Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3: Community service có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: Community service sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3: Community service có đáp án
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Vocabulary
I: Match the phrase with a suitable picture.
Đáp án:
recycle rubbish: tái chế rác thải |
homeless people: người vô gia cư |
donate blood: hiến máu |
provide food: Hỗ trợ lương thực |
|
|
II: Choose the best answer
Câu 1: We should join our hands to help _______ because they are so poor.
A. the homeless
B. the rich
C. the happy
D. the old
Đáp án: A
Giải thích:
- the + adj: một nhóm người trong xã hội
the homeless: người vô gia cư
the rich: người giàu có
the happy: người hạnh phúc
the old: người già
⇒ We should join our hands to help the homeless because they are so poor.
Tạm dịch: Chúng ta nên chung tay giúp đỡ người vô gia cư vì họ quá nghèo.
Câu 2: The ______ are people who don’t have their own houses to live in.
A. young children
B. street children
C. rich children
D. weak children
Đáp án: B
Giải thích:
young children: trẻ nhỏ
street children: trẻ em lang thang
rich children: trẻ em giàu có
weak children: trẻ em yếu ớt
⇒ The street children are people who don’t have their own houses to live in.
Tạm dịch: Những đứa trẻ lang thang là những người không có nhà ở để sinh sống.
Câu 3: I and my friends sometimes _______ blood to cure patients in hospitals.
A. bring
B. donate
C. take
D. make
Đáp án: B
Giải thích:
bring (v): mang
donate (v): hiến, ủng hộ
take (v): lấy, mang, đưa
make (v): làm
⇒ I and my friends sometimes donate blood to cure patients in hospitals.
Tạm dịch: Tôi và bạn bè đôi khi hiến máu để cứu chữa bệnh nhân ở các bệnh viện.
Câu 5: It is difficult ______ handicapped children to study with other children.
A. to
B. for
C. on
D. from
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc câu: It is difficult + for + sb + to do sth: Khó cho ai đó để làm cái gì
⇒ It is difficult for handicapped children to study with other children.
Tạm dịch: Khó cho trẻ em khuyết tật để học tập với những đứa trẻ khác.
Câu 6: They repaired the furniture in our village school and also _______ the houses for elderly people.
A. fixed
B. removed
C. renewed
D. regenerated
Đáp án: A
Giải thích:
fix (v): sửa chữa, sang sửa
remove (v): dời đi, di chuyển, cất dọn
renew (v): thay mới, làm mới lại
regenerate (v): tái sinh, phục hồi
⇒ They repaired the furniture in our village school and also fixed the houses for elderly people.
Tạm dịch: Họ sửa chữa đồ đạc trong trường làng của chúng tôi và cũng sang sửa nhà cho người già.
Câu 7: During summer vacation, we teach children in ______ areas how to read and write.
A. mountain
B. urban
C. mountainous
D. suburb
Đáp án: C
Giải thích:
mountain (n): núi
urban (adj): (thuộc) thành phố
mountainous (adj): (thuộc) miền núi
suburb (n): ngoại ô, ngoại thành
⇒ During summer vacation, we teach children in mountainous areas how to read and write.
Tạm dịch: Trong kỳ nghỉ hè, chúng tôi dạy trẻ em ở miền núi cách đọc và viết.
Câu 8: Traditional volunteer activities include ______ money for people in need, cooking and giving food.
A. rising
B. raising
C. getting
D. taking
Đáp án: B
Giải thích:
rise (v): làm tăng lên, mọc lên (không có tân ngữ đi sau)
raise (v): làm tăng lên, quyên góp (có tân ngữ đi sau)
get (v): có được, nhận được
take (v): lấy, mang, đưa
⇒ Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food.
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người có nhu cầu, nấu ăn và tặng thức ăn.
Câu 9: We usually collect _______ and food to provide to the homeless.
A. papers
B. old clothes
C. rubbish
D. bottles
Đáp án: B
Giải thích:
paper (n): giấy
old clothes: quần áo cũ
rubbish (n): rác
bottle (n): chai lọ
⇒ We usually collect old clothes and food to provide to the homeless
Tạm dịch: Chúng tôi thường thu thập quần áo cũ và thực phẩm để cung cấp cho người vô gia cư
Câu 10: We ought to take care _____ poor people.
A. in
B. on
C. with
D. of
Đáp án: D
Giải thích:
take care of: chăm sóc
⇒ We ought to take care of poor people.
Tạm dịch: Chúng ta nên chăm sóc người nghèo.
Câu 11: Volunteers always do general ____ such as talking with the elderly, repairing houses and providing food.
A. matters
B. labours
C. jobs
D. activities
Đáp án: D
Giải thích:
matter (n): vấn đề, chuyện, việc
labour (n): công việc nặng nhọc, lao động
job (n): công việc
activity (n): hoạt động
⇒ Volunteers always do general activities such as talking with the elderly, repairing houses and providing food.
Tạm dịch: Tình nguyện viên luôn làm các hoạt động phổ biến như nói chuyện với người già, sửa chữa nhà cửa và cung cấp thực phẩm.
Câu 12: Doing charity means ______ money, cooking, providing food for the people in need.
A. rising
B. raising
C. taking
D. getting
Đáp án: B
Giải thích:
rise (v): làm tăng lên, mọc lên (không có tân ngữ đi sau)
raise (v): làm tăng lên, quyên góp (có tân ngữ đi sau)
take (v): lấy, mang, đưa
get (v): có được, nhận được
⇒ Doing charity means raising money, cooking, providing food for the people in need.
Tạm dịch: Làm từ thiện có nghĩa là quyên góp tiền, nấu ăn, cung cấp thực phẩm cho những người có nhu cầu.
Câu 13: This is an informal school. It provides classes to _____ children in my town.
A. disabled
B. blind
C. deaf
D. dumb
Đáp án: A
Giải thích:
disabled (adj): khuyết tật
blind (adj): mù
deaf (adj): điếc
dumb (adj): ngốc nghếch
⇒ This is an informal school. It provides classes to disabled children in my town.
Tạm dịch: Đây là một trường không chính thức. Nó cung cấp các lớp học cho trẻ em khuyết tật trong thị trấn của tôi.
Câu 14: We raise money to build a high-rise hospital for people in a _____ area.
A. rainy
B. sunny
C. urban
D. flooded
Đáp án: D
Giải thích:
rainy (adj): mưa
sunny (adj): nắng
urban (adj): (thuộc) thành phố
flooded (adj): lũ lụt
⇒ We raise money to build a high-rise hospital for people in a flooded area.
Tạm dịch: Chúng tôi gây quỹ để xây dựng một bệnh viện cao tầng cho người dân ở vùng bị lũ lụt.
Câu 15: It is very kind _____ you to help them.
A. of
B. in
C. about
D. to
Đáp án: A
Giải thích:
It very kind + of + sb + to do sth: Ai đó thật tốt khi làm gì
⇒ It is very kind of you to help them.
Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ họ.
Câu 16: All the members have to collect glass, waste paper and empty cans and send them for _____.
A. recycling
B. reusing
C. producing
D. reselling
Đáp án: A
Giải thích:
recycle (v): tái chế
reuse (v): tái sử dụng
produce (v): sản xuất
resell (v): bán lại
⇒ All the members have to collect glass, waste paper and empty cans and send them for recycling.
Tạm dịch: Tất cả các thành viên phải thu thập thủy tinh, giấy thải và lon rỗng và gửi chúng đi tái chế.
Câu 17: You should think of ______ the volunteer activities in your community.
A. taking in
B. taking part in
C. participating
D. making
Đáp án: B
Giải thích:
take part in: tham gia = participate in
⇒ You should think of taking part in the volunteer activities in your community.
Tạm dịch: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của bạn.
Câu 18: Each nation has many people who voluntarily take care of others.
A. give up
B. look after
C. stand up
D. take after
Đáp án: B
Giải thích:
take care of = look after: chăm sóc
give up: từ bỏ
stand up: đứng dậy
take after: giống
⇒ Each nation has many people who voluntarily look after others.
Tạm dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.
Câu 19: We should help street children because they have bad ______.
A. living conditions
B. life style
C. earnings
D. live
Đáp án: A
Giải thích:
living conditions: điều kiện sống
life style: lối sống
earnings (n): thu nhập
live (v): sinh sống
⇒ We should help street children because they have bad living conditions.
Tạm dịch: Chúng ta nên giúp đỡ trẻ em lang thang vì chúng có điều kiện sống kém.
Câu 20: We are helping the poor people in the remote areas.
A. faraway
B. nearby
C. small
D. difficult
Đáp án: A
Giải thích:
remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
faraway (adj): xa xôi
nearby (adj): gần
small (adj): nhỏ
difficult (adj): khó khăn
⇒ remote = faraway
⇒ We are helping the poor people in the faraway areas.
Tạm dịch: Chúng tôi đang giúp đỡ người nghèo ở những vùng xa xôi hẻo lánh.
Câu 21: Let’s collect and ______ warm clothes to homeless children in our city.
A. give away
B. give back
C. take off
D. put on
Đáp án: A
Giải thích:
give away: trao tặng
give back: trả lại
take off: cởi (quần áo)
put on: mặc (quần áo)
⇒ Let’s collect and give away warm clothes to homeless children in our city.
Tạm dịch: Hãy thu thập và tặng quần áo ấm cho trẻ em vô gia cư trong thành phố của chúng ta.
III: Put the word in the box into the correct blank.
Câu 1. After the earthquake, there are lots of ______ people.
Đáp án: homeless
Giải thích:
homeless (adj): vô gia cư
⇒ After the earthquake, there ar lots of homeless people.
Tạm dịch: Sau trận động đất, có rất nhiều người vô gia cư.
Câu 2. Health ______ is not good enough in this country.
Đáp án: service
Giải thích:
service (n): dịch vụ
⇒ Health service is not good enough in this country.
Tạm dịch: Dịch vụ y tế ở đất nước này không đủ tốt.
Câu 3. Doing volunteering work brings lots of ________.
Đáp án: benefits
Giải thích:
benefit (n): lợi ích
⇒ Doing volunteering work brings lots of benefits.
Tạm dịch: Làm tình nguyện mang lại rất nhiều lợi ích.
Câu 4. We are rasing _______ for disabled children.
Đáp án: fund
Giải thích:
fund (n): quỹ
⇒ We are raising fund for disabled children.
Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho trẻ em khuyết tật.
Câu 5. I work for a ________ shop.
Đáp án: charity
Giải thích:
charity (n): từ thiện
⇒ I work for a charity shop.
Tạm dịch: Tôi làm việc cho một cửa hàng từ thiện
IV. Give the correct form of the word given.
Câu 1. We’ve worked together for several months to provide good facilities for ____people (able)
Đáp án: disabled
Giải thích:
disabled (adj): khuyết tật
⇒ We’ve worked together for several months to provide good facilities for disabled people.
Tạm dịch: Chúng tôi đã làm việc cùng nhau trong vài tháng để cung cấp các cơ sở vật chất tốt cho người khuyết tật.
Câu 2: The campaign ____people to recycle glass, cans and paper (COURAGE)
Đáp án: encourages
Giải thích:
- encourage (v): khuyến khích, động viên
- Chủ ngữ “the campaign” là số ít nên encourage phải thêm “-s”.
⇒ The campaign encourages people to recycle glass, cans and paper.
Tạm dịch: Chiến dịch khuyến khích mọi người tái chế thủy tinh, lon và giấy.
Câu 3: The Boy Scouts of American is a youth____(ORGANIZE)
Đáp án: organization
Giải thích:
organization (n): tổ chức
- youth organization: tổ chức thanh niên
⇒ The Boy Scouts of America is a youth organization.
Tạm dịch: The Boy Scouts of America là một tổ chức thanh niên.
Grammar
I. Choose the best answer
Câu 1: He ate a lot of fried food so he ______ fat quickly.
A. get
B. got
C. gets
D. will get
Đáp án: B
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ ta dùng thì quá khứ đơn: got
⇒ He ate a lot of fried food so he got fat quickly.
Tạm dịch: Anh ấy ăn nhiều đồ chiên rán nên béo lên nhanh chóng.
Câu 2: We came to the remote villages and _____ meals for homeless children.
A. made
B. make
C. have made
D. making
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ ta dùng thì quá khứ đơn: made
⇒ We came to the remote villages and made meals for homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến những ngôi làng xa xôi và làm bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.
Câu 3: I _______ an interesting news from my best friend yesterday.
A. have heard
B. heard
C. hear
D. did hear
Đáp án: B
Giải thích:
yesterday: ngày hôm qua
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ ta dùng thì quá khứ đơn: heard
⇒ I heard an interesting news from my best friend yesterday.
Tạm dịch: Tôi đã nghe một tin tức thú vị từ người bạn thân nhất của tôi ngày hôm qua.
Câu 4: Did you _______ “Iron man” on TV last night?
A. watch
B. watched
C. have watched
D. haven’t watched
Đáp án: A
Giải thích:
last night: tối qua
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ ta dùng thì quá khứ đơn
⇒ Did you watch “Iron man” on TV last night?
Tạm dịch: Bạn đã xem “Người Sắt” trên TV tối qua?
Câu 5: They _______ a community garden project last month.
A. start
B. started
C. has started
D. have started
Đáp án: B
Giải thích:
last month: tháng trước
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ ⇒ ta dùng thì quá khứ đơn: started
⇒ They started a community garden project last month.
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu một dự án vườn cộng đồng vào tháng trước.
Câu 6: Going home from school yesterday, I ______ an old man to go across the street.
A. helped
B. help
C. have helped
D. was helping
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn:
Động từ help ⇒ helped
⇒ Going home from school yesterday, I helped an old man to go across the street.
Tạm dịch: Trên đường đi học về hôm qua, tôi đã giúp đỡ một cụ già đi qua đường.
Câu 7: How many novels ______ Charles Dickens _____?
A. did/write
B. have/written
C. did/written
D. does/write
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: did…write
⇒ How many novels did Charles Dickens write?
Tạm dịch: Charles Dickens đã viết bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?
Câu 8: He _____ this poem when he was young.
A. write
B. wrote
C. has written
D. have written
Đáp án: B
Giải thích:
when he was young: khi ông ấy còn trẻ
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: wrote
⇒ He wrote this poem when he was young.
Tạm dịch: Ông ấy đã viết bài thơ này khi còn trẻ.
Câu 9: Peter ______ to Paris for a holiday last week.
A. went
B. has gone
C. goes
D. will go
Đáp án: A
Giải thích:
last week: tuần trước
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
⇒ Peter went to Paris for a holiday last week.
Tạm dịch: Peter đã đến Paris cho kỳ nghỉ tuần trước.
Câu 10: We _____ sick children in Hue hospital last Sunday.
A. visit
B. visited
C. have visited
D. will visit
Đáp án: B
Giải thích:
last Sunday: chủ nhật tuần trước
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: visit ⇒ visited
⇒ We visited sick children in Hue hospital last Sunday.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm trẻ em bị bệnh ở bệnh viện Huế chủ nhật tuần trước.
Câu 11: Last Tuesday, I ______ home late because ______ there ____ a traffic jam near my school.
A. go /has been
B. go/was
C. went/was
D. went / has been
Đáp án: C
Giải thích:
Last Tuesday: thứ ba tuần trước
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went/was
⇒ Last Tuesday, I went home late because there was a traffic jam near my school.
Tạm dịch: Thứ ba tuần trước, tôi về nhà muộn vì có một vụ tắc đường gần trường.
Câu 12: Yesterday, I _______ a book of Nguyen Nhat Anh.
A. read
B. readed
C. has read
D. reads
Đáp án: A
Giải thích:
Yesterday: ngày hôm qua
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: read
⇒ Yesterday, I read a book of Nguyen Nhat Anh.
Tạm dịch: Ngày hôm qua, tôi đọc một cuốn sách của Nguyễn Nhật Ánh
Câu 13: She ______ small children in the neighbourhood last month.
A. tutor
B. tutored
C. tutors
D. has tutored
Đáp án: B
Giải thích:
last month: tháng trước
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: tutored
⇒ She tutored small children in the neighbourhood last month.
Tạm dịch: Cô ấy dạy kèm cho trẻ nhỏ trong khu phố vào tháng trước.
II: Give the correct form of the verbs in the blanket.
Câu 1: Tom (leave)____for London last night
Đáp án: left
Giải thích:
last night: tối qua
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
leave ⇒ left
⇒ Tom left for London last night.
Tạm dịch: Tom đã rời đi Luân Đôn tối qua.
Câu 2: He (win) the gold medal in 2015
Đáp án: won
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (năm 2015) nên ta dùng thì quá khứ đơn: win ⇒ won
⇒ He won the gold medal in 2015.
Tạm dịch: Anh ấy đã giành huy chương vàng vào năm 2015
Câu 3: She (donate)____her clothes to the poor children in her last visit to her hometown
Đáp án: donated
Giải thích:
her last visit: chuyến thăm trước đó của cô ấy
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
donate ⇒ donated
⇒ She donated her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
Tạm dịch: Cô ấy đã quyên góp quần áo của mình cho những đứa trẻ nghèo trong chuyến thăm trước đó đến quê hương của cô ấy.
Câu 4: Last night, I(see)___the latest James Bond film
-Oh, I(see)__ it last week
Đáp án: saw - saw
Giải thích:
last night: tối qua
last week: tuần trước
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
see ⇒ saw
⇒ - Last night, I saw the lastest James Bond film.
- Oh, I saw it last week.
Tạm dịch: - Tối qua tôi đã xem bộ phim James Bond mới nhất.
- Ồ, tôi đã xem nó tuần trước.
Câu 5: I (invite)____them to my birthday party yesterday, however, they(not come)
Đáp án: invited - did not come
Giải thích:
yesterday: ngày hôm qua
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
invite ⇒ invited
not come ⇒ did not come
⇒ I invited them to my birthday party yesterday, however, they did not come.
Tạm dịch: Tôi đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật của mình ngày hôm qua, tuy nhiên, họ đã không đến.
Câu 6: Jane (be)____here just a few minutes ago
Đáp án: was
Giải thích:
a few minutes ago: một vài phút trước
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
be ⇒ was
⇒ Jane was here just a few minutes ago.
Tạm dịch: Jane đã ở đây một vài phút trước.
Câu 7: My wife and I ( travel)____to Mexico by air last summer
Đáp án: traveled
Giải thích:
last summer: mùa hè năm ngoái
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
travel ⇒ traveled
My wife and I traveled to Mexico by air last summer.
Tạm dịch: Vợ tôi và tôi đã đi du lịch đến Mexico bằng máy bay vào mùa hè năm ngoái.
III. Choose the best answer
Câu 1: Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.
A. learns
B. learn
C. learned
D. has learned
Đáp án: D
Giải thích:
for more than a year: khoảng hơn 1 năm
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned
⇒ Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.
Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.
Câu 2: She _______ blood twenty times so far.
A. donates
B. donated
C. has donated
D. is donating
Đáp án: C
Giải thích:
so far: cho đến bây giờ
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has donated
⇒ She has donated blood twenty times so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần
Câu 3: He _______ books for poor children for years.
A. has collected
B. collects
C. is collecting
D. collected
Đáp án: A
Giải thích:
for years: nhiều năm
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected
⇒ He has collected books for poor children for years.
Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.
Câu 4: Mary’s mother _____ her to sing since she was five.
A. teaches
B. teach
C. has taught
D. taught
Đáp án: C
Giải thích:
since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi ⇒ dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (tức là đến giờ vẫn còn dạy)
⇒ Mary’s mother has taught her to sing when she was five.
Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.
Câu 5: My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.
A. am carving
B. have carved
C. carve
D. carved
Đáp án: B
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved
⇒ My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.
Câu 6: Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.
A. know
B. knew
C. have known
D. are knowing
Đáp án: C
Giải thích:
for 5 years: 5 năm
⇒ Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known
⇒ Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.
Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.
Câu 7: He ______ lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
A. gives
B. gave
C. have given
D. has given
Đáp án: D
Giải thích:
recently: gần đây
⇒ Từ cần điền diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has given
⇒ He has given lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã giảng bài cho khách du lịch nước ngoài về thực phẩm và trò chơi truyền thống .
Câu 8: At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They ______ it for many years.
A. did
B. are doing
C. have done
D. do
Đáp án: C
Giải thích:
for many years: trong nhiều năm
⇒ Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have done
⇒ At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They have done it for many years.
Tạm dịch: Vào dịp Tết, chị gái và những người bạn thân của cô ấy thường đến bệnh viện để tặng bánh, kẹo và đồ chơi cho những đứa trẻ bị bệnh ở đó. Họ đã làm điều đó trong nhiều năm.
Câu 9: Lan ____ Banh Tet. She will try some this year.
A. never ate
B. never eats
C. has never eaten
D. is never eating
Đáp án: C
Giải thích:
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has never eaten
⇒ Lan has never eaten Banh Tet. She will try some this year.
Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ăn bánh tét. Cô ấy sẽ thử trong năm nay.
Câu 10: I ____ hundreds of old books and clothes for street children so far.
A. have collected
B. am collecting
C. collected
D. collect
Đáp án: A
Giải thích:
so far: cho đến bây giờ
⇒ Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have collected
⇒ I have collected hundreds of old books and clothes for street children so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ tôi đã thu thập hàng trăm cuốn sách cũ và quần áo cho trẻ em lang thang.
Câu 11: I and my brother _____ a white tiger already.
A. have seen
B. has seen
C. see
D. are seeing
Đáp án: A
Giải thích:
already: rồi
Từ cần điền diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào: have seen
⇒ I and my brother have seen a white tiger already.
Tạm dịch: Tôi và anh tôi đã thấy một con hổ trắng rồi.
Câu 12: American _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
A. have had
B. has had
C. had
D. to have
Đáp án: B
Giải thích:
since the early days of the country: từ những ngày đầu của đất nước
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has had
⇒ American has had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau từ những ngày đầu của đất nước.
Câu 13: I ______ blood twice and _____ presents to sick children in the hospital recently.
A. donate/give
B. donated/gave
C. have donated/have given
D. have donated/gave
Đáp án: C
Giải thích:
twice: hai lần
recently: gần đây
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have donated/have given
⇒ I have donated blood twice and have given presents to sick children in the hospital recently.
Tạm dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện gần đây.
IV. Fill in the blank with the correct form of the verb.
Câu 1: She (be)____extremely quiet since her husband đie
Đáp án: has been
Giải thích:
since her husband died: kể từ khi chồng cô ấy qua đời
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: be ⇒ has been
⇒ She has been extremely quiet since her husband died.
Tạm dịch: Cô đã vô cùng im lặng kể từ khi chồng cô ấy qua đời.
Câu 2: However, I have____no trouble with my car since then
Đáp án: have had
Giải thích:
since then: kể từ đó
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have ⇒ have had
⇒ However, I have had no trouble with my car since then.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi đã không gặp rắc rối với chiếc xe của tôi kể từ đó.
Câu 3: He (write) _____this novel for three years but he (not finish) ___it yet
Đáp án: has written – has not finished
Giải thích:
yet: chưa
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
write ⇒ has written
not finish ⇒ has not finished
⇒ He has written this novel for three years but he has not finished it yet.
Tạm dịch: Anh ấy đã viết cuốn tiểu thuyết này trong ba năm nhưng vẫn chưa hoàn thành nó.
V.Tick the correct answer.
Câu 1:
Đáp án: seen
Giải thích:
Động từ see chia theo quá khứ phân từ là seen
Đáp án: seen
⇒ Have you seen my sunglasses?
Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy kính của tôi chưa?
Câu 2:
Đáp án: have you
Giải thích:
- Cấu trúc hỏi: Where have/has + S + VpII?
Đáp án: have you
⇒ Where have you put my keys?
Tạm dịch: Bạn đã để chìa khóa của tôi ở đâu
Câu 3:
Đáp án: given
Giải thích:
- động từ give chuyển sang quá khứ phân từ là given
Đáp án: given
⇒ He hasn’t given me his phone number.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng cho tôi số điện thoại.
Câu 4:
Đáp án: done
Giải thích:
Đáp án: done
⇒ I haven’t done my homework yet.
Tạm dịch: Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.
Câu 5:
Đáp án: bought
Giải thích:
Đáp án: bought
⇒ She hasn’t bought tickets for the concert yet.
Tạm dịch: Cô ấy chưa mua được vé cho buổi biểu diễn.
Câu 6:
Đáp án: for
Giải thích:
an hour: là 1 khoảng thời gian nên dùng for
Đáp án: for
⇒ Please hurry up! We have been waiting for you for an hour.
Tạm dịch: Làm ơn nhanh lên! Chúng tôi đã chờ bạn một tiếng đồng hồ.
Câu 7:
Đáp án: since
Giải thích:
- we left school. là một mốc thời gian nên dùng since.
Đáp án: since
Tạm dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy Tom kể từ khi chúng tôi rời trường học.
Câu 8:
Đáp án: for
Giải thích:
- a long time là 1 khoảng thời gian nên dùng for
Đáp án: for
⇒ Have you learned English for a long time?
Tạm dịch: Có phải bạn đã học Tiếng Anh một khoảng thời gian dài?
Câu 9:
Đáp án: for
Giải thích:
- 20 years: là 1 khoảng thời gian nên dùng for.
Đáp án: for
⇒ Nam’s father has worked in this company for 20 years.
Tạm dịch: Bố của Nam đã làm việc ở công ty này 20 năm.
VI. Choose the best answer
Câu 1: I ______ a member of this non-profit organization since 1996.
A. have been
B. was
C. am
D. was being
Đáp án: A
Giải thích:
since 1996: từ năm 1996
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has been
⇒ I have been a member of this non-profit organization since 1996.
Tạm dịch: Tôi là thành viên của tổ chức phi lợi nhuận này từ năm 1996.
Câu 2: _____ your homework yet?
– Yes, I ______ it an hour ago.
A. Have you done/have finished
B. Did you do/have finished
C. Did you do/finished
D. Have you done/finished
Đáp án: D
Giải thích:
yet: chưa ⇒ từ cần điền thứ nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành: Have you done
an hour ago: một giờ trước ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: finished
⇒ Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.
Tạm dịch: Bạn đã làm bài tập về nhà chưa? - Vâng, tôi đã hoàn thành nó một giờ trước.
Câu 3: “How long ____ English, Hoa?” - “For 6 years.”
A. have you studied
B. you studied
C. did you study
D. you have studied
Đáp án: A
Giải thích:
For 6 years: trong 6 năm
⇒ Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have you studied
⇒ “How long have you studied English, Hoa?” - “For 6 years.”
Tạm dịch: Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu, Hoa? – Trong 6 năm
Câu 4: Frank ______ his bike last May. So he _____ it for 4 months.
A. got/had
B. got/has had
C. has got/has had
D. has got/had
Đáp án: B
Giải thích:
last May: tháng 5 năm ngoái ⇒ từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: got
for 4 months: trong 4 tháng ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has had
⇒ Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.
Tạm dịch: Frank đã nhận được chiếc xe đạp của mình vào tháng 5 năm ngoái. Vì vậy, anh đã có nó trong 4 tháng.
Câu 5: She ______ to Japan last week but now she _____ back.
A. has gone/came
B. has gone/has come
C. went/has come
D. went/came
Đáp án: C
Giải thích:
last week: tuần trước ⇒ từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
Từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has come
⇒ She went to Japan last week but now she has come back.
Tạm dịch: Cô ấy đã đến Nhật Bản tuần trước nhưng bây giờ cô ấy đã trở lại.
Câu 6: The police ______ two people early this morning.
A. arrested
B. has arrested
C. arrest
D. is arresting
Đáp án: A
Giải thích:
this early morning: sáng sớm hôm nay
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: arrested
⇒ The police arrested two people early this morning.
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt giữ hai người vào sáng sớm hôm nay.
Câu 7:
A: _____ anyone famous?
B: Yes, last summer I ____ next to Brad Pitt on a plane to LA.
A. Have you ever met/ sat
B. Did you ever met/sat
C. Do you ever met/sit
D. Have you ever met/ have sat
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền thứ nhất diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: Have you ever met
last summer: mùa hè năm ngoái ⇒ Từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: sat
⇒ A: Have you ever met anyone famous?
B: Yes, last summer I sat next to Brad Pitt on a plane to LA.
Tạm dịch:
A: Bạn đã bao giờ gặp ai nổi tiếng chưa?
B: Vâng, mùa hè năm ngoái tôi đã ngồi cạnh Brad Pitt trên máy bay tới LA.
Câu 8: I _____ a painting that the National Gallery ____ me to do a year ago.
A. had recently completed/asked
B. have recently completed / asked
C. am recently completing/asks
D. recently completed/asked
Đáp án: B
Giải thích:
recently: gần đây ⇒ từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have recently completed
a year ago: một năm trước ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: asked
⇒ I have recently completed a painting that the National Gallery asked me to do a year ago.
Tạm dịch: Gần đây tôi đã hoàn thành một bức tranh mà Phòng trưng bày Quốc gia yêu cầu tôi thực hiện một năm trước.
Câu 9:
- Last night, I _____ Superman II with my dad.
- Oh, I ______ it twice.
A. saw/had already seen
B. have seen/already saw
C. saw/have already seen
D. see/have already see
Đáp án:
Giải thích:
last night: tối qua ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: saw
twice: hai lần ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have already seen
⇒ - Last night, I saw Superman II with my dad.
- Oh, I have already seen it twice.
Tạm dịch:
- Tối qua, tôi đã xem Superman II với bố tôi.
- Ồ, tôi đã xem nó hai lần.
Câu 10:
- Do you know that Mrs. Janet _____ here for sixteen years?
- I thought she ______ working here ten years ago.
A. worked/started
B. has worked/started
C. is working/starts
D. work/has started
Đáp án: B
Giải thích:
for sixteen years: trong 16 năm ⇒ từ cần điền thứ nhất diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has worked
ten years ago: 10 năm trước ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: started
⇒ - Do you know that Mrs. Janet has worked here for sixteen years?
- I thought she started working here ten years ago.
Tạm dịch:
- Bạn có biết rằng bà Janet đã làm việc ở đây mười sáu năm?
- Tôi nghĩ rằng cô ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước.
Câu 11: We ____ to Hanoi several times, but last summer we ___ there by train.
A. flew/went
B. has flown/went
C. have flown/have gone
D. have flown/went
Đáp án: D
Giải thích:
several times: vài lần ⇒ từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have flown
last summer: mùa hè năm ngoái ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
⇒ We have flown to Hanoi several times, but last summer we went there by train.
Tạm dịch: Chúng tôi đã bay tới Hà Nội vài lần, nhưng mùa hè năm ngoái chúng tôi đã đến đó bằng tàu hỏa.
Câu 12: Tuan _______ to Bangkok three times. Last year, he ____ there by plane.
A. flew/gone
B. has flown/have gone
C. flew/went
D. has flown/went
Đáp án: D
Giải thích:
three times: ba lần ⇒ từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has flown
last year: năm ngoái ⇒ từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
⇒ Tuan has flown to Bangkok three times. Last year, he went there by plane
Tạm dịch: Tuấn đã bay tới Bangkok ba lần. Năm ngoái, anh ấy đã đến đó bằng máy bay
Pronunciation
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. generation
B. goose
C. ginger
D. engineer
Đáp án: B
Giải thích:
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
goose /ɡuːs/
ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/
engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
Câu B âm –g phát âm là /g/, còn lại phát âm là /dʒ/
Câu 2:
A. recycle
B. encourage
C. coupon
D. competition
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải:
recycle /ˌriːˈsaɪkl/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
coupon /ˈkuːpɒn/
competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/
Câu A âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 3:
A. green
B. manager
C. great
D. grand
Đáp án: B
Giải thích:
green /ɡriːn/
manager /ˈmænɪdʒə(r)/
great /ɡreɪt/
grand /ɡrænd/
Câu B âm –g phát âm là /dʒ/, còn lại phát âm là /g/
Câu 4:
A. kite
B. cookie
C. hike
D. knit
Đáp án: D
Giải thích:
kite /kaɪt/
cookie /ˈkʊki/
hike /haɪk/
knit /nɪt/
Câu D âm –h là âm câm, còn lại phát âm là /k/
Câu 5:
A. chemist
B. school
C. chance
D. chaos
Đáp án: C
Giải thích:
chemist /ˈkemɪst/
school /skuːl/
chance /tʃɑːns/
chaos /ˈkeɪɒs/
Câu C âm –ch phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/
Câu 6:
A. camping
B. recycle
C. vacuum
D. community
Đáp án: B
Giải thích:
camping /ˈkæmpɪŋ/
recycle /ˌriːˈsaɪkl/
vacuum /ˈvækjuːm/
community /kəˈmjuːnəti/
Câu B âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 7:
A. church
B. architect
C. children
D. armchair
Đáp án: B
Giải thích:
church /tʃɜːtʃ/
architect /ˈɑːkɪtekt/
children /ˈtʃɪldrən/
armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/
Câu B âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 8:
A. get
B. garden
C. go
D. general
Đáp án: D
Giải thích:
get /ɡet/
garden /ˈɡɑːdn/
go /ɡəʊ/
general /ˈdʒenrəl/
Câu D âm –g phát âm là /dʒ/, còn lại phát âm là /g/
Câu 9:
A. complete
B. compass
C. concert
D. century
Đáp án: D
Giải thích:
complete /kəmˈpliːt/
compass /ˈkʌmpəs/
concert /ˈkɒnsət/
century /ˈsentʃəri/
Câu D âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 10:
A. calories
B. carve
C. centre
D. collage
Đáp án: C
Giải thích:
calories /ˈkæləriz/
carve /kɑːv/
centre /ˈsentə(r)/
collage /ˈkɒlɑːʒ/
Câu C âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 11:
A. ceiling
B. cancel
C. calling
D. cupboard
Đáp án: A
Giải thích:
ceiling /ˈsiːlɪŋ/
cancel /ˈkænsl/
calling /ˈkɔːlɪŋ/
cupboard /ˈkʌbəd/
Câu A âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 12:
A. collect
B. clean
C. city
D. cracker
Đáp án: C
Giải thích:
collect /kəˈlekt/
clean /kliːn/
city /ˈsɪti/
cracker /ˈkrækə(r)/
Câu C âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 13:
A. mechanic
B. stomachache
C. christmas
D. chance
Đáp án: D
Giải thích:
mechanic /məˈkænɪk/
stomachache /ˈstʌməkeɪk/
christmas /ˈkrɪsməs/
chance /tʃɑːns/
Câu D âm –ch phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/
Câu 14:
A. giggle
B. gone
C. engine
D. forget
Đáp án: C
Giải thích:
giggle /ˈɡɪɡl/
gone /ɡɒn/
engine /ˈendʒɪn/
forget /fəˈɡet/
Câu C âm –g phát âm là /dʒ/, còn lại phát âm là /g/
Câu 15:
A. question
B. mosquito
C. mosque
D. unique
Đáp án: A
Giải thích:
question /ˈkwestʃən/
mosquito /məˈskiːtəʊ/
mosque /mɒsk/
unique /juˈniːk/
Câu A âm –qu phát âm là /kw/, còn lại phát âm là /k/
Reading
I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _______. According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) _________ volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and (3) __ one another since the early days of the country. Americans volunteer not because they are forced or (4) ______ to do it. They (5) ____it! Traditional volunteer activities include (6) ___ money for people in need, cooking and (7) ___ food, doing general (8)_____ such as clean-up, and home (9)_____, providing transportation such as giving rides to the (10) ____ , and tutoring or mentoring young people.
Câu 1, In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _______.
A. volunteer
B. voluntary
C. volunteering
D. voluntarily
Đáp án: A
Giải thích:
Volunteer (n) tình nguyện viên
Voluntary (adj) tự nguyện
Voluntarily (adv) một cách tự nguyện
Sau mạo từ “a” là một danh từ đếm được số ít
⇒ In the United States, almost every one, at one time or another, has been a volunteer.
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, hầu hết mọi người, lúc này hay lúc khác, đều là tình nguyện viên
Câu 2, According to the US government statistics, about one-fifth of the American (2) _________ volunteer work each year.
A. make
B. have
C. get
D. do
Đáp án: D
Giải thích:
Make: tạo
Have: có
Get: lấy được, nhận được
Do: làm
Cụm từ: do volunteer work (làm công việc tình nguyện)
⇒ According to the US government statistics, about one-fifth of the American do volunteer work each year.
Tạm dịch:
Theo thống kê của chính phủ Hoa Kỳ, khoảng một phần năm người Mỹ làm công việc tình nguyện mỗi năm.
Câu 3, Americans have had the tradition of volunteering and (3)___ one another since the early days of the country
A. helping
B. giving
C. leaving
D. going
Đáp án: A
Giải thích:
Help: giúp đỡ
Give: gửi, trao đi
Leave: rời đi
Go: đi
⇒ Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Tạm dịch:Người Mỹ đã có truyền thống tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau kể từ những thuở ban đầu của đất nước.
Câu 4, Americans volunteer not because they are forced or (4) ______ to do it.
A. free
B. paid
C. praised
D. believed
Đáp án: B
Giải thích:
Free: miễn phí, tự do
Paid: được trả tiền
Praised: ca ngợi
Believed: được tin tưởng
Cụm từ: be paid to do st (được trả tiền để làm gì)
⇒ Americans volunteer not because they are forced or paid to do it.
Tạm dịch: Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hoặc trả tiền để làm điều đó.
Câu 5, Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They (5)_____it!
A. hate
B. need
C. enjoy
D. want
Đáp án: C
Giải thích:
Hate: căm ghét
Need: cần thiết
Enjoy: yêu thích
Want: muốn
⇒ Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it!
Tạm dịch: Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hoặc được trả tiền để làm điều đó. Họ thích nó!
Câu 6, Traditional volunteer activities include (6)____ money for people in need,
A. rising
B. collecting
C. raising
D. having
Đáp án: C
Giải thích:
Rise: mọc lên
Collect: thu thập
Raise: gây dựng, nuôi
Have: có
Cụm từ: raise money for sb to do st (quyên tiền, đóng góp tiền)
⇒ Traditional volunteer activities include raising money for people in need
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người có nhu cầu
Câu 7. Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and (7) ___ food,
A. to give
B. giving
C. gave
D. give
Đáp án: B
Giải thích:
⇒ And (và) là từ nối giữa 2 từ (cụm từ) có cùng cấu tạo và chức năng. Ta nhận thấy cooking (nấu ăn) đang chia ở dạng V_ING
⇒ Chỗ cần điền là một từ ở dạng V-ing
⇒ Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người có nhu cầu, nấu ăn và tặng thức ăn
Câu 8, Doing general (8)_____ such as clean-up,
A. activities
B. things
C. labour
D. jobs
Đáp án: A
Giải thích:
Activities: các hoạt động
Things: những thứ
Labour: Lao động
Jobs: công việc
⇒ doing general activities such as clean-up,
Tạm dịch: làm các công việc như dọn dẹp
Câu 9, doing general activities such as clean-up, and home (9)_____,
A. repair
B. repairing
C. repaired
D. repairs
Đáp án: A
Giải thích:
“And: ngăn cách giữa 2 loại đồng dạng mà trước đó là “clean-up” (n) dọn dẹp nên sau đó cũng phải là danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
- Home repair: sửa nhà.
⇒ doing general activities such as clean-up and home repair.
Tạm dịch: làm những công việc chung chung như dọn dẹp và sửa chữa nhà.
Câu 10, providing transportation such as giving rides to the (10) ____ , and tutoring or mentoring young people.
A. young
B. youngsters
C. elder
D. elderly
Đáp án: providing transportation such as giving rides to the elderly and tutoring or mentoring young people.
Tạm dịch: Cung cấp phương tiện đi lại cho người già
Giải thích:
- the + adj: là chỉ về nhóm người nào đó nói chung
- the young: những người trẻ
- the elderly: người già
rides (n): phương tiện đi lại
Dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu thì chọn the elderly
II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
(1)___ January 17th 1995, a powerful earthquake (2) ____ the city of Kobe, Japan. Many buildings (3) __ or collapsed. Soon after the earthquake, people in Kobe (4) _____ working together to (5) ___ their city. Neighbours pulled each other out (6)___ collapsed buildings. Ordinary people (7) ___ out fires even before the fire trucks arrived. Volunteers in Kobe organized themselves into (8) _____. They worked out a system to send (9)_____ to where it was needed. Some people (10) _____ food, water, clothes to different parts of the city. Some volunteers took (11) ______ of children who had lost their parents. Teams of volunteers from outside Japan helped, too. Today, Kobe has been built. But people there still remember the outpouring of support they (12) _____ from all over the world back in 1995.
Câu 1, (1)___ January 17th 1995
A. In
B. At
C. On
D. From
Đáp án: C
Giải thích:
Chú ý: In + tháng/năm/các buổi trong ngày
On + các ngày trong tuần/ ngày tháng
⇒ On January 17th 1995
Tạm dịch: Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995
Câu 2, a powerful earthquake (2) ____ the city of Kobe, Japan.
A. broke
B. destroyed
C. banged
D. hit
Đáp án: B
Giải thích:
Broke: quá khứ của break (đánh vỡ)
Destroyed: quá khứ của destroy (phá hủy)
Banged: quá khứ của bang (nổ)
Hit: đánh trúng
⇒ a powerful earthquake destroyed the city of Kobe, Japan.
Tạm dịch: Một trận động đất mạnh xảy ra ở thành phố Kobe, Nhật Bản.
Câu 3, Many buildings (3) __ or collapsed.
A. is burning
B. burned
C. burning
D. burn
Đáp án: B
Giải thích:
Câu chia ở thì quá khứ đơn vì kể lại sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (động từ phía sau chia ở thì quá khứ đơn)
⇒ Many buildings burned or collapsed.
Tạm dịch: Nhiều tòa nhà bị cháy hoặc sụp đổ.
Câu 4, Soon after the earthquake, people in Kobe (4) _____ working together
A. to begin
B. are beginning
C. begin
D. began
Đáp án: D
Giải thích:
Câu chia ở thì quá khứ đơn vì kể lại sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
⇒ Chọn began (quá khứ của begin, bắt đầu)
⇒ Soon after the earthquake, people in Kobe began working together
Tạm dịch: Ngay sau trận động đất, người dân ở Kobe bắt đầu cùng nhau chung sức làm việc.
Câu 5, Soon after the earthquake, people in Kobe began working together to (5) ___ their city.
A. run
B. save
C. operate
D. build
Đáp án: B
Giải thích:
Run: chạy, điều hành
Save: bảo vệ
Operate: Vận hành
Build: xây dựng
⇒ Soon after the earthquake, people in Kobe began working together to save their city.
Tạm dịch: Ngay sau trận động đất, người dân ở Kobe bắt đầu hợp tác để bảo vệ thành phố của mình.
Câu 6, Neighbours pulled each other out (6)___ collapsed buildings.
A. into
B. of
C. on
D. with
Đáp án: B
Giải thích:
Into: vào
Of: của
On: trên
With: với
Cụm từ: pull out of (rời khỏi, thoát ra khỏi)
⇒ Neighbours pulled each other out of collapsed buildings.
Tạm dịch: Những người hàng xóm kéo nhau ra khỏi những tòa nhà đổ nát.
Câu 7, Ordinary people (7) ___ out fires even before the fire trucks arrived.
A. to put
B. putting
C. puts
D. put
Đáp án: D
Giải thích:
Câu chia ở thì quá khứ đơn vì kể lại sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cụm từ: Put out fires (dập tắt lửa), put vừa là dạng nguyên thể vừa là dạng bất quy tắc của thời quá khứ
⇒ Ordinary people put out fires even before the fire trucks arrived.
Tạm dịch: Người dân thường dập lửa ngay cả trước khi xe cứu hỏa đến.
Câu 8, Volunteers in Kobe organized themselves into (8) _____.
A. team
B. pair
C. groups
D. friends
Đáp án: C
Giải thích:
- Group (nhóm): một số người, vật được đặt cùng nhau hay được xem là một khối
- Team (đội): một nhóm người, con vật cùng làm việc gì với nhau
- organize into group/team: chia thành nhóm, đội
Theo nghĩa trong câu thì group/team phải chia số nhiều (nhiều người được chia thành các nhóm)
⇒ Volunteers in Kobe organized themselves into groups.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên ở Kobe tự chia nhau thành các nhóm.
Câu 9, They worked out a system to send (9)_____ to where it was needed.
A. helped
B. helping
C. help
D. to help
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: send sth to: gửi thứ gì cho/đến
⇒ Chỗ cần điền là một danh từ ⇒ help (n, sự giúp đỡ, cứu trợ)
⇒ They worked out a system to send help to where it was needed.
Tạm dịch: Họ đã xây dựng một hệ thống để gửi cứu trợ đến nơi cần thiết.
Câu 10. Some people (10) _____ food, water, clothes to different parts of the city.
A. brought
B. bringing
C. brings
D. are bringing
Đáp án: A
Giải thích:
Câu chia ở thì quá khứ đơn vì kể lại sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Chọn brought (quá khứ của bring, mang)
⇒ Some people brought food, water, clothes to different parts of the city.
Tạm dịch: Một số người mang thức ăn, nước uống, quần áo đến các khu vực khác nhau của thành phố.
Câu 11, Some volunteers took (11) ______ of children who had lost their parents.
A. part
B. care
C. caring
D. note
Đáp án: B
Giải thích:
Part: phần
Care: quan tâm
Note: lưu ý
Cụm từ: take care of: chăm sóc ai đó
⇒ Some volunteers took care of children who had lost their parents.
Tạm dịch: Một số tình nguyện viên chăm sóc những đứa trẻ mồ côi cha mẹ.
Câu 12, But people there still remember the outpouring of support they (12) _____ from all over the world back in 1995.
A. received
B. is receiving
C. have received
D. receiving
Đáp án: A
Giải thích:
Câu chia ở thì quá khứ đơn vì kể lại sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Received là dạng quá khứ của receive (nhận được)
⇒ But people there still remember the outpouring of support they received from all over the world back in 1995.
Tạm dịch: Nhưng mọi người ở đó vẫn còn nhớ sự hỗ trợ hết mình mà họ nhận được từ khắp nơi trên thế giới vào năm 1995.
Writing
I. Rearrange the words/phrases below to make a complete sentence.
Câu 1: you/Have/finished/ homework/your/yet?
Đáp án: Have you ever finished your homework yet?
Giải thích:
Ta áp dụng cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành
⇒ Have you ever finished your homework yet?
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
Câu 2: you/ volunteer?/to/a/Do/want/become
Đáp án: Do you want to become a volunteer?
Giải thích:
Ta áp dụng cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
⇒ Do you want to become a volunteer?
Tạm dịch: Bạn có muốn trở thành một tình nguyện viên không?
Câu 3: The/better/ world./responsibility/take/volunteers/of/a/making
Đáp án: The volunteers take responsibility of making a better world.
Giải thích:
take responsibility + of + V_ing: chịu trách nhiệm về việc gì
⇒ The volunteers take the responsibility of making a better world.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có trách nhiệm làm cho một thế giới tốt đẹp hơn
Câu 4: do/can/you/How/we/children?/disabled/help/think
Đáp án: How do you think we can help disabled children?
Giải thích:
How do you think we can help disabled children?
Tạm dịch: Bạn nghĩ chúng ta có thể giúp đỡ trẻ em khuyết tật như thế nào?
Câu 5: of/been/volunteers/have/Most/the/Americans
Đáp án: Most of the Americans have been volunteers.
Giải thích:
most of: hầu hết
Ta áp dụng cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành
⇒ Most of the Americans have been volunteers.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ đã là tình nguyện viên.
II. Write full sentence with the given cues
Câu 1: Ms Linda/ beautiful photos/ few days ago.
A. Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.
B. Ms Linda took much beautiful photos a few days ago.
C. Ms Linda took many beautiful photos few days ago.
D. Ms Linda took much beautiful photos few days ago.
Đáp án: A
Tạm dịch: Cô Linda đã chụp nhiều bức ảnh đẹp vài ngày trước.
Giải thích:
photos là cụm danh từ đếm được số nhiều nên trước nó là lượng từ “many”
a few: có một ít, đủ để làm gì (mang tính tích cực)
⇒ Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.
Câu 2: They/ not contacted/ each other/ a long time.
A. They have not contacted to each other since a long time.
B. They have not contacted each other for a long time.
C. They have not contacted to each other a long time.
D. They have not contacted to each other for a long time.
Đáp án: D
Tạm dịch: Họ đã không liên lạc với nhau trong một thời gian dài.
Giải thích:
a long time: một thời gian dài ⇒ phải đi với trạng từ “for’
contact to each other: liên lạc với nhau
⇒ They have not contacted to each other for a long time.
III. Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given
Câu 1: I haven't eaten this kind of ‘food before.
A. This is the first time I eat this kind of food.
B. This is the first time I have eaten this kind of food.
C. This is the last time I have eaten this kind of food.
D. This is the last time I eat this kind of food.
Đáp án: B
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
I haven't eaten this kind of food before ⇒ This is the first time I have eaten this kind of food.
Đáp án: B
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này
Câu 2. The last time I saw her was a week ago.
A. I haven’t seen her for a week.
B. I haven’t seen her a week ago.
C. I didn’t see her for a week.
D. I didn’t see her a week ago.
Đáp án: A
Tôi đã không nhìn thấy cô ây trong 1 tuầnGiải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + P2
a week ago ⇒ for a week
The last time I saw her was a week ago ⇒ I haven’t seen her for a week.
IV. Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Câu 1: Tom started recycling rubbish two years (FOR)
⇒ Tom has
Đáp án: Tom has recycled rubbish for two years.
Tạm dịch: Tom đã tái chế rác trong hai năm
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tài hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian
started recycling ⇒ has recycled
two years ago ⇒ for two years
⇒ Tom has recycled rubbish for two years
Câu 2: We have donated books and clothes for ten years (AGO)
⇒ We began
Đáp án: We began donating books and clothes ten years ago
Tạm dịch: Chúng tôi bắt đầu quyên góp sách và quần áo mười năm trước
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì quá khứ đơn
have donated ⇒ began donating
for ten years ⇒ ten years ago
⇒ We began donating books and clothes ten years ago
Câu 3. The last time we saw her was last week (SINCE)
⇒ We haven’t
Đáp án: We haven’t seen her since last week
Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhìn thấy cô ấy kể từ tuần trước
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định
saw ⇒ haven’t seen
last week ⇒ since last week
⇒ We haven’t seen her since last week.
Câu 4: I haven’t eaten this kind of food before (FIRST)
⇒ This is
Đáp án: This is the first time I have eaten this kind of food
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
Chủ ngữ là I ⇒ have eaten
⇒ This is the first time I have eaten this kind of food .
Câu 5: It started raining an hour ago
⇒ It has
Đáp án: It has rained for an hour.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tài hoàn thành
started raining ⇒ has rained
an hour ago ⇒ for an hour
⇒ It has rained for an hour.
Practice Test
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. volunteer
B. engineer
C. committee
D. clear
Đáp án: C
Giải thích:
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
committee /kəˈmɪti/
clear /klɪə(r)/
Câu C âm –ee phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ɪə/
Câu 2:
A. population
B. volunteer
C. offer
D. provide
Đáp án: D
Giải thích:
population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
offer /ˈɒfə(r)/
provide /prəˈvaɪd/
Câu D âm –o phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɒ/
Câu 3:
A. tutor
B. volunteer
C. computer
D. community
Đáp án: B
Giải thích:
tutor /ˈtjuːtə(r)/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
computer /kəmˈpjuːtə(r)/
community /kəˈmjuːnəti/
Câu B âm –u phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ju/
Câu 4:
A. certain
B. compare
C. encourage
D. community
Đáp án: A
Giải thích:
certain /ˈsɜːtn/
compare /kəmˈpeə(r)/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
community /kəˈmjuːnəti/
Câu A âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Câu 5:
A. charity
B. chemistry
C. chemical
D. mechanic
Đáp án: A
Giải thích:
charity /ˈtʃærəti/
chemistry /ˈkemɪstri/
chemical /ˈkemɪkl/
mechanic /məˈkænɪk/
Câu A âm –ch phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1. We came to the remote village and ______ meals for homeless children.
A. cook
B. offered
C. do
D. made
Đáp án: B
Giải thích:
cook (v): nấu ăn
offer (v): cung cấp, tặng, đưa ra
do (v): làm
make (v): làm, tạo
- Vế trước có sử dụng động từ chia ở dạng quá khứ đơn (came) nên vế sau động từ cũng phải chia ở quá khứ đơn: trong các đáp án thì chỉ có offered là hợp lý nhất
⇒ We came to the remote village and offered meals for homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi đến ngôi làng hẻo lánh và cung cấp những bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.
Câu 2: You can help young children by _______ them to do homework before or after school.
A. doing
B. offering
C. teaching
D. helping
Đáp án: D
Giải thích:
help sb to do sth: giúp ai đó làm gì
⇒ You can help young children by helping them to do homework before or after school.
Tạm dịch: Bạn có thể giúp trẻ nhỏ bằng cách giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau giờ học.
Câu 3: To help people in remote areas, we can _________ transportation, such as giving rides to the elderly.
A. give
B. bring
C. provide
D. donate
Đáp án: C
Giải thích:
give (v): cho, tặng
bring (v): đem đến
provide (v): cung cấp
donate (v): quyên góp
⇒ To help people in remote areas, we can provide transportation, such as giving rides to the elderly.
Tạm dịch: Để giúp đỡ người ở vùng sâu vùng xa, chúng ta có thể cung cấp phương tiện giao thông, chẳng hạn như đi xe cho người già.
Câu 4: They have decided to ride to work _____ it is good for their health and the environment.
A. so
B. but
C. although
D. because
Đáp án: D
Giải thích:
so: cho nên
but: nhưng
although: mặc dù
because: bởi vì
⇒ They have decided to ride to work because it is good for their health and the environment.
Tạm dịch: Họ đã quyết định đạp xe đi làm vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường.
Câu 5: Our school has a programme to____ children from poor families in Ho Chi Minh City.
A. ask
B. offer
C. tutor
D. volunteer
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích:
ask (v): hỏi
offer (v): đưa ra. cho, tặng
tutor (v): dạy kèm
volunteer (v): tình nguyện
⇒ Our school has a programme to tutor children from poor families in Ho Chi Minh City.
Tạm dịch: Trường chúng tôi có chương trình dạy kèm cho trẻ em từ các gia đình nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 6: They _____ Nha Trang 5 times so far.
A. have visit
B. have visited
C. visit
D. visited
Đáp án: B
Giải thích:
Trong câu có sử dụng trạng từ so far: từ đó đến nay ⇒ động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành
⇒ They have visited Nha Trang 5 times so far.
Tạm dịch: Họ đã đến thăm Nha Trang 5 lần cho đến nay.
Câu 7: There _____ a lot of organizations which do charity work recently.
A. are
B. were
C. have been
D. has been
Đáp án: C
Giải thích:
Trong câu có sử dụng trạng từ recently: gần đây ⇒ động từ to be phải chia ở thì hiện tại hoàn thành ở dạng số nhiều
⇒ There have been a lot of organizations which do charity work recently
Tạm dịch: Gần đây có rất nhiều tổ chức làm công tác từ thiện
Câu 8: Clean air provides us _____ a healthy supply of oxygen.
A. at
B. about
C. with
D. during
Đáp án: C
Giải thích:
provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
⇒ Clean air provides us with a healthy supply of oxygen.
Tạm dịch: Không khí trong lành cung cấp cho chúng ta một nguồn oxy lành mạnh.
Câu 9: We have collected used books for poor students ____ three years.
A. of
B. for
C. at
D. to
Đáp án: B
Giải thích:
Động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta phải sử dụng trạng từ: for + khoảng thời gian
⇒ We have collected used books for poor students for three years.
Tạm dịch: Chúng tôi đã thu thập những cuốn sách đã qua sử dụng cho các sinh viên nghèo trong ba năm.
Câu 10: What is the best way of ______ money to support homeless people?
A. getting
B. helping
C. borrowing
D. donating
Đáp án: D
Giải thích:
get (v): có, lấy, nhận được
help (v): giúp đỡ
borrow (v): nhận
donate (v): quyên góp
⇒ What is the best way of donate money to support homeless people?
Tạm dịch: Cách tốt nhất để quyên góp tiền hỗ trợ người vô gia cư là gì?
Câu 11: Do many people in your country _____ take care of others?
A. voluntarily
B. volunteer
C. voluntary
D. volunteerism
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền đứng trước động từ trong câu nên phải là một trạng từ
⇒ voluntarily (adv): một cách tình nguyện, không ép buộc
⇒ Do many people in your country voluntarily take care of others?
Tạm dịch: Có nhiều người ở quốc gia của bạn tự nguyện chăm sóc người khác không?
Câu 12: Do volunteers often spend time helping other people in ___, orphanages or homes for the aged?
A. capitals
B. markets
C. schools
D. hospitals
Đáp án: D
Giải thích:
capital (n): thủ đô
market (n): chợ
school (n): trường học
hospital (n): bệnh viện
⇒ Do volunteers often spend time helping other people in hospitals, orphanages or homes for the aged?
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thường dành thời gian giúp đỡ người khác trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già không?
III. Read the following passage and for each blank.
Earth watch
Have you ever wanted to do something different? Five years ago, Will Slade read about __(1)__ organization called Earth watch. Earth watch finds volunteers ___(2)___ expeditions __(3)___ and explore different parts of the world. Will decided (4)____ an expedition to study elephants in Africa. “I wasn't sure about it before I went.” say Will. “But in fact, I really enjoyed every minute of the expedition. We slept ___(5) tents and we cooked our own food, but it was the great ___(6) elephants and all the other animals there”. “I've (7)____ all the expeditions, and I have seen some fantastic places. How (8) _____ people have slept (9) ____ a beach, climbed a mountain or see a whale? This world is such a beautiful place, but it’s disappearing fast. We have to learn more ___(10)___it if we are going to save it”
Câu 1, Five years ago, Will Slade read about __(1)__ organization called Earthwatch.
A. a
B. the
C. an
D. some
Đáp án: C
Giải thích:
Từ cần điền đứng trước một danh từ số ít chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm ⇒ phải là mạo từ “an”
⇒ Five years ago, Will Slade read about an organization called Earthwatch.
Tạm dịch: Năm năm trước, Will Slade đã đọc về một tổ chức có tên Earthwatch.
Câu 2, Earth watch finds volunteers ___(2)___ expeditions
A. to
B. for
C. at
D. on
Đáp án: B
Giải thích:
to: đến, tới
for: cho
at: ở, tại
on: trên
⇒ Earthwatch finds volunteers for expeditions
Tạm dịch: Earthwatch tìm kiếm tình nguyện viên cho các cuộc thám hiểm
Câu 3, Earth watch finds volunteers for expeditions __(3)___ and explore different parts of the world.
A. studying
B. studied
C. study
D. to study
Đáp án: D
Giải thích:
Earthwatch finds volunteers for expeditions to study and explore different parts of the world.
Tạm dịch: Earthwatch tìm kiếm tình nguyện viên cho các cuộc thám hiểm để nghiên cứu và khám phá các khu vực khác nhau trên thế giới.
Câu 4, Will decided (4)____ an expedition to study elephants in Africa
A. to join
B. join
C. joining
D. joined
Đáp án: A
Giải thích:
decide + to V: quyết định làm gì
⇒ Will decided to join an expedition to study elephants in Africa.
Tạm dịch: Will quyết định tham gia một cuộc thám hiểm để nghiên cứu về loài voi ở Châu Phi.
Câu 5, We slept ___(5) tents and we cooked our own food,
A. on
B. in
C. at
D. under
Đáp án: B
Giải thích:
on: trên
in: trong
at: ở, tại
under: bên dưới
⇒ We slept in tents and we cooked our own food,
Tạm dịch: Chúng tôi ngủ trong lều và tự nấu ăn,
Câu 6, We slept in tents and we cooked our own food, but it was the great ___(6) elephants and all the other animals there”.
A. see
B. saw
C. seeing
D. to see
Đáp án: D
Giải thích:
it is the great + to V: thật tuyệt khi làm gì đó
⇒ We slept in tents and we cooked our own food, but it was the great to see elephants and all the other animals there”.
Tạm dịch: Chúng tôi ngủ trong lều và tự nấu ăn, nhưng thật tuyệt khi nhìn thấy voi và tất cả các động vật khác ở đó.
Câu 7, “I've (7)____ all the expeditions, and I have seen some fantastic places.
A. enjoyed
B. enjoy
C. enjoying
D. to enjoy
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền phải là động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành ⇒ enjoyed
⇒ “I've enjoyed all the expeditions, and I have seen some fantastic places.
Tạm dịch: Tôi đã tận hưởng tất cả các cuộc thám hiểm, và tôi đã thấy một số nơi tuyệt vời.
Câu 8, How (8) _____ people have slept
A. much
B. far
C. many
D. long
Đáp án: C
Giải thích:
People là danh từ số nhiều đếm được nên ta dùng lượng từ “many” ở trước
⇒ How many people have slept
Tạm dịch: Bao nhiêu người đã từng ngủ
Câu 9, How many people have slept (9) ____ a beach, climbed a mountain or see a whale?
A. in
B. on
C. to
D. above
Đáp án: B
Giải thích:
in: trong
on: trên
to: đến
above: ở trên
⇒ How many people have slept on a beach, climbed a mountain or see a whale?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người đã ngủ trên một bãi biển, leo lên một ngọn núi hoặc nhìn thấy một con cá voi?
Câu 10, We have to learn more ___(10)___it if we are going to save it”
A. at
B. in
C. of
D. about
Đáp án: B
Giải thích:
learn about sth: học hỏi, tìm hiểm về cái gì
⇒ We have to learn more about it if we are going to save it”
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm hiểu thêm về nó nếu chúng ta dự định sẽ cứu lấy nó
IV. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
Câu 1, Scouting began in the united states in___.
A. 1907
B. 1910
C. 1917
D. 1920
Đáp án: B
Giải thích:
Hướng đạo bắt đầu ở Mỹ vào____
A.1907
B.1910
C.1917
D.1920
Thông tin: Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America startod three years later.
Tạm dịch: Hướng đạo bắt đầu ở Anh vào năm 1907. Hướng đạo sinh của Mỹ bắt đầu ba năm sau đó
⇒ Hướng đạo bắt đầu ở Mỹ vào năm 1910
Câu 2, There are over 4 million Scout in__.
A. England
B. the USA
C. the world
D. North America
Đáp án: B
Giải thích:
Có hơn 4 triệu Hướng đạo sinh ở_____
A. Anh
B. Mỹ
C. Thê giới
D. Bắc Mỹ
Thông tin: In the United States alone, there are over 4 million Scouts.
Tạm dịch: Chỉ riêng ở Hoa Kỳ, có hơn 4 triệu Hướng đạo sinh.
Câu 3, Scouts learn many skills EXCEPT__
A. swimming
B. collecting things
C. going camping
D. playing sports
Đáp án: B
Giải thích:
Hướng đạo sinh học nhiều kỹ nắng LOẠI TRỪ
A. Bơi lội
B. Thu thập đồ vật
C. Cắm trại
D. Chơi thể thao
Thông tin: Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors.
Tạm dịch: Hướng đạo sinh bơi và chơi thể thao, đi cắm trại và đi bộ đường dài và học cách sống sót ngoài trời.
Câu 4, Scouts actvities include many EXCEPT___
A. learning how to make cars
B. making arts and crafts
C. learning first aid
D. learning how to use computers
Đáp án: A
Giải thích:
Các hoạt động của Hướng đạo sinh bao gồm nhiều hoạt động LOẠI TRỪ
A. học chế tạo ô tô
B. làm nghệ thuật và thủ công
C. học sơ cứu
D. học cách sử dụng máy tính
Thông tin: Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and learning how to use computers or ‘fix cars.
Tạm dịch: Các hoạt động Hướng đạo khác bao gồm làm nghệ thuật và thủ công, học sơ cứu và tìm hiểu cách sử dụng máy tính hoặc sửa xe.
Câu 5. Scouts learn teamwork by___
A. working one by one
B. working alone
C. working all year round
D. working in groups
Đáp án: C
Giải thích:
Hướng đạo sinh học cách làm việc nhóm bằng___
A. làm việc từng người một
B. làm việc một mình
C. làm việc quanh năm
D. làm việc trong các nhóm
Thông tin: Scouts learn teamwork by working together.
Tạm dịch: Hướng đạo học cách làm việc theo nhóm bằng cách làm việc cùng nhau.
V: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Câu 1. He couldn't go to school because of he was ill yesterday.
A. couldn't
B. because of
C. was
D. yesterday
Đáp án: B
Giải thích:
because đi kèm với một bệnh đề
because of đi kèm với một cụm động từ hoặc V_ing
⇒ sai ở because of
⇒ He couldn't go to school because he was ill yesterday.
Tạm dịch: Anh ta không thể đi học vì anh ta bị ốm ngày hôm qua
Câu 2: Do you wanted to work as a volunteer this summer?
A. Do
B. wanted
C. work
D. as
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên là câu hỏi ở thì hiện tại đơn nên động từ chính phải chia ở dạng nguyên thể ⇒ sai ở wanted
⇒ Do you want to work as a volunteer this summer?
Tạm dịch: Bạn có muốn làm tình nguyện viên vào mùa hè này không?
Câu 3: While he was standing at the bus stop, he has seen a serious accident.
A. was standing
B. at
C. has seen
D. accident
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
hành động xen vào phải chia ở thì quá khứ đơn
sai ở has seen ⇒ saw
⇒ While he was standing at the bus stop, he saw a serious accident.
Tạm dịch: Trong khi đang đứng chờ xe bus thì anh ta nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng.
Câu 4: I collected many stamps for three years.
A. collected
B. many
C. for
D. years
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
⇒ sai ở collected ⇒ have collected
⇒ I have collected many stamps for three years.
Tạm dịch: Tôi đã sưu tập tem được 3 năm rồi.
Câu 5: These gloves aren’t suitable with that kind of work.
A. gloves
B. suitable
C. with
D. of
Đáp án: C
Giải thích:
to be suitable for sb/sth: phù với ai/ cái gì
⇒ sai ở with
⇒ These gloves aren’t suitable for that kind of work.
Tạm dịch: Những chiếc găng tay này không phù hợp với loại công việc này đâu.
VI. CHOOSE THE BEST ANSWER
Câu 1: He was delighted ______ the present you gave him.
A. in
B. to
C. for
D. with
Đáp án: D
Giải thích:
to be delighted with sth: thích thú với cái gì
⇒ He was delighted with the present you gave him.
Tạm dịch: Anh ấy rất thích thú với món quà bạn tặng anh ấy.
Câu 2: What kind of _____ work are you participating in?
A. voluntarily
B. volunteer
C. voluntary
D. volunteerism
Đáp án: C
Giải thích:
voluntarily (adv): một cách tình nguyện
volunteer (n): tình nguyện viên
voluntary (adj): tình nguyện
volunteerism (n): hoạt động tình nguyện
Từ cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ ⇒ voluntary
⇒ What kind of voluntary work are you participating in?
Tạm dịch: Những loại công việc tình nguyện mà bạn đang tham gia là gì?
Câu 3: During summer vacations, we teach children in _____ areas how to read and write.
A. mountain
B. urban
C. mountainous
D. suburb
Đáp án: C
Giải thích:
mountain (n): núi
urban (adj): thuộc thành phố
mountainous (adj): thuộc miền núi
suburb (n): ngoại ô
⇒ During summer vacations, we teach children in mountainous areas how to read and write.
Tạm dịch: Trong kỳ nghỉ hè, chúng tôi dạy trẻ em ở miền núi cách đọc và viết.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Unit 1: My hobbies có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 2 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 4 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 5 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 6 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 7 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 8 mới có đáp án
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều