C. Fish
D. Chicken
Đáp án: A
Giải thích:
salad (n): món sa lát
noodle (n): mì
fish (n): cá
chicken (n): gà
⇒ Salad consists of many kinds of vegetables.
Tạm dịch: Sa lát bao gồm nhiều loại rau khác nhau.
Câu 16: I need some ______ to make sandwiches.
A. breads
B. apple
C. bread
D. coffee
Đáp án: C
Giải thích:
bread (n): bánh mì
apple (n): táo
coffee (n): cà phê
bread là danh từ không đếm được ⇒ từ cần điền là bread
⇒ I need some bread to make sandwiches.
Tạm dịch: Tôi cần một ít bánh mì để làm bánh sandwich.
Câu 17: She is a _____ working at Metropolitan Restaurant.
A. cooker
B. cook
C. chief
D. chef
Đáp án: D
Giải thích:
cooker (n): nồi cơm điện
cook (v): nấu ăn
chief (n): thủ lĩnh, người lãnh đạo
chef (n): đầu bếp
⇒ She is a chef working at Metropolitan Restaurant.
Tạm dịch: Cô là một đầu bếp làm việc tại Metropolitan Restaurant.
Câu 18: Vietnamese people like eating ______ noodle.
A. quick
B. instant
C. fast
D. speed
Đáp án: B
Giải thích:
instant noodle: mì ăn liền
⇒ Vietnamese people like eating instant noodle.
Tạm dịch: Người Việt Nam thích ăn mì ăn liền.
Câu 19: An adult should drink at least 2 litters of _____ per day to keep them fresh.
A. juice
B. milk
C.mineral water
D. yoghurt
Đáp án: C
Giải thích:
juice (n): nước hoa quả
milk (n): sữa
mineral water: nước khoáng
yoghurt (n): sữa chua
⇒ An adult should drink at least 2 liters of mineral water per day to keep them fresh.
Tạm dịch: Một người trưởng thành nên uống ít nhất 2 lít nước khoáng mỗi ngày để giữ cho cơ thể khỏe khoắn.
Câu 20: Smoked salmon was considered an expensive _____.
A. recipe
B. plate
C. delicacy
D. bowl
Đáp án: C
Giải thích:
recipe (n): công thức
plate (n): đĩa
delicacy (n): cao lương mỹ vị, món ăn đắt tiền
bowl (n): bát, tô
⇒ Smoked salmon was considered an expensive delicacy.
Tạm dịch: Cá hồi hun khói được coi là một món ăn đắt tiền.
II. Put the correct word into the blank.
Câu 1:
Đáp án: frozen
Giải thích:
frozen food: thực phẩm đông lạnh
⇒ I always buy fresh food because I don’t like frozen food.
Tạm dịch: Tôi luôn mua thực phẩm tươi vì tôi không thích thực phẩm đông lạnh.
Câu 2:
Đáp án: bread
Giải thích:
bread (n): bánh mì ⇒ danh từ không đếm được
loaf (n): ổ bánh mì ⇒ danh từ đếm được số ít
⇒ từ cần điền là bread
⇒ Could we have some more please?
Tạm dịch: Có thể cho chúng tôi thêm một số bánh mì không?
Câu 3:
Đáp án: dish
Giải thích:
dish (n): món ăn
meal (n): bữa ăn
⇒ This dish is called Nem Ran by Northerners and Cha Gio by Southerners.
Tạm dịch: Món ăn này được gọi là Nem Rán bởi người miền Bắc và Chả Giò bởi người miền Nam.
Câu 4:
Đáp án: the food
Giải thích:
food (n): thức ăn
meal (n): bữa ăn
⇒ Don’t forget to put the food in the fridge.
Tạm dịch: Đừng quên để thức ăn trong tủ lạnh.
Câu 5:
Đáp án: cook
Giải thích:
cook (n): đầu bếp
cooker (n): nồi cơm điện
⇒ The cook put the meat in the oven.
Tạm dịch: Đầu bếp cho thịt vào lò nướng.
Câu 6:
Đáp án: cook
Giải thích:
cook (n): đầu bếp
cooker (n): nồi cơm điện
⇒ The cook put the meat in the oven.
Tạm dịch: Đầu bếp cho thịt vào lò nướng.
III. Choose the best answer
Câu 1: _____ some water and pour it into the cup.
A. Boil
B. Fry
C. Cook
D. Heat
Đáp án: A
Giải thích:
boil (v): đun sôi, luộc
fry (v): chiên, rán
cook (v): nấu ăn
heat (v): làm nóng
⇒ Boil some water and pour it into the cup.
Tạm dịch: Đun sôi một ít nước và đổ vào cốc.
Câu 2:
We usually ____ fish in oil.
A. bake
B. fry
C. cook
D. boil
Đáp án: B
Giải thích:
bake (v): nướng
fry (v): chiên, rán
cook (v): nấu ăn
boil (v): đun sôi, luộc
⇒ We usually fry fish in oil.
Tạm dịch: Chúng ta thường rán cá trong dầu.
Câu 3:
Boil the eggs for three minutes in a saucepan on the _____.
A. hob
B. grill
C. oven
D. pan
Đáp án: A
Giải thích:
hob (n): bếp
grill (n): vỉ nướng
oven (n): lò nướng
pan (n): chảo
⇒ Boil the eggs for three minutes in a saucepan on the hob.
Tạm dịch: Luộc trứng trong ba phút trong nồi trên bếp.
Câu 4:
_____ fish is not as tasty as fresh fish.
A. Freezing
B. Frozen
C. Cold
D. Iced
Đáp án: B
Giải thích:
frozen (adj): đông lạnh
cold (adj): lạnh
iced (adj): đông đá
⇒ Frozen fish is not as tasty as fresh fish.
Tạm dịch: Cá đông lạnh không ngon như cá tươi.
Câu 5:
Hue beef noodle is really _____. I like it a lot.
A. awful
B. salty
C. delicious
D. bitter
Đáp án: C
Giải thích:
awful (adj): kinh khủng
salty (adj): mặn
delicous (adj): ngon
bitter (adj): đắng
⇒ Hue beef noodle is really delicious. I like it a lot.
Tạm dịch: Bún bò Huế thực sự rất ngon. Tôi rất thích nó.
Câu 6:
Beat the egg together ____ salt and pepper.
A. with
B. of
C. about
D. between
Đáp án: A
Giải thích:
with: với
of: của
about: về
between: giữa
⇒ Beat the egg together with salt and pepper.
Tạm dịch: Đánh trứng cùng với muối và hạt tiêu.
Câu 7:
Pour the egg mixture ______ the pan
A. on
B. to
C. into
D. in
Đáp án: C
Giải thích:
pour…into: đổ vào
⇒ Pour the egg mixture into the pan.
Tạm dịch: Đổ hỗn hợp trứng vào chảo.
Câu 8:
The eel soup that your father has just cooked tastes very ______.
A. delicious
B. best
C. healthy
D. well
Đáp án: D
Giải thích:
delicious (adj): ngon
best (adj): tốt nhất
healthy (adj): lành mạnh
well (adv): ngon
Từ cần điền đứng sau động từ nên phải là một phó từ
⇒ The eel soup that your father has just cooked tastes very well.
Tạm dịch: Món súp lươn mà bố bạn vừa nấu có vị rất ngon.
Câu 9:
You need to ______ eggs before you beat them together with sugar, flour and milk.
A. cut
B. break
C. paint
D. fold
Đáp án: B
Giải thích:
cut (v); cắt
break (v): đập vỡ
paint (v): sơn
fold (v): gập lại
⇒ You need to break eggs before you beat them together with sugar, flour and milk.
Tạm dịch: Bạn cần làm vỡ trứng trước khi đánh chúng cùng với đường, bột và sữa.
Câu 10:
The rice noodles are made ______ the best variety of rice.
A. from
B. in
C. of
D. with
Đáp án: A
Giải thích:
to be made from: được làm từ (nguyên liệu bị biến đổi trạng thái ban đầu)
⇒ The rice noodles are made from the best variety of rice.
Tạm dịch: Mì gạo được làm từ nhiều loại gạo tốt nhất.
Câu 11:
She doesn’t like eel soup because she thinks it tastes _____.
A. good
B. awful
C. well
D. delicious
Đáp án: B
Giải thích:
good (adj): tốt, ngon
awful (adj): kinh khủng, tệ
well (adv): tốt
delicious (adj): ngon
⇒ She doesn’t like eel soup because she thinks it tastes awful.
Tạm dịch: Cô ấy không thích súp lươn vì cô ấy nghĩ nó có vị rất tệ.
Câu 12:
I have two______ of chocolate.
A. packet
B. tubes
C. bars
D. cans
Đáp án: C
Giải thích:
bar of chocolate: thanh sô – cô – la
⇒ I have two bars of chocolate.
Tạm dịch: Tôi có hai thanh sô cô la.
Câu 13:
The food was so _____ that I couldn’t eat any of it.
A. tasty
B. taste
C. salty
D. salt
Đáp án: C
Giải thích:
tasty (n): ngon
taste (v): nếm
salty (adj): mặn
salt (n): muối
⇒ The food was so salty that I couldn’t eat any of it.
Tạm dịch: Thức ăn quá mặn đến nỗi tôi không thể ăn bất cứ thứ gì.
Câu 14:
You should turn off the stove, the pancake is ______.
A. golden
B. silver
C. titanium
D. platinum
Đáp án: A
Giải thích:
golden (adj): có màu vàng
⇒ You should turn off the stove, the pancake is golden.
Tạm dịch: Bạn nên tắt bếp, bánh xèo đã có màu vàng.
Câu 15:
How many _______ of biscuits does your daughter eat a week?
A. cartons
B. tubes
C. packets
D. bars
Đáp án: C
Giải thích:
carton: thùng các tông
tube: ống tuýp
packet of biscuit: gói bánh quy
bar: thỏi, thanh
⇒ How many packets of biscuits does your daughter eat a week?
Tạm dịch: Con gái bạn ăn bao nhiêu gói bánh quy một tuần?
Grammar
I: Put the words into the correct column.
beef |
Banana |
pepper |
bread |
apple |
Countable nouns |
Uncountable nouns |
|
|
Đáp án:
Countable nouns |
Uncountable nouns |
Banana, apple |
Beef. Pepper, bread |
Giải thích:
banana (chuối) và apple (táo) là danh từ có thể dùng được với số đếm ⇒ là danh từ đếm được
beef (thịt bò), bread (bánh mì) là chất nhão, sệt ⇒ là danh từ không đếm được
pepper (hạt tiêu) là hạt nhỏ không đếm dược ⇒ là danh từ không đếm được
II. Put the word into the blank.
Câu 1:
Đáp án: a lot of
Giải thích:
Potatoes là danh từ đếm được số nhiều⇒ chọn a lot of
Dịch: Tớ ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tớ luôn luôn ăn vào bữa trưa.
Câu 2:
Đáp án: some
Giải thích:
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
⇒ Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Câu 3:
Đáp án: an
Giải thích:
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm ⇒ ta dùng an
⇒ There is an orange in the box.
Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp
Câu 4:
Đáp án: some
Giải thích:
some: một ít
no: không
⇒ Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Câu 5:
Đáp án: any
Giải thích:
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
⇒ I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
II. Choose the best answer
Câu 1: I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
A. many
B. some
C. much
D. few
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
time là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng much
⇒ I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.
Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.
Câu 2: Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.
A. many
B. some
C. few
D. much
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
money là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng much
⇒ Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.
Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.
Câu 3: We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
A. many
B. much
C. some
D. any
Đáp án: A
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
people là danh từ đếm được số nhiều ⇒ ta dùng many
⇒ We visited a lot of people to the party, but not many turned up.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.
Câu 4: If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được ⇒ ta dùng any
⇒ If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Câu 5: I’ll get _______ butter while I’m at the shop.
A. any
B. a
C. some
D. many
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
butter là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng some
⇒ I’ll get some butter while I’m at the shop.
Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Câu 6: Would you like ___ cup of tea?
A. a
B. some
C. many
D. much
Đáp án: A
Giải thích:
a cup of tea: một tách trà
⇒ Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Câu 7: I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng some
⇒ I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Câu 8: – What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng some
⇒ – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Câu 9:
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
⇒ I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Câu 10: There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
⇒ There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Câu 11: This evening I’m going out with ______ friends of mine.
A. any
B. some
C. much
D. a little
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
⇒ friend là danh từ đếm được ⇒ ta dùng some
⇒ This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Câu 12: We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
⇒ We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Câu 13: Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
Đáp án: D
Giải thích:
left (adj): còn lại
⇒ Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Câu 14: Would you like _____ milk with your cookies?
A. some
B. any
C. much
D. many
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
milk là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng some
⇒ Would you like some milk with your cookies?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?
Câu 15: There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/an
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
⇒ There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Câu 16: There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
Đáp án: A
Giải thích:
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
⇒ There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Câu 17:
– Do you drink _____ tea?
– No, but I drink _____ coffee.
A. many/a lot of
B. many/ much
C. much/a lot of
D. much/much
Đáp án: C
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
tea và coffee là danh từ không đếm được
⇒ – Do you drink much tea?
- No, but I drink a lot of coffee.
Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?
- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Câu 18:
– Do you eat _____ vegetables?
– yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.
A. many/much
B. much/many
C. much/much
D. many/many
Đáp án: D
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều
⇒ – Do you eat many vegetables?
- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.
Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?
- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Câu 19: Do you buy _____ fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
A. many/many
B. much/many
C. many/a lot of
D. much/a lot of
Đáp án: D
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.
⇒ Do you buy much fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?
- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Câu 20:
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
⇒ - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
III. Choose the best answer to complete the sentence.
Câu 1:
Đáp án: how much
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
cheese là danh từ không đến được ⇒ ta dùng how much
⇒ How much cheese do you buy?
Tạm dịch: Bạn mua bao nhiêu phô mai?
Câu 2:
Đáp án: how many
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
people là danh từ đếm được số nhiều ⇒ ta dùng how many
⇒ How many people are there in this classroom?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong lớp học này?
Câu 3:
Đáp án: how many
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
kilos là danh từ đếm được số nhiều ⇒ ta dùng how many
⇒ How many kilos of rice do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu ki lô gram gạo?
Câu 4:
Đáp án: how much
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
milk là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng how much
⇒ How much milk does your son have every day?
Tạm dịch: Con trai bạn uống bao nhiêu sữa mỗi ngày?
Câu 5:
Đáp án: how much
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
time là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng how much
⇒ How much time left until the end of lesson?
Tạm dịch: Thời gian còn lại cho đến khi kết thúc bài học là bao nhiêu?
Câu 6: _______ water should I put into the bottle?
A. How
B. How much
C. What
D. How many
Đáp án: B
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how: như thế nào
what: cái gì
water là danh từ không đếm được
⇒ How much water should I put into the bottle?
Tạm dịch: Tôi nên cho bao nhiêu nước vào chai?
Câu 7: _____ tomatoes do you need to make the sauce?
A. How much
B. How long
C. How many
D. How often
Đáp án: C
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how long: bao lâu
how often: tần suất bao nhiêu
tomatoes là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many tomatoes do you need to make the sauce?
Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu cà chua để làm nước sốt?
Câu 8: How ____ butter does she want?
A. much
B. many
C. any
D. some
Đáp án: A
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
butter là danh từ không đếm được
⇒ How much butter does she want?
Tạm dịch: Cô ấy muốn bao nhiêu bơ?
Câu 9: ____ potatoes do you need to make chips?
A. How much
B. How far
C. How many
D. How long
Đáp án: C
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how far: bao xa
how long: bao lâu
potatoes là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many potatoes do you need to make chips?
Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu khoai tây để làm khoai tây chiên?
Câu 10: ______ honey do you need to cook fried chicken?
A. How much
B. How many
C. How little
D. How far
Đáp án: A
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how far: bao xa
how little: ít như thế nào
honey là danh từ không đếm được
⇒ How much honey do you need to cook fried chicken?
Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu mật ong để nấu món gà rán?
Câu 11: ______ bottles of milk does your family need for a week?
A. How much
B. How many
C. How
D. How often
Đáp án: B
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how long: bao lâu
how often: tần suất bao nhiêu
bottles là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many bottles of milk does your family need for a week?
Tạm dịch: Gia đình bạn cần bao nhiêu chai sữa trong một tuần?
Câu 12: How many _____ do you need?
A. cartons of yogurt
B. carton of yogurt
C. packet of yogurt
D. yogurt
Đáp án: A
Giải thích:
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
⇒ từ cần điền phải là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many cartons of yogurt do you need?
Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu hộp sữa chua?
Câu 13: ______ kilos of beef do you want, Sir?
– I need only one.
A. How many
B. How much
C. How big
D. How large
Đáp án: A
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how big: to bao nhiêu
how large: rộng bao nhiêu
kilos là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many kilos of beef do you want, Sir? – I need only one.
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu kg thịt bò, thưa ông? - Tôi chỉ cần một thôi.
Câu 14: ____ strawberries do you need to put on the cake?
A. How
B. How many
C. How much
D. What
Đáp án: B
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how: như thế nào
what: cái gì
strawberries là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many strawberries do you need to put on the cake?
Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu quả dâu tây để đặt lên bánh?
Câu 15: _______ vegetables needed to make a large bolw of salad for everyone?
A. How many
B. How much
C. How little
D. How fews
Đáp án: A
Giải thích:
how much: dùng với danh từ không đếm được để hỏi về số lượng
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
how little: ít như thế nào (dùng với danh từ không đếm được)
how fews: ít như thế nào (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
vegetables là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many vegetables needed to make a large bowl of salad for everyone?
Tạm dịch: Có bao nhiêu loại rau cần thiết để làm một bát salad lớn cho mọi người?
Câu 16: How many _______ do you want?
A. orange juice
B. bottle of orange juice
C. jar of orange juice
D. cartons of orange juice
Đáp án: D
Giải thích:
how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
⇒ từ cần điền phải là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many cartons of orange juice do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu thùng nước cam?
Câu 17: What would you like to drink now? – “_________”
A. Yes, please
B. No, thanks
C. Tea, please
D. I like nothing to do
Đáp án: C
Giải thích:
Yes, please: vâng, làm ơn
No, thanks: không, cảm ơn
Tea, please: cho tôi trà, làm ơn
I like nothing to do: tôi không thích làm gì hết
⇒ What would you like to drink now? – “Tea, please”
Tạm dịch: Bạn muốn uống gì bây giờ? - "cho tôi trà, làm ơn"
Câu 18: How ____ times do you brush your teeth every day?
A. much
B. few
C. some
D. many
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít, không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
times (nhiều lần) là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many times do you brush your teeth every day?
Tạm dịch: Bạn đánh răng bao nhiêu lần mỗi ngày?
Câu 19:
- How _____ money do you spend on food every week?
- Not ____ because I live on my own.
A. much/many
B. many/much
C. many/many
D. much/much
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
money là danh từ không đếm được
⇒ How much money do you spend on food every week?
- Not much because I live on my own
Tạm dịch: Bạn chi bao nhiêu tiền cho thực phẩm mỗi tuần?
- Không nhiều vì tôi sống một mình
Câu 20: How _____ tomatoes do you usually put in a salad?
- No _____. Just one or two.
A. much/many
B. many/many
C. much/much
D. many/much
Đáp án: B
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
tomatoes là danh từ đếm được số nhiều
⇒ How many tomatoes do you usually put in a salad?
- No many. Just one or two.
Tạm dịch: Bạn thường đặt bao nhiêu quả cà chua trong món salad?
- Không nhiều. Chỉ một hoặc hai.
Pronunciation
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. washing
B. drop
C. problem
D. daughter
Đáp án: D
Giải thích:
washing /ˈwɒʃɪŋ/
drop /drɒp/
problem /ˈprɒbləm/
daughter /ˈdɔːtə(r)/
Câu D âm –o phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 2:
A. boring
B. water
C. salt
D. hat
Đáp án: A
Giải thích:
boring /ˈbɔːrɪŋ/
water /ˈwɔːtə(r)/
salt /sɔːlt/
hat /hæt/
Câu A âm –o phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 3:
A. problem
B. talk
C. wash
D. yoghurt
Đáp án: B
Giải thích:
problem /ˈprɒbləm/
talk /tɔːk/
wash /wɒʃ/
yoghurt /ˈjɒɡət/
Câu B âm –o phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 4:
A. sauce
B. aunt
C. caught
D. daughter
Đáp án: B
Giải thích:
sauce /sɔːs/
aunt /ɑːnt/
caught /kɔːt/
daughter /ˈdɔːtə(r)/
Câu B âm –au phát âm là /ɒ:/, còn lại phát âm là /ɔː/
Câu 5:
A. one
B. bottle
C. coffee
D. pot
Đáp án: A
Giải thích:
one /wʌn/
bottle /ˈbɒtl/
coffee /ˈkɒfi/
pot /pɒt/
Câu A âm –o phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 6:
A. world
B. morning
C. short
D. fork
Đáp án: A
Giải thích:
world /wɜːld/
morning /ˈmɔːnɪŋ/
short /ʃɔːt/
fork /fɔːk/
Câu A âm –or phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ɔː/
Câu 7:
A. bargain
B. warm
C. farm
D. carp
Đáp án: B
Giải thích:
bargain /ˈbɑːɡən/
warm /wɔːm/
farm /fɑːm/
carp /kɑːp/
Câu B âm –ar phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɑː/
Câu 8:
A. pan
B. bag
C. wash
D. add
Đáp án: C
Giải thích:
pan /pæn/
bag /bæɡ/
wash /wɒʃ/
add /æd/
Câu C âm –a phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /æ/
Câu 9:
A. taught
B. cause
C. laugh
D. audience
Đáp án: C
Giải thích:
taught /tɔːt/
cause /kɔːz/
laugh /lɑːf/
audience /ˈɔːdiəns/
Câu C âm –au phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /ɔː/
Câu 10:
A. naughty
B. floor
C. clock
D. wall
Đáp án: C
Giải thích:
naughty /ˈnɔːti/
floor /flɔː(r)/
clock /klɒk/
wall /wɔːl/
Câu C âm –o phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ɔː/
Reading
I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Câu 1, Coconut water has always been a popular (1)__in Vietnam and the rest of Southeast Asia
A. fruit
B. drink
C. food
D. dish
Đáp án: B
Giải thích:
fruit (n): trái cây
drink (n): đồ uống
food (n): thức ăn
dish (n): món ăn
⇒ Coconut water has always been a popular drink in Vietnam and the rest of Southeast Asia.
Tạm dịch: Nước dừa luôn là thức uống phổ biến ở Việt Nam và phần còn lại của Đông Nam Á.
Câu 2, In Vietnam you will not see coconut milk packaged (2)___ the ones you see in grocery stores.
A. alike
B. like
C. similar
D. same
Đáp án: B
Giải thích:
alike: giống nhau, như nhau
like: như, giống như
similar (adj): giống nhau, như nhau + to sth
same (adj): như nhau, giống như
⇒ In Vietnam you will not see coconut milk packaged like the ones you see in grocery stores.
Tạm dịch: Ở Việt Nam bạn sẽ không thấy sữa dừa được đóng gói như những gì bạn thấy trong các cửa hàng tạp hóa.
Câu 3, Coconut water is (3) ___ straight from a coconut with the vendors
A. used
B. cooked
C. packaged
D. served
Đáp án: D
Giải thích:
use (v): sử dụng
cook (v): nấu
package (v): đóng gói
serve (v): phục vụ
⇒ Coconut water is served straight from a coconut with the vendors
Tạm dịch: Nước dừa được phục vụ trực tiếp từ một quả dừa với những người bán hàng
Câu 4, Coconut water is served straight from a coconut with the vendors (4)___ the fruit once you order it.
A. chopping
B. slicing
C. cutting
D. giving
Đáp án: A
Giải thích:
chop (v): chặt, bổ, chẻ
slice (v): thái lát mỏng
cut (v): cắt
give (v): cho, tặng, biếu
⇒ Coconut water is served straight from a coconut with the vendors chopping the fruit once you order it.
Tạm dịch: Nước dừa được phục vụ trực tiếp từ một quả dừa với những người bán hàng bổ trái cây ngay sau khi bạn đặt hàng.
Câu 5, Generally smaller coconuts tend to be sweeter than larger ones. You can find the best coconut (5) _____ vendors which are near Hoang Van Thu Park and on the street with the same name in Tan Binh district and near Tan Son Nhat International Airport.
A. juicing
B. juicily
C. juiciness
D. juice
Đáp án: D
Giải thích:
juicing (n): sự ép nước hoa quả
juicily (adv): mọng nước
juiciness (n): tính mọng nước (của hoa quả)
juice (n): nước (hoa quả)
⇒ You can find the best coconut juice vendors which are near Hoang Van Thu Park and on the street with the same name in Tan Binh district and near Tan Son Nhat International Airport.
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy những người bán nước dừa ngon nhất ở gần công viên Hoàng Văn Thụ và trên con đường cùng tên ở quận Tân Bình và gần sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
V. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
VIETNAM’S SPECIAL SOUP CALLED PHO
Writers who travel to different countries have often written that the soup in Vietnam, known (1) ______ Pho, is very (2)_____. The noodle soup is typically associated (3) _____ the capital city. “Pho is a specialty of Hanoi. You can taste it in other places. But the pho is better in Hanoi than (4)___.”
Visit the capital, especially in the early morning, and you're likely to (5) ____ people queuing up and sitting on plastic stool, at street stalls for a hot (6)___ of pho. The dish has become favourite breakfast for the (7) _____ of local residents, as well as some foreign expats.
“The dish is not (8) ____ a type of food, but a culture that I miss the most whenever I am far away from the city.” “Pho was very special, almost a status food. We loved it because it had everything we (9) ____ rice noodles, broth, meat and vegetables. It was complete, nutritious, infinitely delicious and yet so easy to (10) ______ that we could eat it morning and night, day after day,” said Huu Ngoc, a renowned expert on Vietnamese culture.
Câu 1, Writers who travel to different countries have often written that the soup in Vietnam, known (1) ______ Pho,
A. as
B. be
C. like
D. for
Đáp án: A
Giải thích:
to be known as: được biết đến như là, được gọi là
⇒ Writers who travel to different countries have often written that the soup in Vietnam, known as Pho…
Tạm dịch: Những nhà văn đi du lịch đến các quốc gia khác nhau thường viết rằng món súp ở Việt Nam, được gọi là Phở, rất đặc biệt.
Câu 2, Writers who travel to different countries have often written that the soup in Vietnam, known as Pho, is very . (2)___.
A. plain
B. attractive
C. special
D. lovely
Đáp án: C
Giải thích:
plain (adj): đơn sơ, giản dị
attractive (adj): hấp dẫn
special (adj): đặc biệt
lovely (adj): đáng yêu
⇒ Writers who travel to different countries have often written that the soup in Vietnam, known as Pho, is very special.
Tạm dịch: Những nhà văn đi du lịch đến các quốc gia khác nhau thường viết rằng món súp ở Việt Nam, được gọi là Phở, rất đặc biệt.
Câu 3, The noodle soup is typically associated (3) _____ the capital city. “Pho is a specialty of Hanoi.
A. about
B. with
C. on
D. in
Đáp án: B
Giải thích:
to be associated with: được gắn liền với, liên kết với
⇒ The noodle soup is typically associated with the capital city.
Tạm dịch: Phở thường được gắn liền với thành phố thủ đô.
Câu 4, You can taste it in other places. But the pho is better in Hanoi than (4)___.
A. somewhere else
B. wherever
C. anywhere else
D. nowhere else
Đáp án: C
Giải thích:
somewhere else: ở một nơi khác
wherever: bất cứ nơi nào
anywhere else: bất cứ nơi nào khác
nowhere else: không nơi nào khác
⇒ “Pho is a specialty of Hanoi. You can taste it in other places. But the pho is better in Hanoi than anywhere else.”
Tạm dịch: “Phở là một đặc sản của Hà Nội. Bạn có thể thưởng thức nó ở những nơi khác. Nhưng phở ở Hà Nội ngon hơn bất cứ nơi nào khác.”
Câu 5, Visit the capital, especially in the early morning, and you're likely to (5) ____ people queuing up and sitting on plastic stool,
A. hear
B. look
C. glance
D. see
Đáp án: D
Giải thích:
hear (v): nghe
look (v): nhìn
glance (v): liếc nhìn
see (v): nhìn thấy, bắt gặp
⇒ Visit the capital, especially in the early morning, and you're likely to see people queuing up and sitting on plastic stool,
Tạm dịch: Ghé thăm thủ đô, đặc biệt là vào sáng sớm, và bạn có thể bắt gặp mọi người xếp hàng và ngồi trên ghế nhựa,
Câu 6, Visit the capital, especially in the early morning, and you're likely to see people queuing up and sitting on plastic stool, at street stalls for a hot (6)___ of pho.
A. bowl
B. dish
C. plate
D. cup
Đáp án: A
Giải thích:
bowl (n): bát, tô
dish (n): đĩa
plate (n): đĩa
⇒ Visit the capital, especially in the early morning, and you're likely to see people queuing up and sitting on plastic stool, at street stalls for a hot bowl of pho.
Tạm dịch: Ghé thăm thủ đô, đặc biệt là vào sáng sớm, và bạn có thể bắt gặp mọi người xếp hàng và ngồi trên ghế nhựa, tại các quầy hàng trên đường để thưởng thức một tô phở nóng.
Câu 7, The dish has become favourite breakfast for the (7) _____ of local residents, as well as some foreign expats.
A. minority
B. number
C. families
D. majority
Đáp án: D
Giải thích:
minority (n): thiểu số
number (n): số lượng
family (n): gia đình, tập hợp
majority (n): đa số
⇒ The dish has become favourite breakfast for the majority of local residents, as well as some foreign expats.
Tạm dịch: Món ăn đã trở thành bữa sáng yêu thích của đa số người dân địa phương, cũng như một số người nước ngoài.
Câu 8, The dish is not (8) ____ a type of food, but a culture that I miss the most whenever I am far away from the city.”
A. single
B. simply
C. such
D. like
Đáp án: B
Giải thích:
single (adj): đơn lẻ, riêng lẻ
simply: chỉ là
such: như là, như thể
like: như, giống như
- Vị trí cần điền 1 trạng từ vì đứng sau to be và trước 1 danh từ
⇒ “The dish is not simply a type of food, but a culture that I miss the most whenever I am far away from the city.”
Tạm dịch: “Món ăn không chỉ đơn giản là một loại thực phẩm, mà là một nền văn hóa mà tôi nhớ nhất mỗi khi tôi ở xa thành phố”.
Câu 9, “Pho was very special, almost a status food. We loved it because it had everything we (9) ____ rice noodles, broth, meat and vegetables
A. needed
B. wanted
C. rejected
D. valued
Đáp án: D
Giải thích:
need (v): cần
want (v): muốn
reject (v): loại bỏ
value (v): coi trọng
⇒ “Pho was very special, almost a status food. We loved it because it had everything we valued rice noodles, broth, meat and vegetables.
Tạm dịch: “Phở rất đặc biệt, gần như là một thực phẩm tình trạng. Chúng tôi yêu thích nó bởi vì nó có mọi thứ chúng tôi coi trọng là gạo, nước dùng, thịt và rau.
Câu 10, It was complete, nutritious, infinitely delicious and yet so easy to (10) ______ that we could eat it morning and night, day after day,” said Huu Ngoc, a renowned expert on Vietnamese culture.
A. swallow
B. chew
C. digest
D. devour
Đáp án: C
Giải thích:
swallow (v): nuốt
chew (v): nhai
digest (v): tiêu hóa
devour (v): ăn ngấu nghiến
⇒ It was complete, nutritious, infinitely delicious and yet so easy to digest that we could eat it morning and night, day after day,” said Huu Ngoc, a renowned expert on Vietnamese culture.
Tạm dịch: Nó hoàn chỉnh, bổ dưỡng, vô cùng thơm ngon và dễ tiêu hóa đến mức chúng ta có thể ăn nó vào buổi sáng và tối, ngày này qua ngày khác”, ông Hữu Ngọc, một chuyên gia nổi tiếng về văn hóa Việt Nam cho biết.
Lời giải:
VI. Read the passage carefully and choose the correct answer.
LEGEND OF THE WATERMELON
Once upon a time, the sixth son of King Hung Vuong the Fifth named An Tiem disobeyed the King’s order and was exiled to a deserted island. One day, he found a green fruit as big and round as a ball. He split the fruit into halves and found the inside of the fruit red. He dared not eat it because he was afraid it was poisonous. One day, An Tiem was so tired and thirsty that he tasted the fruit and he found out that it tasted delicious. He tried to grow the plant around his house then. Soon the whole island was covered with the green fruit. An Tiem carved the island’s name and his own on some of the fruit and threw them into the sea. Later, seamen found the Strange fruit with An Tiem’s name floating in the sea.
Soon, words about the fruit reached the continent and many merchants tried to find the way to the island. This then turned the deserted island into a busy island. King Hung Vuong was very proud of having a son who was brave and strong enough to overcome difficulties without anyone’s help. An Tiem was immediately summoned back to the court. He brought his fruit with him to offer the King, his father. The King gave him his crown and An Tiem became King Hung Vuong VI. Since then the fruit which was called “dua hau” and has become the symbol of luck; people often offer it to relatives and friends as a New Year present.
Câu 1, what was true the fruit that An Tiem found on the deserted island look like?
A. it was red and as big and round as a bowl.
B. it was green and as big and round as a ball.
C. it was a poisonous fruit.
D. its taste was not delicious.
Đáp án: B
Giải thích:
Điều gì sau đây là đúng về loại trái cây mà An Tiêm tìm thấy trên hòn đảo hoang vắng trông như thế nào?
A. nó màu đỏ to và tròn như cái bát.
B. nó có màu xanh to và tròn như một quả bóng.
C. nó là một loại trái cây độc
D. hương vị của nó không ngon.
Thông tin: One day, he found a green fruit as big and round as a ball.
Tạm dịch: Một ngày nọ, anh tìm thấy một loại trái cây màu xanh to và tròn như quả bóng.
Câu 2, what motivated An Tiem to grow the green fruit around his house?
A. He felt tired and thirsty, then he wanted to eat the fruit.
B. He was afraid it was poisonous.
C. He found the inside of the fruit red and thought it was Precious.
D. The taste of the fruit was delicious.
Đáp án: D
Giải thích:
Điều gì thúc đẩy An Tiêm trồng loại trái cây màu xanh quanh nhà?
A. Anh ấy cảm thấy mệt mỏi và khát nước, sau đó anh ấy muốn ăn trái cây.
B. Anh ấy sợ nó độc.
C. Anh ấy tìm thấy bên trong quả màu đỏ và nghĩ rằng nó quý giá.
D. Hương vị của trái cây rất ngon.
Thông tin: One day, An Tiem was so tired and thirsty that he tasted the fruit and he found out that it tasted delicious. He tried to grow the plant around his house then.
Tạm dịch: Một ngày nọ, An Tiêm mệt mỏi và khát nước đến nỗi anh nếm thử loại trái cây này và anh phát hiện ra rằng nó có vị rất ngon. Sau đó anh cố trồng cây quanh nhà.
Câu 3, How đi seamen find the strange fruit with An Tiem’s name floating in the sea?
A. They saw it in. island was covered with the green fruit.
B. They received it from An Tiem when he was in island.
C. An Tiem threw some of the fruit carved the island’s name and his own on into the sea.
D. An Tiem threw fruit into the sea.
Đáp án: C
Giải thích:
Làm thế nào mà các thủy thủ tìm thấy trái cây kỳ lạ với tên của An Tiêm trôi nổi trên biển?
A. Họ đã nhìn thấy nó. Hòn đảo được bao phủ bởi những trái cây màu xanh
B. Họ đã nhận được nó từ An Tiêm khi anh ấy ở đảo
C. An Tiêm đã ném một số trái cây khắc tên hòn đảo và tên của chính mình xuống biển.
D. An Tiêm đã ném trái cây xuống biển.
Thông tin: An Tiem carved the island’s name and his own on some of the fruit and threw them into the sea. Later, seamen found the Strange fruit with An Tiem’s name floating in the sea.
Tạm dịch: An Tiêm đã khắc tên hòn đảo tên mình lên một số quả và ném chúng xuống biển. Sau đó, các thủy thủ đã tìm thấy quả lạ với tên cái An Tiêm trôi nổi trên biển.
Câu 4, what made King Hung Vương give An Tiêm the crown?
A. An Tiem was brave and strong enough to overcome difficulties.
B. He brought his fruit with him to offer the King.
C. He made “dua hau” become the symbol of luck.
D. An Tiem was immediately summoned back to the court.
Đáp án: A
Giải thích:
Điều gì đã khiến vua Hùng Vương trao cho An Tiêm ngai vàng?
A. An Tiêm đã dũng cảm và đủ mạnh mẽ để vượt qua khó khăn.
B. Anh ấy đã mang trái cây của mình về với mình để dâng lên Vua.
C. Anh ấy đã khiến dưa hấu trở thành biểu tượng của sự may mắn.
D. An Tiêm đã ngay lập tức được triệu tập trở lại cung điện.
Thông tin: King Hung Vuong was very proud of having a son who was brave and strong enough to overcome difficulties without anyone’s help…The King gave him his crown and An Tiem became King Hung Vuong VI.
Tạm dịch: Vua Hùng Vương rất tự hào vì có một cậu con trai dũng cảm và đủ mạnh mẽ để vượt qua khó khăn mà không cần ai giúp đỡ…Nhà vua trao cho anh ngai vàng và An Tiêm trở thành vua Hùng Vương đời thứ sáu.
Câu 5, What has the fruit “dua hau” symboilze?
A. luck
B. peace
C. red
D. green fruit
Đáp án: A
Giải thích:
Quả dưa hấu tượng trưng cho cái gì?
A. may mắn
B. hòa bình
C. màu đỏ
D. trái cây màu xanh
Thông tin: Since then the fruit which was called “dua hau” and has become the symbol of luck
Tạm dịch: Kể từ đó, loại trái cây được gọi là dưa hấu đã trở thành biểu tượng của sự may mắn
Lời giải:
VII. Read the passage carefully and choose the correct answer.
THE LEGEND OF “BANH CHUNG”
Chung cake was invented by the 18 Prince of Hung Emperor in the contest of looking for new Emperor. According to the legend, 3,000- 4,000 years ago, Prince Lang Lieu, made round and square Cakes, the round Day cake symbolizing the sky and the square Chung cake symbolizing the Earth (under the ancient Vietnamese perception), to be offered on the occasion of Spring.
In the ancient conception, the Earth is square, hence Chung cake’s shape is square, too, to reflect the Earth shape. Since the cakes he offered were of special meaning and delicious taste, Lang Lieu was selected to be the next Emperor. Since then, in honor of this 18th Prince, Vietnamese people always make and have Chung cake in the Luna, New Year. Up to now, Chung cake has become the most famous an irreplaceable traditional Vietnamese food in Tet Holiday. This legend aims to remind the next generations of the ancient tradition as well as the primary of Chung cake. Besides, it emphasizes the important role of rice and nature in water rice culture.
Câu 1, When was Chung cake invented
A. the 18th century
B. 3,000-4,000 years ago
C. 1,800 years ago
D. 3-4 centuries ago
Đáp án: B
Giải thích:
Bánh Chưng được phát minh ra khi nào?
A. thế kỷ 18
B. 3.000 - 4.000 năm trước
C. 1.800 năm trước
D. 3 - 4 thế kỷ trước
Thông tin: Chung cake was invented by the 18th Prince of Hung Emperor in the contest of looking for new Emperor. According to the legend, 3,000- 4,000 years ago, Prince Lang Lieu, made round and square Cakes,..
Tạm dịch: Bánh Chưng được phát minh bởi Hoàng tử thứ 18 của Hùng Vương trong cuộc thi tìm kiếm Hoàng đế mới. Theo truyền thuyết, 3.000 đến 4.000 năm trước, Hoàng tử Lang Liêu, đã làm những chiếc bánh hình tròn và vuông,
Câu 2, what does the round Day cake symboilize?
A. the Earth
B. the Moon
C. the sky
D. Hung Emperor
Đáp án: C
Giải thích:
Bánh Dày hình tròn tượng trưng cho cái gì?
A. trái đất
B. mặt trăng
C. bầu trời
D. Hùng Vương
Thông tin: the round Day cake symbolizing the sky
Tạm dịch: bánh Dày hình tròn tượng trưng cho bầu trời
Câu 3, why is Chung cake’s shape square in the ancient conception?
A. Because Chung cake’s shape is to reflect the Earth shape.
B. Because Chung cake is only offered on the occasion of Spring.
C. Because the ancient people wanted to make a big cake.
D. Because it will be more delicious in that shape.
Đáp án: A
Giải thích:
Tại sao bánh Chưng có hình vuông trong quan niệm cổ xưa?
A. Vì hình dạng bánh Chưng phản ánh hình dạng Trái đất.
B. Vì bánh Chưng chỉ được tặng vào dịp mùa xuân.
C. Vì người xưa muốn làm một chiếc bánh lớn.
D. Vì sẽ ngon hơn trong hình dạng đó.
Thông tin: In the ancient conception, the Earth is square, hence Chung cake’s shape is square, too, to reflect the Earth shape.
Tạm dịch: Theo quan niệm cổ xưa, Trái đất hình vuông, do đó, hình dạng bánh Chưng cũng là hình vuông, để phản ánh hình dạng Trái đất.
Câu 4, How did the cake help Lang Lieu become the next emperor?
A. So many ordinary people liked his cakes.
B. His cakes had special meanings and delicious tastes.
C. His father found that he was good at cooking.
D. His father wanted to remind the next generations of the ancient traditions.
Đáp án: B
Giải thích:
Làm thế nào mà chiếc bánh đã giúp Lang Liêu trở thành Hoàng đế kế nhiệm?
A. Rất nhiều người bình thường thích bánh của anh ấy.
B. Bánh của anh ấy có ý nghĩa đặc biệt và hương vị thơm ngon.
C. Cha anh ấy thấy rằng anh ấy giỏi nấu ăn.
D. Cha anh ấy muốn nhắc nhở các thế hệ tiếp theo về truyền thống cổ xưa.
Thông tin: Since the cakes he offered were of special meaning and delicious taste, Lang Lieu was selected to be the next Emperor.
Tạm dịch: Vì những chiếc bánh mà ông dâng lên có ý nghĩa đặc biệt và hương vị thơm ngon, Lang Liêu được chọn làm Hoàng đế kế nhiệm.
Câu 5, why do people always make and have Chung cake in the Lunar New Year?
A. In order not to prepare food for Tet Holiday.
B. In order to remind their generations of the meanings of the cakes.
C. In order to be in honor of this 18th Prince.
D. In order to introduce the cakes to the foreigners.
Đáp án: C
Giải thích:
Tại sao mọi người luôn làm và có bánh Chưng trong dịp Tết Nguyên đán?
A. Để không phải chuẩn bị thức ăn cho dịp Tết.
B. Để nhắc nhở các thế hệ của họ về ý nghĩa của những chiếc bánh.
C. Để vinh danh vị Hoàng tử thứ 18 này.
D. Để giới thiệu bánh cho người nước ngoài.
Thông tin: Since then, in honor of this 18th Prince, Vietnamese people always make and have Chung cake in the Luna New Year.
Thông tin: Kể từ đó, để vinh danh vị Hoàng tử thứ 18 này, người dân Việt Nam luôn làm và có bánh Chưng trong dịp Tết nguyên đán.
Writing
I. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
Câu 1: I can eat Hue beef noodle during the day.
A. I can eat Hue beef noodle from breakfast to dinner.
B. I don’t have much food to eat all day.
C. I want to eat everything but Hue beef noodle.
D. I like Hue sweet soup a lot.
Đáp án: A
Giải thích:
Tôi có thể ăn bún bò Huế trong cả ngày.
A. Tôi có thể ăn bún bò Huế từ bữa sáng đến bữa tối.
B. Tôi không có nhiều thức ăn để ăn cả ngày.
C. Tôi muốn ăn tất cả mọi thứ trừ bún bò Huế.
D. Tôi thích súp ngọt Huế rất nhiều.
⇒ A là đáp án đúng
Câu 2: Vietnamese has the second largest rice production in the world.
A. Vietnam is the only country which produces rice.
B. There is not any country which has more rice production than Vietnam.
C. There is only one country which has more rice production than Vietnam.
D. The rice production of Vietnam is the largest.
Đáp án: C
Giải thích:
Người Việt Nam có sản lượng lúa lớn thứ hai trên thế giới.
A. Việt Nam là nước duy nhất sản xuất lúa gạo.
B. Không có quốc gia nào có sản xuất lúa gạo nhiều hơn Việt Nam.
C. Chỉ có một quốc gia có sản lượng lúa nhiều hơn Việt Nam.
D. Sản lượng lúa của Việt Nam là lớn nhất.
⇒ C là đáp án đúng
Câu 3: She loves eating yogurt because it tastes sweet and sour.
A. She thinks yogurt is too sweet to eat.
B. She loves eating something sour.
C. She loves eating sweet food.
D. She loves yogurt because of its taste.
Đáp án: D
Giải thích:
Cô ấy thích ăn sữa chua vì nó có vị chua ngọt.
A. Cô ấy nghĩ sữa chua quá ngọt để ăn.
B. Cô ấy thích ăn đồ chua.
C. Cô ấy thích ăn thức ăn ngọt.
D. Cô ấy thích sữa chua vì hương vị của nó.
⇒ D là đáp án đúng
Câu 4: Wine drunk out of a jar through pipes (ruou can) is very popular among highland people in Vietnam.
A. In Vietnam, highland people are often drunk.
B. If you visit highland in Vietnam, it is not difficult to find wine drunk out of a jar trough pipes.
C. Wine drunk out of a jar trough pipes is very rare in Vietnam highland.
D. It is hard to ask highland people to give you wine drunk out of a jar trough pipes.
Đáp án: B
Giải thích:
Rượu uống từ bình qua ống (rượu cần) rất phổ biến đối với người dân vùng cao Việt Nam.
A. Ở Việt Nam, người vùng cao thường say xỉn.
B. Nếu bạn đến thăm vùng cao ở Việt Nam, không khó để tìm thấy rượu cần.
C. Rượu cần rất hiếm ở vùng cao Việt Nam.
D. Thật khó để yêu cầu người dân vùng cao cung cấp cho bạn rượu cần.
⇒ B là đáp án đúng
Câu 5: I ordered pizza for dinner tonight because my parents went out for their anniversary.
A. Because my parents weren’t home, I ordered pizza for meal tonight.
B. My parents went out for their anniversary to eat pizza.
C. I ordered pizza for my parents because they liked eating it.
D. I love eating pizza because my parents order it.
Đáp án: A
Giải thích:
Tôi gọi pizza cho bữa tối nay vì bố mẹ tôi ra ngoài chơi mừng lễ kỷ niệm của họ.
A. Vì bố mẹ tôi không có nhà, tôi đã gọi pizza cho bữa tối nay.
B. Bố mẹ tôi ra ngoài chơi mừng kỷ niệm của họ để ăn pizza.
C. Tôi gọi pizza cho bố mẹ vì họ thích ăn nó.
D. Tôi thích ăn pizza vì bố mẹ tôi gọi món đó.
⇒ A là đáp án đúng
Câu 6: We spent five hours getting to London.
A. We needed five hours to get to London.
B. It took us five hours getting to London.
C. It took us five hours to get to London.
D. It takes us five hours getting to London.
Đáp án: C
Giải thích:
Chúng tôi đã dành năm giờ để đến London.
Cấu trúc câu: It takes sb + time + to V: mất bao lâu để làm gì
Câu chia ở thì quá khứ đơn
⇒ We spent five hours getting to London = It took us five hours to get to London.
Chúng tôi đã dành năm giờ để đến London = Chúng tôi mất năm giờ để đến London.
⇒ C là đáp án đúng
Câu 7: She is more beautiful than her younger sister.
A. Her younger sister is as beautiful as she is.
B. Her younger sister isn’t as beautiful as she is.
C. Her younger sister isn’t beautiful as she is.
D. Her younger sister is beautiful as she is.
Đáp án: B
Giải thích:
Cáu trúc câu so sánh bằng dạng phủ định: S1 + not + V + as/s0 + adj/adv + as + S2
⇒ She is more beautiful than her younger sister = Her younger sister isn’t as beautiful as she is.
Cô ấy xinh đẹp hơn em gái mình = Em gái của cô ấy không đẹp như cô ấy.
II. Choose the answer that is correctly written from the words and phrases.
Câu 1: We loved it/ it/ everything we/ valued - rice noodles, broth, meat/ vegetables.
A. We loved it because it has everything we value - rice noodles, broth, meat and vegetables.
B. We loved it because it had everything we valued - rice Noodle, broth, meat or vegetables.
C. We loved it because it had everything we valued - rice Noodles, broth, meat and vegetables.
D. We loved it because of it had everything we value - rice noodle, broth, meat and vegetables.
Đáp án: B
Giải thích:
Động từ đều chia ở thì quá khứ đơn
Sử dụng liên từ because để nối 2 mệnh đề với nhau
⇒ We loved it because it had everything we valued rice noodles, broth, meat and vegetables
Tạm dịch: Chúng tôi yêu thích nó bởi vì nó có mọi thứ chúng tôi coi trọng là gạo, nước dùng, thịt và rau.
Câu 2: Coconut water/ always been/ popular drink/ Vietnam/ the rest, Southeast Asia.
A. Coconut water have always been a popular drink in Vietnam and the rest of Southeast Asia.
B. Coconut water has always been popular drink in Vietnam and the rest in Southeast Asia.
C. Coconut water has always been a popular drink in Vietnam and the rest of Southeast Asia.
D. Coconut water always has been a popular drink in Vietnam and the rest of Southeast Asia.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
popular drink là danh từ số ít chưa đề cập trước đó nên dùng mạo từ “a”
the rest of + N: phần còn lại của…
⇒ Coconut water has always been a popular drink in Vietnam and the rest of Southeast Asia.
Tạm dịch: Nước dừa luôn là thức uống phổ biến ở Việt Nam và phần còn lại của Đông Nam Á.
Câu 3. Chung cake/ become the/ famous/ irreplaceable traditional/ Vietnamese food/ Tet Holiday.
A. Chung cake has become most famous and irreplaceable traditional Vietnamese food in Tet Holiday.
B. Chung cake has become the most famous irreplaceable traditional Vietnamese food on Tet Holiday.
C. Chung cake has become the most famous and irreplaceable traditional Vietnamese food on Tet Holiday.
D. Chung cake has become the most famous and irreplaceable traditional Vietnamese food in Tet Holiday.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj
Sử dụng liên từ and để nối các tính từ
Tet Holiday là kì nghỉ nên ta dùng giới từ in
⇒ Chung cake has become the most famous and irreplaceable traditional Vietnamese food in Tet Holiday.
Tạm dịch: Bánh Chưng đã trở thành món ăn truyền thống nổi tiếng nhất và không thể thay thế được của Việt Nam trong dịp Tết.
III. Rewrite the sentence so that it has the same meaning.
Câu 1. What is the price of a bowl of beef noodle soup?
⇒ How much_______?
Đáp án: How much does a bowl of beef noodle soup cost?
Tạm dịch: Một bát phở bò có giá bao nhiêu?
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu hỏi: How much + do/does + S + cost? (có giá bao nhiêu?)
a bowl of beef là danh từ số ít nên ta dùng trợ động từ does
⇒ How much does a bowl of beef noodle soup cost?
Câu 2: The market doesn’t have any carrots
⇒ There__________________
Đáp án: There aren’t any carrots in the market.
Tạm dịch: Không có cà rốt ở chợ.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu There is/are + not +….: không có
carrots là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ to be are
⇒ There aren’t any carrots in the market
Câu 3: There is beef and chicken in the menu
⇒ The menu_________
Đáp án: The menu has beef and chicken.
Tạm dịch: Thực đơn có thịt bò và thịt gà
Giải thích:
have (v): có
menu là danh từ số ít nên ta dùng has
⇒ The menu has beef and chicken
Câu 4: Apple are usually cheaper than mangoes (expensive)
⇒ Apple_________
Đáp án: Apples aren’t usually as expensive as mangoes
Tạm dịch: Táo thường không đắt bằng xoài
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + not + V + as/so +adj/adv + as + V2
⇒ Apples aren’t usually as expensive as mangoes
Câu 5: I want some iced tea because I am hot (so)
⇒ I am___________
Đáp án: I am hot so I want some iced tea
Tạm dịch: Tôi nóng nên tôi muốn uống trà đá
Giải thích:
Sử dụng liên từ so (cho nên) để nối hai mệnh đề mang nghĩa hệ quả
⇒ I am hot so I want some iced tea
Practice Test
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. bottle
B. one
C. coffee
D. pot
Đáp án: B
Giải thích:
bottle /ˈbɒtl/
one /wʌn/
coffee /ˈkɒfi/
pot /pɒt/
Câu B âm –o phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 2:
A. morning
B. yoghurt
C. problem
D. what
Đáp án: A
Giải thích:
morning /ˈmɔːnɪŋ/
yoghurt /ˈjɒɡət/
problem /ˈprɒbləm/
what /wɒt/
Câu A âm –o phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 3:
A. talk
B. sausage
C. salt
D. cause
Đáp án: B
Giải thích:
talk /tɔːk/
sausage /ˈsɒsɪdʒ/
salt /sɔːlt/
cause /kɔːz/
Câu B âm –a phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ɔː/
Câu 4:
A. four
B. flower
C. morning
D. pork
Đáp án: B
Giải thích:
four /fɔː(r)/
flower /ˈflaʊə(r)/
morning /ˈmɔːnɪŋ/
pork /pɔːk/
Câu B âm –o phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /ɔː/
Câu 5:
A. noodle
B. food
C. cook
D. soon
Đáp án: C
Giải thích:
noodle /ˈnuːdl/
food /fuːd/
cook /kʊk/
soon /suːn/
Câu C âm –u phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /u:/
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1: What______ do I need to cook an omelette?
A. food
B. material
C. menu
D. ingredients
Đáp án: D
Giải thích:
food (n): thức ăn
material (n): vật liệu, chất
menu (n): thực đơn
ingredient (n): nguyên liệu, thành phần (trong thực phẩm)
⇒ What ingredients do I need to cook an omelette?
Tạm dịch: Tôi cần những nguyên liệu gì để nấu món trứng tráng?
Câu 2: In Viet Nam, spring rolls are served ________ at a family gathering of anniversary dinner.
A. most
B. almost
C. mostly
D. most of
Đáp án: C
Giải thích:
mostly: hầu hết, phần lớn, chủ yếu
⇒ In Việt Nam, spring rolls are served mostly at a family gathering of aniversary dinner.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, chả giò được phục vụ chủ yếu trong bữa tiệc mừng gia đình.
Câu 3: “What is your _____ dish for breakfast?” - “It's beef noodle soup.”
A. favourite
B. most
C. best
D. liking
Đáp án: A
Giải thích:
favourite dish: món ăn yêu thích
⇒ “What is your favourite dish for breakfast?” - “It's beef noodle soup.”
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của bạn cho bữa sáng là gì? – Đó là phở bò.
Câu 4: How many ______ do you eat every day?
A. orange
B. milk
C. apple
D. apples
Đáp án: D
Giải thích:
many đi với danh từ đếm được số nhiều ⇒ từ cần điền là apples
⇒ How many apples do you eat every day?
Tạm dịch: Bạn ăn bao nhiêu quả táo mỗi ngày?
Câu 5: Cakes in Viet Nam are made _____ butter, eggs, and flour.
A. in
B. from
C. of
D. by
Đáp án: B
Giải thích:
to be made from: được làm từ
⇒ Cakes in Viet Nam are made from butter, eggs, and flour.
Tạm dịch: Bánh ở Việt Nam được làm từ bơ, trứng và bột mì.
Câu 6: What _______ drink do you like most?
A. nation
B. foreign
C. foreigner
D. favourite
Đáp án: B
Giải thích:
nation (n): quốc gia
foreign (adj): nước ngoài
foreigner (n): người nước ngoài
favourite (adj): được yêu thích
Từ cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ
⇒ What foreign drink do you like most?
Tạm dịch: Bạn thích đồ uống nước ngoài nào nhất?
Câu 7: I want to buy ____ milk.
A. a
B. an
C. some
D. many
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít, một vài (dùng với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
milk là danh từ không đếm được nên ta dùng some
⇒ I want to buy some milk.
Tạm dịch: Tôi muốn mua một ít sữa
Câu 8: When the food is ____, take it out of the oven.
A. done
B. made
C. baked
D. cooked
Đáp án: A
Giải thích:
do (v): làm, hoàn thành
make (v): làm ra, tạo ra
bake (v): nướng
cook (v): nấu
⇒ When the food is done, take it out of the oven.
Tạm dịch: Khi thức ăn được hoàn thành, hãy lấy nó ra khỏi lò nướng.
Câu 9: Vietnamese ____ is charaterized by rice, fish sauces, snack.
A. plate
B. dishes
C. cuisine
D. bowl
Đáp án: C
Giải thích:
plate (n): đĩa
dish (n): món ăn
cuisine (n): ẩm thực
bowl (n): bát, tô
⇒ Vietnamese cuisine is characterized by rice, fish sauces, snack.
Tạm dịch: Ẩm thực Việt Nam được đặc trưng bởi cơm, nước mắm, đồ ăn nhẹ.
Câu 10: My mother makes a compliment after _____ my new dish.
A. doing
B. drinking
C. trying
D. making
Đáp án: C
Giải thích:
do (v): làm, hoàn thành
drink (v): uống
try (v): thử
make (v): làm ra, tạo ra
⇒ My mother makes a compliment after trying my new dish.
Tạm dịch: Mẹ tôi khen ngợi sau khi thử món ăn mới của tôi.
Câu 11: Have you got _____ work, or do you want to come to the cinema?
A. some
B. few
C. much
D. little
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
few: rất ít (không đủ để làm gì): đứng trước danh từ đếm được số nhiều
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
little: rất ít (không đủ để làm gì): đứng trước danh từ không đếm được
⇒ Have you got some work, or do you want to come to the cinema?
Tạm dịch: Bạn có một vài công việc, hay bạn muốn đến rạp chiếu phim?
Câu 12: – What would you like? - _______.
A. I like some apple juice.
B. I’d like any apple juice.
C. I’d like some apple juice.
D. I’d like an apple juice.
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được ⇒ ta dùng some
⇒ – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Câu 13: ____ drinks are gassy because they’ve got carbon dioxide in them.
A. Fizzy
B. Cool
C. Sweet
D. Soft
Đáp án: A
Giải thích:
fizzy (adj): có ga
cool (adj): lạnh
sweet (adj): ngọt
soft (adj): nhẹ, không có cồn
⇒ Fizzy drinks are gassy because they've got carbon dioxide in them.
Tạm dịch: Đồ uống có ga giống như hơi vì chúng có carbon dioxide trong đó.
Câu 14: My grandmother, sister and I sleep together in the same room and we do the _____ outdoors in the back garden.
A. cooking
B. kitchen
C. meal
D. food
Đáp án: A
Giải thích:
cooking (n): sự nấu nướng
kitchen (n): nhà bếp
meal: bữa ăn
food (n): thức ăn
- do the cooking: nấu nướng
⇒ My grandmother, sister and I sleep together in the same room and we do the cooking outdoors in the back garden.
Tạm dịch: Bà, chị gái và tôi ngủ cùng phòng và chúng tôi nấu ăn ngoài trời trong vườn sau nhà.
Câu 15: This is perfect place to _____ a drink while enjoying a book.
A. take
B. have
C. do
D. hold
Đáp án: B
Giải thích:
have a drink: uống một chút
⇒ This is perfect place to have a drink while enjoying a book.
Tạm dịch: Đây là nơi hoàn hảo để uống một chút trong khi thưởng thức một cuốn sách.
III. Read the following passage and choose the best answer for each blank. The History of Pizza There are not (1)_____ nations that can say their national dish has become an international phenomenon. Italy has two such (2) _____, pasta and, of course, pizza. Both are (3)______ all over the world, both have made the history of Italian food. Pizza in (4) _____ most basic form as a seasoned flat bread has a long history in the Mediterranean. (5) ____ cultures including the Greeks and Phoenicians ate a flat bread made (6) _____ flour and water. The dough would be cooked by placing on a hot stone and then seasoned with herbs. (7) ______ America, pizza usually falls (8) _____ two categories: thick and cheesy Chicago style or thin and more traditional New York pizza. (9)_______ Italy, pizza also falls into two distinct categories: Italian pizza and the rest of the world. It might seem silly considering the basic ingredients, but one taste of a true Italian pizza and that's it. You will never feel the same about this simple and (10)_______ food again.
Câu 1, There are not (1)_____ nations that can say their national dish has become an international phenomenon.
A. a
B. an
C. many
D. much
Đáp án: C
Giải thích:
nations là danh từ đếm được số nhiều ⇒ ta phải dùng many
⇒ There are not many nations that can say their national dish has become an international phenomenon.
Tạm dịch: Không có nhiều quốc gia có thể nói món ăn dân tộc của họ đã trở thành một hiện tượng quốc tế.
Câu 2, Italy has two such (2) _____, pasta and, of course, pizza.
A. dish
B. dishes
C. dished
D. dishing
Đáp án: B
Giải thích:
dish (n): món ăn
Từ cần điền là danh từ số nhiều ⇒ ta dùng dishes
⇒ Italy has two such dishes, pasta and, of course, pizza.
Tạm dịch: Ý có hai món ăn như vậy, mì ống và tất nhiên là pizza.
Câu 3, Both are (3)______ all over the world, both have made the history of Italian food.
A. famous
B. rare
C. poor
D. awful
Đáp án: A
Giải thích:
famous (adj): nổi tiếng
rare (adj): hiếm
poor (adj): nghèo
awful (adj): kinh sợ, khủng khiếp
⇒ Both are famous all over the world, both have made the history of Italian food.
Tạm dịch: Cả hai đều nổi tiếng trên toàn thế giới và đã làm nên lịch sử ẩm thực Ý.
Câu 4, Pizza in (4) _____ most basic form as a seasoned flat bread has a long history in the Mediterranean.
A. his
B. her
C. their
D. its
Đáp án: D
Giải thích:
Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít ⇒ ta dùng tình từ sở hữu its
⇒ Pizza in its most basic form as a seasoned flat bread has a long history in the Mediterranean.
Tạm dịch: Pizza ở dạng cơ bản nhất giống như một chiếc bánh mì dẹt dày dạn có một lịch sử lâu dài ở Địa Trung Hải.
Câu 5, (5) ____ cultures including the Greeks and Phoenicians
A. Several
B. A
C. An
D. Much
Đáp án: A
Giải thích:
chủ ngữ cultures là danh từ số nhiều nên ta loại trừ a và an
several: vài
much: nhiều
⇒ Several cultures including the Greeks and Phoenicians
Tạm dịch: Một vài nền văn hóa bao gồm Hy Lạp và Phoenicia
Câu 6, Several cultures including the Greeks and Phoenicians ate a flat bread made (6) _____ flour and water.
A. of
B. with
C. from
D. for
Đáp án: C
Giải thích:
of: của
with: với
from: từ
for: cho
⇒ Several cultures including the Greeks and Phoenicians ate a flat bread made from flour and water.
Tạm dịch: Một vài nền văn hóa bao gồm và Phoenicia đã ăn một chiếc bánh mì làm từ bột và nước.
Câu 7, (7) ______ America, pizza usually falls into
A. In
B. At
C. On
D. From
Đáp án: A
Giải thích:
Danh từ chỉ tên riêng quốc gia ta dùng giới từ in
⇒ In America, pizza usually falls
Tạm dịch: Ở Mỹ, pizza thường rơi vào
Câu 8, In America, pizza usually falls (8) _____ two categories: thick and cheesy Chicago style
A. from
B. into
C. in
D. down
Đáp án: B
Giải thích:
fall into: rơi vào
⇒ In America, pizza usually falls into two categories: thick and cheesy Chicago
Tạm dịch: Ở Mỹ, pizza thường rơi vào hai loại: kiểu Chicago dày và sệt
Câu 9, (9)_______ Italy, pizza also falls into two distinct categories: Italian pizza and the rest of the world
A. On
B. Of
C. In
D. From
Đáp án: C
Giải thích:
Danh từ chỉ tên riêng quốc gia ta dùng giới từ in
⇒ In Italy, pizza also falls into two distinct categories: Italian pizza and the rest of the world.
Tạm dịch: Ở Ý, pizza cũng thuộc hai loại khác nhau: pizza Ý và các loại còn lại của thế giới.
Câu 10, You will never feel the same about this simple and (10)_______ food again.
A. delicious
B. awful
C. terrible
D. bad
Đáp án: A
Giải thích:
delicious (adj): ngon
awful (adj): kinh sợ
terrible (adj): kinh khủng
bad (adj): tệ
⇒ You will never feel the same about this simple and delicious food again.
Tạm dịch: Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy về đồ ăn đơn giản và ngon này một lần nữa.
IV. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Hue Beef Noodle Soup If people come to Hue, they will not forget the flavor of "bun bo Hue" - a specialty of Hue. A bowl of noodles with white noodles, pieces of pig's trotters will make unique impression about Hue cuisine. Whether North, South or Central, “bun” also creates unique and specific dishes in each region. However, in Hue, they like “bun” rather than other ones because of the style of “bun Hue”. Hue style not only is the elegant, sophisticated, precise dishes but also the spirit of the processor. Coming to Hue, either morning or afternoon, walking along the small streets, people can find easily Hue beef noodles. Someone must select the correct address with preferred flavor. The major ingredients to cook Hue beef noodles are beef and pork. Beef is chosen carefully meanwhile pork would be taken from elbow down to the pig’s feet. They will be boiled for about half an hour. After that, they crush lemongrass and put into the boiling water. “Mam ruoc” will be used with suitable quantity in order to create an attractive scent. Everyone once tried it, they would be impressive with white noodle, few slices of red chili and green lemongrass. Pieces of pork mixed with beef creates delicious dish. The flavor is felt not only by tasting but also by smelling. In addition, people must enjoy Hue beef noodles with banana flower and white basil. Life changes and it also has some changes. Although, it has some changes, some differences, people cannot forget special dishes in Hue.
Câu 1, Where can you find this passage in?
A. a science magazine
B. a cuisine magazine
C. a sport magazine
D. a medicine magazine
Đáp án: B
Giải thích:
Bạn có thể tìm thấy đoạn văn này ở đâu?
A. một tạp chí khoa học
B. một tạp chí ẩm thực
C. một tạp chí thể thao
D. một tạp chí y học
Đoạn văn về bún bò Huế nên ta có thể tìm thấy trong một tạp chí ẩm thực
Câu 2, what time can we eat Hue beef noodle in Hue city?
A. in the morning
B. lunch time
C. at night
D. during the day
Đáp án: D
Giải thích:
Chúng ta có thể ăn bún bò Huế ở thành phố Huế vào thời gian nào?
A. vào buổi sáng
B. giờ ăn trưa
C. vào ban đêm
D. trong cả ngày
Thông tin: Coming to Hue, either morning or afternoon, walking along the small streets, people can find easily Hue beef noodles.
Tạm dịch: Đến với Huế, sáng hay chiều, khi đi dọc những con phố nhỏ, mọi người có thể dễ dàng tìm thấy bún bò Huế.
Câu 3, According to the pasage, what are main ingredients to cook Hue beef noodle?
A. beef and chili
B. lemongrass and “mam ruoc”
C. beef and pork
D. banana flower and lemongrass
Đáp án: C
Giải thích:
Theo đoạn văn, nguyên liệu chính để làm bún bò Huế là gì?
A. thịt bò và ớt
B. sả và mắm ruốc
C. thịt bò và thịt lợn
D. hoa chuối và sả
Thông tin: The major ingredients to cook Hue beef noodles are beef and pork.
Tạm dịch: Nguyên liệu chính để làm bún bò Huế là thịt bò và thịt lợn.
Câu 4, what is “mam ruoc” used for?
A. to make Hue beef noodle sweeter
B. to make Hue beef noodle salty
C. to make Hue beef noodle more fragrant
D. to make Hue beef noodle look good
Đáp án: C
Giải thích:
Mắm ruốc được sử dụng để làm gì?
A. để làm bún bò Huế ngọt hơn
B. để làm bún bò Huế mặn hơn
C. để làm bún bò Huế thơm hơn
D. để làm bún bò Huế trông ngon hơn
Thông tin: “Mam ruoc” will be used with suitable quantity in order to create an attractive scent.
Tạm dịch: Mắm ruốc sẽ được sử dụng với số lượng phù hợp để tạo ra một mùi hương hấp dẫn.
Câu 5, According to the pasage, how should we feel the flavor of Hue beef noodle?
A. We can feel it by eating it all up.
B. We should taste it and smell its scent.
C. We should eat it with chili.
D. We should eat and drink something.
Đáp án:
Giải thích:
Theo đoạn văn, chúng ta nên cảm nhận hương vị của bún bò Huế như thế nào?
A. Chúng ta có thể cảm nhận nó bằng cách ăn hết.
B. Chúng ta nên nếm nó và ngửi mùi hương của nó.
C. Chúng ta nên ăn nó với ớt.
D. Chúng ta nên ăn và uống một cái gì đó.
Thông tin: The flavor is felt not only by tasting but also by smelling.
Tạm dịch: Hương vị được cảm nhận không chỉ bằng cách nếm mà còn bằng mùi hương.
VI. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Câu 1. People in my city often eat three meals a day – breakfast, lunch and evening.
A. in
B. eat
C. meals
D. evening
Đáp án: D
Giải thích:
evening (n): buổi tối
dinner (n): bữa tối
⇒ People in my city often eat three meals a day – breakfast, lunch and dinner
⇒ sai ở evening
People in my city often eat three meals a day – breakfast, lunch and dinner
Tạm dịch: Người dân trong thành phố của tôi thường ăn ba bữa một ngày - bữa sáng, bữa trưa và bữa tối
Câu 2: Did you buy any bottle of fish sauce yesterday?
A. buy
B. any
C. of
D. yesterday
Đáp án: B
Giải thích:
any: đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
bottle of fissh: là danh từ đếm được số ít và bottle đang ở dạng số ít nên không dùng any
⇒ sai ở any
⇒ Did you buy a bottle of fish sauce yesterday?
Tạm dịch: Hôm qua bạn mua một chai nước mắm phải không?
Câu 3: How much time do you spend to learning English everyday?
A. much
B. do
C. to
D. learning
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có cấu trúc câu: S + spend + time + (on) + Ving…: dành bao nhiêu thời gian để làm việc nào đó
⇒ sai ở to
⇒ How much time do you spend learning English everyday?
Tạm dịch: Bạn dành bao nhiêu thời gian học Tiếng Anh mỗi ngày?
Câu 4: Could I have any more salad? It is so tasty.
A. Could
B. have
C. any
D. tasty
Đáp án: C
Giải thích:
- have more + n: thêm cái gì (không cần dùng any)
Vì any trong câu hỏi mang nghĩa là có còn hay không.
⇒ Could I have more salad? It is so tasty. / Could I have some more salad? It is so tasty.
Tạm dịch: tôi có thể ăn thêm một chút salad được không? Nó ngon quá.
Câu 5: There is no water and sodas. Have a drink.
A. is
B. no
C. sodas
D. Have
Đáp án: B
Giải thích:
have a dink: hãy uống một chút
⇒ câu trước phải mang nghĩa khẳng định
⇒ sai ở no
There is some water and sodas. Have a drink.
Có chút nước và soda. Hãy uống một chút.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Unit 1: My hobbies có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 2 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 3 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 4 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 6 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 7 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 8 mới có đáp án
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều