Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6: A visit to a school có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: A visit to a school sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6: A visit to a school có đáp án
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Vocabulary
I. Choose the best answer.
Câu 1: Khue Van Pavilion is_____ as the symbol of HN city.
A. regarded
B. surrounded
C. expected
D. apologize
Đáp án: A
Giải thích:
regard (v): đánh giá, xem xét
surround (v): bao quanh
expect (v): mong chờ
apologize: xin lỗi
to be considered as sth: được xem như là cái gì
⇒ Khue Van Palivilion is regarded as the symbol of HN city.
Tạm dịch: Khuê Văn Các được xem như là biểu tượng của thành phố Hà Nội
Câu 2: Huong Pagoda is ______ as not only a religious site, but also a great sight-seeing spot in the country.
A. well-known
B. well-done
C. opened
D. published
Đáp án: A
Giải thích:
well-known (Adj): nổi tiếng
well-done (adj): làm tốt việc gì, hoàn thành tốt
open (v): mở
publish (v): công khai
⇒ Huong Pagoda is well-known as not only a religious site, but also a great sight-seeing spot in the country.
Tạm dịch: Chùa Hương nổi tiếng không những là 1 địa điểm tôn giáo mà còn là điểm tham quan trong nước.
Câu 3: Papers at the Royal examinations in the past were______ by the King.
A. corrected
B. made
C. passed
D. graded
Đáp án: D
Giải thích:
correct (v): sửa chữa, hiệu chỉnh
make (v): làm ra
pass (v): thông qua
grade (v): chấm điểm, xếp loại
- Chủ ngữ chính trong câu trên là papers số nhiều có nghĩa là bài kiểm tra ⇒ sử dụng động từ grade (v): cho điểm, xếp loại.
⇒ Papers at the Royal examinations in the past were graded by the King
Tạm dịch: Các bài thi trong các kỳ thi Hoàng gia trong quá khứ được chấm điểm bởi Nhà vua.
Câu 4: The Imperial Academy was regarded________ the first university in Vietnam.
A. for
B. of
C. to
D. as
Đáp án: D
Giải thích:
to be regarded as sth: được xem như là
⇒ The Imperial Academy was regarded as the first university in Vietnam.
Tạm dịch: Học viện Hoàng gia được coi là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam.
Câu 5:
The recognition of UNESCO would also help to raise the _____ in heritage preservation.
A. aware
B. awareness
C. awareless
D. awaring
Đáp án: B
Giải thích:
aware (adj): nhận thức được
awareness (n): sự nhận thức
Nhận thấy trong câu cần điền 1 danh từ vì đứng sau “the”
- Cụm từ: raise the awareness: tăng cường nhận thức.
⇒ The recognition of UNESCO would also help to raise the awareness in heritage preservation.
Tạm dịch: Sự đánh giá của UNESCO sẽ giúp tăng cường nhận thức về bảo tồn di sản.
Câu 6: The One-pillar pagoda has one of the most ____ architectures.
A. special
B. longtimes
C. deep
D. further
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên là câu so sánh hơn nhất nên từ cần điền là một tính từ dài
⇒ special (adj): đặc biệt
⇒ The One-pillar pagoda has one of the most special architectures
Tạm dịch: Chùa Một cột có một trong những kiến trúc đặc biệt nhất
Câu 7: Stone steles in Van Mieu - Quoc Tu Giam record the ______ examinations of Le and Mac dynasties (1442-1779). A. B. C. D.
A. season
B. board
C. royal
D. general
Đáp án: C
Giải thích:
season (n): mùa
board (n): bảng
royal (adj): hoàng gia
general (adj): chung, thông thường
⇒ Stone steles in Van Mieu - Quoc Tu Giam record the royal examinations of Le and Mac dynasties (1442-1779). A. B. C. D.
Tạm dịch: Tấm bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giam ghi lại các kỳ thi hoàng gia của triều đại nhà Lê và nhà Mạc (1442-1779)
Câu 8: Nowadays, Van Mieu - Quoc Tu Giam is a famous ____ and ______ site in Vietnam.
A. history-cultural
B. historical-culture
C. historical-cultural
D. historically-cultural
Đáp án: C
Giải thích:
history (n): lịch sử
culture (n): văn hóa
historical (adj): thuộc lịch sử
cultural (adj): thuộc văn hóa
Từ cần điền đứng trước danh từ site và sau tính từ famous nên phải là các tính từ
⇒ Nowadays, Van Mieu - Quoc Tu Giam is a famous historical and cultural site in Vietnam.
Tạm dịch: Ngày nay, Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Việt Nam.
Câu 9: Stone tablets were erected on the _____ of the tortoise after each Royal examination.
A. back
B. stomach
C. head
D. arm
Đáp án: A
Giải thích:
back (n): lưng
stomach (n): bụng
head (n): đầu
arm (n): tay
⇒ Stone tablets were erected on the back of the tortoise after each Royal examination.
Tạm dịch: Những phiến đá được dựng lên trên lưng rùa sau mỗi lần kiểm tra của Hoàng gia.
Câu 10: Hue Imperal City was certified as a World Cultural ____ in 1998.
A. Tradition
B. Heritage
C. Site
D. History
Đáp án: B
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
heritage (n): di sản
site (n): địa điểm
history (n): lịch sử
Cụm từ: Cultural heritage: di sản văn hóa
⇒ Hue Imperal City was certified as a World Cultural heritage in 1998.
Tạm dịch: Cố đô Huế được chứng nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1998
Câu 11:
Hoi An is highly __ for historical, geographic, artist architectural aspects.
A. attractive
B. attraction
C. attracting
D. attracted
Đáp án: A
Giải thích:
attractive (adj): thu hút, hấp dẫn
attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn
attract (v): thu hút
Từ cần điền đứng sau động từ to be và trạng từ highly nên phải là một tính từ
⇒ Hoi An is highly attractive for historical, geographic, artistic, architectural aspects.
Tạm dịch: Hội An có sức hấp dẫn cao đối với các khía cạnh lịch sử, địa lý, nghệ thuật, kiến trúc.
Câu 12: Hoi An Ancient Town is ______30 km south of Da Nang.
A. stated
B. placed
C. lied
D. situated
Đáp án: D
Giải thích:
situate (v): đặt ở vị trí nào, nằm ở chỗ nào
⇒ Hoi An Ancient Town is situated 30 km south of Da Nang.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An nằm cách Đà Nẵng 30 km về phía nam.
Câu 13: The stone stelae were _____ with the names of the doctor laureates.
A. written
B. cut
C. designed
D. engraved
Đáp án: D
Giải thích:
write (v): viết
cut (v): cắt
design (v): thiết kế
engrave (v): khắc
⇒ The stone stelae were engrave with the names of the doctor laureates.
Tạm dịch: Các tấm bia đá được khắc tên của những người đoạt giải bác sĩ.
Câu 14: Tom doesn't know why many students pay a_____ to the Temple of Literature before their exam.
A. visit
B. holiday
C. walk
D. trip
Đáp án: A
Giải thích:
visit: chuyến thăm quan
holiday (n): kỳ nghỉ
trip (n): chuyến đi chơi
walk (n): sự đi bộ
- pay a visit: đi tham quan, đi thăm đâu đó
⇒ Tom doesn't know why many students pay a visit to the Temple of Literture before their exam.
Tạm dịch: Tom không biết tại sao nhiều học sinh đến thăm Văn Miếu trước kỳ thi của họ.
Câu 15: In 1482, King Le Thanh Tong ordered the ____of stelae with the names, birthdates, birthplaces and achievements of the doctors.
A. erecting
B. erector
C. erect
D. erection
Đáp án: D
Giải thích:
erect (v): dựng thẳng lên
erector (n): người làm đứng thẳng
erection (n): sự dựng lên
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ
⇒ In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with the names, birthdates, birthplaces and achievements of the doctors.
Tạm dịch: Năm 1482, vua Lê Thánh Tông đã ra lệnh dựng lên tấm bia với tên, ngày sinh, nơi sinh và thành tích của các tiến sĩ.
Câu 16: In recent years, Hoi An has become a popular tourist_______ in Vietnam.
A. destination
B. location
C. situation
D. station
Đáp án: A
Giải thích:
destination (n): điểm đến
location (n): vị trí
situation (n): tình hình
station (n): ga, trạm
⇒ In recent years, Hoi An has become a popular tourist destination in Vietnam.
Tạm dịch: Trong những năm gần đây, Hội An đã trở thành một điểm đến du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.
Câu 17: The construction of President Ho Chi Minh’s Mausoleum, ___, started in September 1973.
A. a large impressive tomb
B. a house on stilts
C. a very large building
D. a significant monument
Đáp án: C
Giải thích:
tomb (n): lăng mộ
stilt (n): nhà sàn
building (n) tòa nhà nói chung.
monument (n): đài tưởng niệm, tòa nhà được bảo tồn vì có tầm quan trọng lịch sử đối với 1 đất nước
a significant monument: đài tưởng niệm tiêu biểu
⇒ The construction of President Ho Chi Minh’s Mausoleum, a significant monument, started in September 1973.
Tạm dịch: Việc xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, một đài tưởng niệm mang tính biểu tượng bắt đầu vào tháng 9 năm 1973.
Câu 18: The Sydney Opera House in Sydney, Australia, is one of the most ________ and famous 20th-century buildings.
A. distinctive
B. distinctiveness
C. distincted
D. distinction
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên là câu so sánh hơn nhất nên từ cần điền phải là một tính từ dài
⇒ distinctive (adj): đặc biệt
⇒ The Sydney Opera House in Sydney, Australia, is one of the most distinctive and famous 20th-century buildings.
Tạm dịch: Nhà hát Opera Sydney ở Sydney, Australia, là một trong những tòa nhà đặc biệt và nổi tiếng nhất thế kỷ 20.
Câu 19: To prevent further loss of the Great Wall, the Chinese Government has taken ______ to protect it.
A. methods
B. ways
C. measures
D. practices
Đáp án: C
Giải thích:
method (n): phương pháp
way (n): cách
measure (n): biện pháp
practice (n): thực hành, thực tiễn
⇒ To prevent further loss of the Great Wall, the Chinese Government has taken measures to protect it.
Tạm dịch: Để ngăn chặn việc mất thêm Vạn Lý Trường Thành, Chính phủ Trung Quốc đã có biện pháp bảo vệ nó.
Câu 20: Picasso’s ability to produce works in an astonishing range of styles made him well______.
A. admiredly
B. respectedly
C. respected
D. admiring
Đáp án: C
Giải thích:
Từ cần điền đứng sau trạng từ well nên phải là một động từ, đối tượng bị tác động nên động từ phải ở thể bị động.
- well respected (adj): được kính trọng, nể phục
⇒ Picasso’s ability to produce works in an astonishing range of styles made him well respected.
Tạm dịch: Khả năng sản xuất các tác phẩm của Picasso trong một loạt các phong cách đáng kinh ngạc khiến ông được kính trọng
II. Give the correct form of the word given.
Câu 1: The Temple of Literature is considered one of the most____historical sites of Vietnam (import)
Đáp án: important
Giải thích:
import (v): có tầm quan trọng
Câu trên ở dạng so sánh hơn nhất, từ cần điền đứng sau the most nên phải là một tính từ dài
import ⇒ important (adj): quan trọng
⇒ The Temple of Literature is considered one of the most important historical sites of Vietnam.
Tạm dịch: Văn Miếu được coi là một trong những di tích lịch sử quan trọng nhất của Việt Nam.
Câu 2: The university grows and receives ______from the society (recogise)
Đáp án: recognition
Giải thích:
recognise (v): công nhận, thừa nhận
Từ cần điền đứng sau động từ receive (nhận) nên phải là một danh từ
recognise ⇒ recognition (n): sự công nhận
⇒ The university grows and receives recognition from the society.
Tạm dịch: Các trường đại học phát triển và nhận được sự công nhận từ xã hội.
Câu 3: Was the _____ of the first Doctors’s Stone Tablet ordered by King Le Thanh Tong?
Đáp án: erection
Giải thích:
erect (v): dựng lên
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ
erect ⇒ erection (n): sự dựng lên
⇒ Was the erection of the first Doctors’s Stone Tablet ordered by King Le Thanh Tong?
Tạm dịch: Có phải việc dựng lên tấm bia đá tiến sĩ đầu tiên là bởi Vua Lê Thánh Tông không?
Câu 4: Is Hung King temple a____place in Vietnam?
Đáp án: cultural
Giải thích:
culture (n): văn hóa
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ place nên phải là một tính từ
culture ⇒ cultural (adj): thuộc văn hóa
⇒ Is Hung King temple a cultural place in Vietnam?
Tạm dịch: Có phải Đền Hùng là một địa điểm văn hóa ở Việt Nam?
Câu 5: Many students and teachers have _____ for the development of the school.
Đáp án: contribution
Giải thích:
contribute (v): góp phần
Từ cần điền đứng sau động từ have và trước giới từ for nên phải là một danh từ
contribute ⇒ contribution (n): sự đóng góp
⇒ Many students and teachers have contribution for the development of the school.
Tạm dịch: Nhiều học sinh và giáo viên đã có sự đóng góp cho sự phát triển của trường.
Grammar
I. Choose the best answer
Câu 1:
The Temple of Literature _______in 1070.
A. was found
B. was founded
C. find
D. found
Đáp án: B
Giải thích:
found (v): thành lập
find (v): tìm thấy
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/were + VpII
⇒ The Temple of Literature was founded in 1070.
Tạm dịch: Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.
Câu 2: The Imperial Academy was ______ in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong.
A. constructed
B. constructing
C. being constructed
D. construct
Đáp án: A
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động xảy ra một lần trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
⇒ The Imperial Academy was constructed in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong.
Tạm dịch: Học viện Hoàng gia được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông.
Câu 3: A lot of flowers _____ in Da Lat throughout the year.
A. growing
B. are grown
C. grow
D. grew
Đáp án: B
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
⇒ A lot of flowers are grown in Da Lat throughout the year.
Tạm dịch: Rất nhiều hoa được trồng ở Đà Lạt quanh năm.
Câu 4: The University of Oxford _______ among the top five universities in the world.
A. is ranking
B. being ranked
C. ranks
D. is ranked
Đáp án: D
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
- rank (v): xếp hạng
⇒ The University of Oxford is ranked among the top five universities in the world.
Tạm dịch: Đại học Oxford được xếp hạng trong số năm trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Câu 5: The students of the Imperial Academy_____ from local examinations all over the country.
A. were selected
B. selecting
C. selected
D. was selected
Đáp án: A
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
select (v): chọn lựa
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: were
⇒ The students of the Imperial Academy were selected from local examinations all over the country.
Tạm dịch: Các sinh viên của Học viện Hoàng gia đã được chọn từ các kỳ thi địa phương trên cả nước.
Câu 6: Many kinds of fruits and vegetables ................ at the floating market in Can Tho.
A. are selling
B. will sell
C. sell
D. are sold
Đáp án: D
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
⇒ Many kinds of fruits and vegetables are sold at the floating market in Can Tho.
Tạm dịch: Nhiều loại trái cây và rau quả được bán tại chợ nổi ở Cần Thơ.
Câu 7: Peter was so sad because he _____ to Lan’s birthday party last night.
A. is invited
B. isn’t invited
C. was invited
D. wasn’t invited
Đáp án: D
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
last night: tối qua ⇒ động từ chia ở thì quá khứ đơn
⇒ Peter was so sad because he wasn’t invited to Lan’s birthday party last night.
Tạm dịch: Peter rất buồn vì anh không được mời đến bữa tiệc sinh nhật của Lan tối qua.
Câu 8: ______ the house painted by his uncle last year?
A. Is
B. Are
C. Was
D. Were
Đáp án: C
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
last year: năm ngoái ⇒ động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số ít nên động từ to be chia ở số ít: was
⇒ Was the house painted by his uncle last year?
Tạm dịch: Có phải ngôi nhà được chú anh ấy sơn năm ngoái?
Câu 9: How was the lost boy _____ by the police?
A. find
B. found
C. finded
D. founded
Đáp án: B
Giải thích:
find (v): tìm thấy
found (v): thành lập
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
⇒ động từ phải chia ở dạng bị động
⇒ How was the lost boy found by the police?
Tạm dịch: Làm thế nào là cậu bé bị mất tích được cảnh sát tìm thấy?
Câu 10: After class, the chalk board _____ by one of the students.
A. always is erased
B. was always erased
C. is always erased
D. always was erased
Đáp án: C
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động thường xuyên, lặp đi lặp lại nên ta dùng thì hiện tại đơn
⇒ After class, the chalk board is always erased by one of the students.
Tạm dịch: Sau giờ học, bảng phấn luôn được xóa bởi một trong những học sinh.
Câu 11: Minh Mang Tomb ______ constructing in 1841, and _______. three years later.
A. started - was completed
B. was started - was completed
C. started - completed
D. was started - complete
Đáp án: B
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
⇒ động từ phải chia ở dạng bị động
⇒ Minh Mang Tomb was started constructing in 1841, and was completed three years later.
Tạm dịch: Lăng Minh Mạng được bắt đầu xây dựng vào năm 1841, và được hoàn thành ba năm sau đó.
Câu 12: Many beautiful Cham Towers in Ninh Thuan Province ................. and now_______ many domestic and foreign tourists.
A. were restored — attract
B. restored — were attracted
C. restored — attracted
D. was restored - attracted
Đáp án: D
Giải thích:
Từ cần điền thứ nhất: chủ ngữ là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên là câu bị động
Từ cần điền thứ hai: chủ ngữ là chủ thể của hành động nên là câu chủ động
⇒ Many beautiful Cham Towers in Ninh Thuan Province was restored and now attracted many domestic and foreign tourists.
Tạm dịch: Nhiều tòa tháp Chăm xinh đẹp ở tỉnh Ninh Thuận đã được khôi phục và hiện thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
Câu 13: How many languages _______ in Canada?
A. is spoken
B. are spoken
C. was spoken
D. were spoken
Đáp án: B
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Câu hỏi ở hiện tại nên động từ phải chia ở dạng bị động ở hiện tại
⇒ How many languages are spoken in Canada?
Tạm dịch: Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?
Câu 14:
Cham Towers in Ninh Thuan province _____ by tourists all over the world every year.
A. is visited
B. are visit
C. visited
D. are visited
Đáp án: D
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: are
⇒ Cham Towers in Ninh Thuan province are visited by tourists all over the world every year.
Tạm dịch: Tháp Chăm ở tỉnh Ninh Thuận được khách du lịch trên toàn thế giới ghé thăm hàng năm.
Câu 15:
Papers at the Royal Examination in the past ______ by the King.
A. were graded
B. are graded
C. was graded
D. graded
Đáp án: A
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: were
⇒ Papers at the Royal Examination in the past were graded by the King.
Tạm dịch: Các bài thi tại Kỳ thi Hoàng gia trong quá khứ được chấm điểm bởi Nhà vua.
II. Supply the correct passive form of the verbs in brackets.
Câu 1: Tickets for the football match _____ at the ticket booth. (sell)
Đáp án: are sold
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động ở hiện tại nên động từ chia ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: are
sell ⇒ are sold
⇒ Tickets for the football match are sold at the ticket booth.
Tạm dịch: Vé cho trận đấu bóng đá được bán tại quầy bán vé.
Câu 2: The doctors’ stone tablets _____ by King Le Thanh Tong
Đáp án: were erected
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động xảy ra ở quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: were
erect ⇒ were erected
⇒ The doctors’ stone tablets were. erected by King Le Thanh Tong
Tạm dịch: Các tấm bia đá tiến sĩ đã được dựng lên bởi Vua Lê Thánh Tông
Câu 3: Huong pagoda ____by thousands of tourists every year.
Đáp án: is visited
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
every year: hàng năm ⇒ động từ chia ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít nên động từ to be chia ở số ít: is
visit ⇒ is visited
⇒ Huong pagoda is visited by thousands of tourists every year.
Tạm dịch: Chùa Hương được hàng ngàn khách du lịch ghé thăm mỗi năm.
Câu 4: The Imperial Academy – the first university in Viet Nam ____ in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong.
Đáp án: was built
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động xảy ra một lần trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số ít nên động từ to be chia ở số ít: was
build ⇒ was built
⇒ The Imperial Academy – the first university in Viet Nam was built in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong.
Tạm dịch: Học viện Hoàng gia - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Vua Lý Nhân Tông.
Câu 5: Buji Khalifa in Dubai, the highest building in the world, ____in 2010.
Đáp án: was opened
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số ít nên động từ to be chia ở số ít: was
open ⇒ was opened
⇒ Buji Khalifa in Dubai, the highest building in the world, was opened in 2010.
Tạm dịch: Burj Khalifa ở Dubai, tòa nhà cao nhất thế giới, được mở cửa vào năm 2010.
Câu 6: In a kindergarten, children ____ to sing and play.
Đáp án: are taught
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động là sự thật ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be chia ở số nhiều: are
teach ⇒ are taught
⇒ In a kindergarten, children are taught to sing and play.
Tạm dịch: Trong một trường mẫu giáo, trẻ em được dạy hát và chơi.
Pronunciation
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. children
B. chicken
C. century
D. chilli
Đáp án: C
Giải thích:
children /tʃaɪld/
chicken /ˈtʃɪkɪn/
century /ˈsentʃəri/
chilli /ˈtʃɪli/
Câu C âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 2:
A. culture
B. chapter
C. feature
D. literature
Đáp án: B
Giải thích:
culture /ˈkʌltʃə(r)/
chapter /ˈtʃæptə(r)/
feature /ˈfiːtʃə(r)/
literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
Câu B âm –t phát âm là /t/, còn lại phát âm là/tʃ/
Câu 3:
A. village
B. damage
C. image
D. teenage
Đáp án: D
Giải thích:
village /ˈvɪlɪdʒ/
damage /ˈdæmɪdʒ/
image /ˈɪmɪdʒ/
teenage /ˈtiːneɪdʒ/
Câu D âm –age phát âm là /eɪdʒ/, còn lại phát âm là /ɪdʒ/
Câu 4:
A. stone
B. flower
C. local
D. pagoda
Đáp án: B
Giải thích:
stone /stəʊn/
flower /ˈflaʊə(r)/
local /ˈləʊkl/
pagoda /pəˈɡəʊdə/
Câu B âm –o phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /əʊ/
Câu 5:
A. emperor
B. recognize
C. temple
D. tablet
Đáp án: D
Giải thích:
emperor /ˈempərə(r)/
recognize /ˈrekəɡnaɪz/
temple /ˈtempl/
tablet /ˈtæblət/
Câu D âm –e phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
Câu 6:
A. chair
B. architect
C. cheese
D. child
Đáp án: B
Giải thích:
chair /tʃeə(r)/
architect /ˈɑːkɪtekt/
cheese /tʃiːz/
child /tʃaɪld/
Câu B âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 7:
A. message
B. guarantee
C. shortage
D. advantage
Đáp án: B
Giải thích:
message /ˈmesɪdʒ/
guarantee /ˌɡærənˈtiː/
shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/
Đáp án B phát âm là /i:/ còn lại phát âm là /ɪdʒ/
Câu 8:
A. gradual
B. soldier
C. education
D. grade
Đáp án: D
Giải thích:
gradual /ˈɡrædʒuəl/
soldier /ˈsəʊldʒə(r)/
education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
grade /ɡreɪd/
Câu D âm –d phát âm là /d/, còn lại phát âm là /dʒ/
Câu 9:
A. language
B. message
C. personage
D. heritage
Đáp án: A
Giải thích:
language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
message /ˈmesɪdʒ/
personage /ˈpɜːsənɪdʒ/
heritage /ˈherɪtɪdʒ/
Câu A âm –age phát âm là /wɪdʒ/, còn lại phát âm là /ɪdʒ/
Câu 10:
A. cheap
B. chicken
C. scholar
D. church
Đáp án: C
Giải thích:
cheap /tʃiːp/
chicken /ˈtʃɪkɪn/
scholar /ˈskɒlə(r)/
church /tʃɜːtʃ/
Câu C âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 11:
A. geography
B. germ
C. gift
D. region
Đáp án: C
Giải thích:
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
germ /dʒɜːm/
gift /ɡɪft/
region /ˈriːdʒən/
Câu C âm –g phát âm là /g/, còn lại phát âm là /dʒ/
Câu 12:
A. literature
B. question
C. future
D. advantage
Đáp án: D
Giải thích:
literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
question /ˈkwestʃən/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/
Đáp án D “t” được phát âm là /t/ còn lại là /tʃ/
Câu 13:
A. consider
B. construct
C. contain
D. locate
Đáp án: D
Giải thích:
consider /kənˈsɪdə(r)/
construct /kənˈstrʌkt/
contain /kənˈteɪn/
locate /ləʊˈkeɪt/
Câu D âm –o phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ə/
Câu 14:
A. dam
B. soldier
C. educate
D. graduate
Đáp án: A
Giải thích:
dam /dæm/
soldier /ˈsəʊldʒə(r)/
educate /ˈedʒukeɪt/
graduate /ˈɡrædʒuət/
Câu A âm –d phát âm là /d/, còn lại phát âm là /dʒ/
Câu 15:
A. champagne
B. child
C. lunch
D. watch
Đáp án: A
Giải thích:
champagne /ʃæmˈpeɪn/
child /tʃaɪld/
lunch /lʌntʃ/
watch /wɒtʃ/
Câu A âm –ch phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/
Reading
I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Temple of Literature was (1)_____ in 1070 as a dedication to the (2) _____of Confucianism. Six years (3) _______, Temple of Literature - the first (4) ____ of Vietnam - was built in the premises of Van Mieu. Temple of Literature was the first school (5) ___ princes and children of royal family members. In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth (6) ____ and birth places of (7)______ and other excellent graduates who had taken part (8)_____ examinations (9) ____ 1442. Each stele is placed on the back of a (10)______ representing the nation's longevity. During Nguyen Dynasty, Temple of Literature was moved to Phu Xuan (Hue Royal City)". This is one of the places you should see when you travel to Hanoi.
Câu 1, Temple of Literature was (1)_____ in 1070 as a dedication…
A. build
B. built
C. building
D. builds
Đáp án: B
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động ở thì quá khứ đơn
⇒ Từ cần điền là: built
⇒ Temple of Literature was built in 1070 as a dedication
Tạm dịch: Văn Miếu được xây dựng vào năm 1070 như một sự cống hiến
Câu 2, Temple of Literature was built in 1070 as a dedication to the (2) _____of Confucianism
A. founder
B. builder
C. keeper
D. protector
Đáp án: A
Giải thích:
founder (n): người sáng lập
builder (n): người xây dựng
keeper (n): người trông giữ
protecter (n): người bảo vệ
⇒ Temple of Literature was built in 1070 as a dedication to the founder of Confucianism.
Tạm dịch: Văn Miếu được xây dựng vào năm 1070 như một sự cống hiến cho người sáng lập Nho giáo.
Câu 3, Six years (3) _______, Temple of Literature,…
A. soon
B. ago
C. later
D. before
Đáp án: C
Giải thích:
soon: sớm
ago: trước
later: sau
before: trước
⇒ Six years later, Temple of Literature…
Tạm dịch: Sáu năm sau, Văn Miếu…
Câu 4, Six years later , Temple of Literature - the first (4) ____ of Vietnam - was built in the premises of Van Mieu.
A. university
B. college
C. high school
D. primary school
Đáp án: A
Giải thích:
university (n): trường đại học
college (n): trường cao đẳng
high school (n): trường trung học
primary school (n): trường tiểu học
⇒ Six years later, Temple of Literature - the first university of Vietnam - was built in the premises of Van Mieu.
Tạm dịch: Sáu năm sau, Văn Miếu - trường đại học đầu tiên của Việt Nam - được xây dựng trong khuôn viên của Văn Miếu.
Câu 5, Temple of Literature was the first school (5) ___ princes and children of royal family members.
A. at
B. on
C. in
D. for
Đáp án: D
Giải thích:
at: ở, tại
on: trên
in: trong
for: cho, dành cho
⇒ Temple of Literature was the first school for princes and children of royal family members.
Tạm dịch: Văn Miếu là ngôi trường đầu tiên dành cho hoàng tử và con của các thành viên hoàng tộc.
Câu 6, In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth (6) ____ .
A. day
B. month
C. dates
D. year
Đáp án: C
Giải thích:
birth date: ngày sinh
⇒ In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates…
Tạm dịch: Năm 1482, vua Lê Thánh Tông đã ra lệnh dựng tấm bia với dòng chữ khắc tất cả các tên, ngày sinh…
Câu 7, In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of (7)______ and other excellent graduates
A. teachers
B. doctors
C. farmers
D. workers
Đáp án: B
Giải thích:
teacher (n): giáo viên
doctor (n): tiến sĩ
farmer (n): nông dân
worker (n): công nhân
⇒ In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of doctors and other excellent graduates…
Tạm dịch: Năm 1482, vua Lê Thánh Tông đã ra lệnh dựng tấm bia với dòng chữ khắc tất cả các tên, ngày sinh và nơi sinh của các tiến sĩ và những người tốt nghiệp xuất sắc khác…
Câu 8, In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of doctor and other excellent graduates who had taken part (8)_____ examinations ..
A. for
B. from
C. during
D. in
Đáp án: D
Giải thích:
take part in: tham gia
⇒ In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of doctors and other excellent graduates who took part in
Tạm dịch: Năm 1482, vua Lê Thánh Tông đã ra lệnh dựng tấm bia với dòng chữ khắc tất cả các tên, ngày sinh và nơi sinh của các tiến sĩ và những người tốt nghiệp xuất sắc khác đã tham gia
Câu 9, In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth (6) ____ and birth places of (7)______ and other excellent graduates who had taken part (8)_____ examinations (9) ____ 1442.
A. in
B. for
C. since
D. at
Đáp án: C
Giải thích:
in: trong
for: cho
since: từ năm nào
at: ở, tại
had taken part in ... là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành
Nhà vua đã ra lệnh dựng tấm bia cho các tiến sĩ đã tham các kì thì từ năm 1442 đến lúc đó ⇒ đã diễn ra trong một khoảng thời gian rồi nên cần phải dùng since + mốc thời gian
⇒ In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of doctors and other excellent graduates who had taken part in examinations since 1442.
Tạm dịch: Năm 1482, vua Lê Thánh Tông đã ra lệnh dựng tấm bia với dòng chữ khắc tất cả các tên, ngày sinh và nơi sinh của các tiến sĩ và những người tốt nghiệp xuất sắc khác đã tham gia các kỳ thi từ năm 1442.
Câu 10, Each stele is placed on the back of a (10)______ representing the nation's longevity. During Nguyen Dynasty, Temple of Literature was moved to Phu Xuan (Hue Royal City)".
A. snake
B. turtle
C. dragon
D. bird
Đáp án: B
Giải thích:
snake (n): rắn
turtle (n): rùa
dragon (n): rồng
bird (n): chim
⇒ Each stele is placed on the back of a turtle representing the nation's longevity. During Nguyen Dynasty, Temple of Literature was moved to Phu Xuan (Hue Royal City).
Tạm dịch: Mỗi tấm bia được đặt trên lưng của một con rùa tượng trưng cho sự trường tồn của quốc gia. Trong thời nhà Nguyễn, Văn Miếu đã được chuyển đến Phú Xuân (Thành phố Hoàng gia Huế).
II. Read the passage carefully and choose the correct answer.
When people talk about Nha Trang, the biggest city in Khanh Hoa Province, they often think of a tropical paradise. Nha Trang is a famous seaside resort. It has a long coastline with beautiful white sandy beaches. In the morning and afternoon, tourists can take part in various fascinating outdoor activities such as mud bathing, swimming, snorkeling or scuba diving. Snorkeling and scuba diving are both interesting sports, as swimmers may swim underwater and admire the lives at the bottom of the sea. Besides, tourist can also take boat trips to the islands. One of the most enjoyable trips is the trip to Mieu Island, where Tri Nguyen Aquarium was built in 1999. This aquarium is now home to different kinds of colorful fish and even a few sharks. In addition, tourists can spend an evening visiting a fishing village, where they could get a taste of the local seafood. There are crabs, shrimps, lobsters, clams, oysters, and several other kind of fish - all are fresh and delicious.
Câu 1, Nha Trang is ___
A. famous for its fresh and delicious seafood.
B. located in Khanh Hoa Province.
C. a paradise for swimmers.
D. not a resort.
Đáp án: B
Giải thích:
Nha Trang___
A. nổi tiếng với hải sản tươi và ngon.
B. nằm ở tỉnh Khánh Hòa.
C. một thiên đường cho những người bơi lội.
D. không phải là một khu nghỉ mát.
Thông tin: When people talk about Nha Trang, the biggest city in Khanh Hoa Province, they often think of a tropical paradise.
Tạm dịch: Khi mọi người nói về Nha Trang, thành phố lớn nhất ở tỉnh Khánh Hòa, họ thường nghĩ đến 1 thiên đường nhiệt đới.
Câu 2, Tourists can take part n some outdoor activities such as____
A. visiting Nha Trang Pasteur Institute.
B. eating the local seafood.
C. visiting Tri Nguyen Aquarium.
D. scuba diving.
Đáp án: D
Giải thích:
Du khách có thể tham gia một số hoạt động ngoài trời như ____.
A. thăm Viện Pasteur Nha Trang.
B. ăn hải sản địa phương.
C. tham quan thủy cung Trí Nguyên.
D. lặn biển.
Thông tin: In the morning and afternoon, tourists can take part in various fascinating outdoor activities such as mud bathing, swimming, snorkeling or scuba diving.
Tạm dịch: Vào buổi sáng và buổi chiều, khách du lịch có thể tham gia các hoạt động ngoài trời hấp dẫn khác nhau như tắm bùn, bơi lội, lặn với ống thở hoặc lặn biển.
Câu 3, At Tri Nguyen Aquarium, visitors can enjoy____
A. watching a few sharks only.
B. a taste of the local seafood.
C. watching sharks and various kinds of colorful fish.
D. feeding the fish.
Đáp án: C
Giải thích:
Tại thủy cung Trí Nguyên, du khách có thể thưởng thức.
A. xem một vài con cá mập.
B. một hương vị của hải sản địa phương.
C. xem cá mập và nhiều loại cá nhiều màu sắc.
D. cho cá ăn.
Thông tin: One of the most enjoyable trips is the trip to Mieu Island, where Tri Nguyen Aquarium was built in 1999. This aquarium is now home to different kinds of colorful fish and even a few sharks.
Tạm dịch: Một trong những chuyến đi thú vị nhất là chuyến đi đến Hòn Miễu, nơi Thủy cung Trí Nguyên được xây dựng vào năm 1999. Thủy cung này hiện là nhà của nhiều loại cá nhiều màu sắc khác nhau và thậm chí một vài con cá mập.
Câu 4, At a fishing village, tourist can ___
A. get a taste of the loca] seafood
B. catch the fish and cook them
C. choose crabs, shrimps
D. enjoy fishing
Đáp án: A
Giải thích:
Tại một làng chài, khách du lịch có thể ___,
A. thưởng thức hương vị của hải sản địa phương.
B. bắt cá và nấu chúng.
C. chọn cua, tôm.
D. tận hưởng việc câu cá.
Thông tin: In addition, tourists can spend an evening visiting a fishing village, where they could get a taste of the local seafood.
Tạm dịch: Ngoài ra, khách du lịch có thể dành một buổi tối đến thăm một làng chài, nơi họ có thể thưởng thức hương vị của hải sản địa phương.
Câu 5, Which of the following sentences is NOT mentioned in the pasage?
A. Nha Trang is a nice seaside resort.
B. Tri Nguyen Aquarium is on an island.
C. Most tourists are interested in snorkeling and scuba diving.
D. The local seafood is fresh and delicious.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn?
A. Nha Trang là một khu nghỉ mát bên bờ biển đẹp.
B. Thủy cung Trí Nguyên nằm trên một hòn đảo.
C. Hầu hết khách du lịch đều thích lặn với ống thở và lặn biển.
D. Hải sản địa phương tươi và ngon.
Thông tin của các lựa chọn:
“Nha Trang is a famous seaside resort. It has a long coastline with beautiful white sandy beaches.” ⇒ Đáp án A
“One of the most enjoyable trips is the trip to Mieu Island, where Tri Nguyen Aquarium was built in 1999.” ⇒ B
“tourists can spend an evening visiting a fishing village, where they could get a taste of the local seafood.” ⇒ D
Đáp án C không được đề cập đến trong bài
Writing
I. Put the sentences below into the passive voice.
Câu 1: The local people built this building in the early 19th century
⇒ This building______________
Đáp án: This building was built by the local people in the early 19th century.
Tạm dịch: Tòa nhà này được xây dựng bởi người dân địa phương vào đầu thế kỷ 19.
Giải thích:
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
⇒ This building was built by the local people in the early 19th century.
Câu 2: A famous French architect drew the layout of this university
⇒ The layout of this university_____________________
Đáp án: The layout of this university was drawn by a famous French architect
Tạm dịch: Bố cục của trường đại học này được vẽ bởi một kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp
Giải thích:
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
⇒ The layout of this university was drawn by a famous French architect.
Câu 3: People cannot visit HCM Mausoleum on Monday
⇒ HCM Mausoleum___________
Đáp án: Ho Chi Minh Mausoleum cannot be visited on monday.
Tạm dịch: Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh không thể được tham quan vào thứ hai.
Giải thích:
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn với động từ khuyết thiếu can nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + can + be + V_P2 + by + O
Với chủ ngữ là people thì có thể bỏ.
⇒ Ho Chi Minh Mausoleum can not be visited on monday.
Câu 4: Many foreigners visit the Temple of Literature everyday
⇒ The Temple of Literature ____________________
Đáp án: The Temple of Literature is visited by many foreigners everyday.
Tạm dịch: Văn Miếu được nhiều người nước ngoài ghé thăm hàng ngày.
Giải thích:
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ to be là is
⇒ The Temple of Literature is visited by many foreigners everyday.
Câu 5: King Le Thanh Tong ordered the construction of the first Doctors’ stone tabet
⇒ The construction of the first Doctors’ stone tablet
Đáp án: The construction of the first Doctors’ stone tablet was ordered by King Le Thanh Tong
Tạm dịch: Việc xây dựng tấm bia đá tiến sĩ đầu tiên được đặt ra bởi Vua Lê Thánh Tông.
Giải thích:
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
⇒ The construction of the first Doctors’ stone tablet was ordered by King Le Thanh Tong
Practice Test
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. children
B. chicken
C. century
D. chilli
Đáp án: C
Giải thích:
children /tʃaɪld/
chicken /ˈtʃɪkɪn/
century /ˈsentʃəri/
chilli /ˈtʃɪli/
Câu C âm –c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 2:
A. literature
B. culture
C. feature
D. chapter
Đáp án: D
Giải thích:
literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
culture /ˈkʌltʃə(r)/
feature /ˈfiːtʃə(r)/
chapter /ˈtʃæptə(r)/
Câu D âm –t phát âm là /t/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 3:
A. cheese
B. architect
C. chair
D. child
Đáp án: B
Giải thích:
cheese /tʃiːz/
architect /ˈɑːkɪtekt/
chair /tʃeə(r)/
child /tʃaɪld/
Câu B âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 4:
A. academy
B. imperial
C. advance
D. around
Đáp án: C
Giải thích:
academy /əˈkædəmi/
imperial /ɪmˈpɪəriəl/
advance /ədˈvɑːns/
around /əˈraʊnd/
Câu C âm –a phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /ə/
Câu 5:
A. tablet
B. emperor
C. education
D. temple
Đáp án: A
Giải thích:
tablet /ˈtæblət/
emperor /ˈempərə(r)/
education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
temple /ˈtempl/
Câu A âm –e phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1. The students of the Imperial Academy_____ from local examinations all over the country.
A. selected
B. was selected
C. were selected
D. selecting
Đáp án: C
Giải thích:
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be là were
⇒ The students of the Imperial Academy were selected from local examinations all over the country.
Tạm dịch: Các sinh viên của Học viện Hoàng gia đã được chọn từ các kỳ thi địa phương trên cả nước.
Câu 2. The tourists can spend an evening _______ a fishing village, and get a taste of local seafood.
A. visiting
B. visit
C. to be visited
D. visited
Đáp án: A
Giải thích:
spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì
⇒ The tourists can spend an evening visiting a fishing village, and get a taste of local seafood.
Tạm dịch: Khách du lịch có thể dành một buổi tối đến thăm một làng chài và thưởng thức hương vị hải sản địa phương.
Câu 3. The Imperial Academy was regarded________ the first university in Viet Nam.
A. to
B. as
C. for
D. of
Đáp án: B
Giải thích:
to be regarded as sth: được xem như là
⇒ The Imperial Academy was regarded as the first university in Viet Nam.
Tạm dịch: Học viện Hoàng gia được xem như là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam.
Câu 4. He finally received the ______ that he deserved for his teaching career.
A. recognition
B. relic
C. scholar
D. sit
Đáp án: A
Giải thích:
recognition (n): sự công nhận
relic (n): di tích
scholar (n): học giả
sit (v): ngồi
⇒ He finally received the recognition that he deserved for his teaching career.
Tạm dịch: Cuối cùng anh đã nhận được sự công nhận rằng anh xứng đáng với sự nghiệp giảng dạy của mình.
Câu 5. The students at the Imperial Academy were carefully_____ for the National examinations first, and then the Royal examinations.
A. studied
B. prepared
C. learned
D. taken
Đáp án: B
Giải thích:
prepair for sth: chuẩn bị cho cái gì
The students at the Imperial Academy were carefully prepared for the National examinations first, and then the Royal examinations.
Tạm dịch: Các sinh viên tại Học viện Hoàng gia đã được chuẩn bị kỹ lưỡng cho các kỳ thi Quốc gia trước, và sau đó là các kỳ thi Hoàng gia.
Câu 6. The Imperial Academy was _______young men for the country.
A. use to educate
B. used of educating
C. used to educating
D. used to educate
Đáp án: D
Giải thích:
use sth to V: sử dụng cái gì để làm gì
⇒ The Imperial Academy was used to educate young men for the country.
Tạm dịch: Học viện Hoàng gia được sử dụng để giáo dục thanh niên cho đất nước.
Câu 7. Many beautiful Cham Towers in Ninh Thuan Province ______ and now _____ many domestic and foreign tourists.
A. restored - attracted
B. was restored - attracted
C. were restored - attract
D. restored - were attracted
Đáp án: B
Giải thích:
Từ cần điền thứ nhất: chủ ngữ là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên là câu bị động
Từ cần điền thứ hai: chủ ngữ là chủ thể của hành động nên là câu chủ động
⇒ Many beautiful Cham Towers in Ninh Thuan Province was restored and now attracted many domestic and foreign tourists.
Tạm dịch: Nhiều tòa tháp Chăm xinh đẹp ở tỉnh Ninh Thuận đã được khôi phục và hiện thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
Câu 8. The Temple of Literature ________ by old trees and_________ many interesting things.
A. surrounds - contains
B. is surrounded - is contained
C. is surrounded - contains
D. surrounds - is contained
Đáp án:
Giải thích: C
Từ cần điền thứ nhất: chủ ngữ là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên là câu bị động
Từ cần điền thứ hai: chủ ngữ là chủ thể của hành động nên là câu chủ động
⇒ The Temple of Literature is surrounded by old trees and contains many interesting things.
Tạm dịch: Văn Miếu được bao quanh bởi những cây cổ thụ và chứa đựng nhiều điều thú vị.
Câu 9. In 2003, four _______ of Emperor Ly Thanh Tong, Emperor Ly Nhan Tong, Emperor Le Thanh Tong and Chu Van An were built in the Temple of Literature.
A. stone tablets
B. photos
C. statues
D. forms
Đáp án: A
Giải thích:
stone tablets: bia đá
⇒ In 2003, four stone tablets of Emperor Ly Thanh Tong, Emperor Ly Nhan Tong, Emperor Le Thanh Tong and Chu Van An were built in the Temple of Literature.
Tạm dịch: Năm 2003, bốn bia đá của Hoàng đế Lý Thánh Tông, Hoàng đế Lý Nhân Tông, Hoàng đế Lê Thánh Tông và Chu Văn An được xây dựng trong Văn Miếu.
Câu 10. Minh Mang Tomb ______ constructing in 1841, end ___ three years later,
A. started - completed
B. was started - completed
C. started - was completed
D. was started - was completed
Đáp án: D
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động
⇒ động từ phải chia ở dạng bị động
⇒ Minh Mang Tomb was started constructing in 1841, and was completed three years later.
Tạm dịch: Lăng Minh Mạng được bắt đầu xây dựng vào năm 1841, và được hoàn thành ba năm sau đó.
III. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was (1) ______ for his intelligence. He did not have the dream of (2) _______ part in exams to become mandarins (3) ______ other students. Chu Van An stayed at (4)_______ and taught himself by reading books, and opened schools. His school quickly became famous in the region and many students from other places went there to (5) ______. Emperor Tran Minh Tong (6)______ Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become (7) _____ people for the country. In 1359, Emperor Tran Minh Tong gave his crown (8) ______ his son, Tran Hien Tong, who was also a student of Chu Van An. Under the regime of Emperor Tran Hien Tong, the court and the country were peaceful. (9) _______, this period lasted only for 12 years. Then Emperor Tran Hien Tong died, and Tran Du Tong inherited the crown. The social situation became complicated, the people were very poor and many good people were killed. Chu Van An bravely submitted a petition which requested the Emperor to behead 7 perfidious mandarins, so it was (10)______ Seven Beheaded Petition” (That Tram So). “Seven Beheaded Petition” became the symbol of the courageous attitude of the real intellectuals, and of Chu Van An's spirit.
Câu 1, Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was (1) ______ for his intelligence.
A. like
B. famous
C. such as
D. similar
Đáp án: B
Giải thích:
famous (adj): nổi tiếng
⇒ Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was famous for his intelligence.
Tạm dịch: Chu Văn An sinh năm 1292 và mất năm 1370. Từ thời thơ ấu, ông đã nổi tiếng về trí thông minh của
mình.
Câu 2, He did not have the dream of (2) _______ part in exams to become mandarins (3) ______ other students.
A. making
B. going
C. taking
D. turning
Đáp án: C
Giải thích:
take part in: tham gia
⇒ He did not have the dream of taking part in exams to become mandarins
Tạm dịch: Ông không có ước mơ tham gia các kỳ thi để trở thành quan lại
Câu 3, He did not have the dream of taking part in exams to become mandarins (3) ______ other students
A. like
B. for
C. to
D. love
Đáp án: A
Giải thích:
like: như
⇒ He did not have the dream of taking part in exams to become mandarins like other students.
Tạm dịch: Ông không có ước mơ tham gia các kỳ thi để trở thành quan lại như những người học trò khác.
Câu 4, Chu Van An stayed at (4)_______ and taught himself by reading books, and opened schools.
A. custom
B. waiter
C. service
D. home
Đáp án: D
Giải thích:
custom (n): phong tục
waiter (n): người phục vụ
service (n): dịch vụ
home (n): nhà
⇒ Chu Van An stayed at home and taught himself by reading books, and opened schools.
Tạm dịch: Chu Văn An ở nhà và tự học bằng cách đọc sách, và mở trường học.
Câu 5, His school quickly became famous in the region and many students from other places went there to (5) ______.
A. relax
B. study
C. teach
D. introduce
Đáp án: B
Giải thích:
relax (v): thư giãn
study (v): học
teach (v): dạy
introduce (v): giới thiệu
⇒ His school quickly became famous in the region and many students from other places went there to study.
Tạm dịch: Trường học của ông nhanh chóng trở nên nổi tiếng trong khu vực và nhiều học trò từ những nơi khác đã đến đây để học.
Câu 6, Emperor Tran Minh Tong (6)______ Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become (7) _____ people for the country.
A. invited
B. visited
C. took
D. waited
Đáp án: A
Giải thích:
invite (v): mời
visit (v): thăm
take (v): lấy đi, mang đi
wait (v): chờ
⇒ Emperor Tran Minh Tong invited Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students
Tạm dịch: Hoàng đế Trần Minh Tông đã mời Chu Văn An làm hiệu trưởng Học viện Hoàng gia để dạy thái tử của mình và các học trò khác
Câu 7, Emperor Tran Minh Tong invited Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become (7) _____ people for the country.
A. constructed
B. designed
C. talented
D. painted
Đáp án: C
Giải thích:
talented (adj): tài năng
⇒ Emperor Tran Minh Tong invited Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become talented people for the country.
Tạm dịch: Hoàng đế Trần Minh Tông đã mời Chu Văn An làm hiệu trưởng Học viện Hoàng gia để dạy thái tử của mình và các học trò khác trở thành những con người tài năng cho đất nước.
Câu 8, In 1359, Emperor Tran Minh Tong gave his crown (8) ______ his son, Tran Hien Tong, who was also a student of Chu Van An. Under the regime of Emperor Tran Hien Tong, the court and the country were peaceful.
A. for
B. to
C. in
D. under
Đáp án: B
Giải thích:
⇒ In 1359, Emperor Tran Minh Tong gave his crown to his son, Tran Hien Tong, who was also a student of Chu Van An.
Tạm dịch: Năm 1359, Hoàng đế Trần Minh Tông đã trao ngai vàng cho con trai ông là Trần Hiền Tông, cũng là học trò của Chu Văn An.
Câu 9, (9) _______, this period lasted only for 12 years. Then Emperor Tran Hien Tong died, and Tran Du Tong inherited the crown.
A. So
B. Because
C. Therefore
D. However
Đáp án: D
Giải thích:
so: vì vậy
because: bởi vì
therfore: vì vậy
however: tuy nhiên
⇒ Under the regime of Emperor Tran Hien Tong, the court and the country were peaceful. However, this period lasted only for 12 years. Then Emperor Tran Hien Tong died, and Tran Du Tong inherited the crown.
Tạm dịch: Dưới chế độ của Hoàng đế Trần Hiền Tông, triều đình và đất nước thái bình. Tuy nhiên, thời gian này chỉ kéo dài trong 12 năm. Sau đó Hoàng đế Trần Hiền Tông qua đời, và Trần Dụ Tông được thừa kế ngai vàng.
Câu 10, Chu Van An bravely submitted a petition which requested the Emperor to behead 7 perfidious mandarins, so it was (10)______ Seven Beheaded Petition” (That Tram So).
A. called
B. taken
C. hidden
D. recognized
Đáp án: A
Giải thích:
call (v): gọi
take (v): lấy đi, mang đi
hide (v): che giấu
recognize (v): công nhận
⇒ Chu Van An bravely submitted a petition which requested the Emperor to behead 7 perfidious mandarins, so it was called “Seven Beheaded Petition” (That Tram So).
Tạm dịch: Chu Văn An đã dũng cảm đệ trình một bản kiến nghị yêu cầu Hoàng đế chặt đầu 7 tên nịnh thần, nên nó được gọi là Thất Trảm Sớ.
III. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and officers of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty one colleges. Cambridge was an already developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875. In the fourteenth and fifteenth centuries more and more land was used for college buildings. The town grew much faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100,000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all round the world.
Câu 1, Why do most visitors come to Cambridge?
A. to see the University
B. to study in the colleges in Cambridge
C. to find the classroom buildings
D. to use the libraries of the universities
Đáp án: A
Giải thích:
Tại sao hầu hết du khách đến Cambridge?
A. để thăm trường đại học
B. để học tại các trường cao đẳng ở Cambridge.
C. để tìm các tòa giảng đường
D. để sử dụng thư viện của các trường đại học.
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
Tạm dịch: Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thị trấn đại học.
Câu 2, Around what time did the university begin to appear?
A. In the 8th century
B. In the 9th century
C. In the 13th century
D. In the 15th century
Đáp án: C
Giải thích:
Trường đại học bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thế kỷ thứ 8
B. Vào thế kỷ thứ 9
C. Vào thế kỷ 13
D. Vào thế kỷ 15
Thông tin: Cambridge was an already developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.
Tạm dịch: Cambridge là một thị trấn đã phát triển từ lâu trước khi những học sinh và giáo viên đầu tiên đến đây 800 năm trước.
⇒ Trường đại học bắt đầu xuất hiện vào khoảng thế kỷ 13
Câu 3, Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?
A. Because the river was very well-known.
B. Because there is a bridge over the Cam.
C. Because it was a developing town.
D. Because there is a river named Granta.
Đáp án: B
Giải thích:
Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là thành phố của Cambridge?
A. Vì dòng sông rất nổi tiếng.
B. Vì có một cây cầu bắc qua sông Cam.
C. Vì đó là một thị trấn đang phát triển.
D. Vì có một dòng sông tên Granta.
Thông tin: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
Tạm dịch: Nó lớn lên bên dòng sông Granta, từng được là sông Cam. Một cây cầu được xây dựng trên sông vào đầu năm 875.
Câu 4, After Which year did the town really begin to develop?
A. After 800
B. After 875
C. After 1845
D. After 1951
Đáp án: C
Giải thích:
Sau năm nào thì thị trấn thực sự bắt đầu phát triển?
A. Sau năm 800
B. Sau năm 875
C. Sau năm 1845
D. Sau năm 1951
Thông tin: The town grew much faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.
Tạm dịch: Thị trấn phát triển nhanh hơn nhiều vào thế kỷ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1845.
Câu 5, From what we read, we know that now cambridge is___
A. visited by international tourists.
B. a city without wall.
C. a city of growing population.
D. a city that may have a wall around it.
Đáp án: A
Giải thích:
Từ những gì chúng ta đọc, chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge ___
A. được khách du lịch quốc tế ghé thăm.
B. một thành phố không có tường thành.
C. một thành phố có dân số ngày càng tăng.
D. một thành phố có thể có một bức tường xung quanh nó.
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all round the world.
Tạm dịch: Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thị trấn đại học. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới.
V. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Câu 1: Her teacher was angry because she wasn’t finished the homework.
A. was angry
B. because
C. wasn’t finished
D. homework
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên sai ở wasn’t finished vì mệnh đề sau because là mệnh đề chủ động (chủ ngữ là chủ thể của hành động, không phải câu bị động)
wasn’t finished ⇒ didn’t finish
⇒ Her teacher was angry because she didn’t finish the homework.
Tạm dịch: Giáo viên của cô đã tức giận vì cô ấy không hoàn thành bài tập về nhà.
Câu 2: We were waking up by a loud noise during the night.
A. waking up
B. a
C. noise
D. during
Đáp án: A
Giải thích:
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động
⇒ sai ở waking up
waking up ⇒ waken up
⇒ We were woke up by a loud noise during the night.
Tạm dịch: Chúng tôi bị đánh thức bởi một tiếng động lớn trong đêm.
Câu 3: John was looking for some music CDs when he was telling it was closing time.
A. looking
B. some
C. when
D. was telling
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì một hành động khác xen vào ⇒ hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
⇒ sai ở was telling
was telling ⇒ told
⇒ John was looking for some music CDs when he told it was closing time.
Tạm dịch: John đang tìm một số đĩa CD nhạc thì anh ấy nói rằng đang là thời gian đóng cửa.
Câu 4: The exercise was very difficult, but everything could answer correctly by nearly half of us.
A. was
B. but
C. could answer
D. nearly
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên sai ở could answer vì mệnh đề sau but là câu bị động, không phải câu chủ động (chủ ngữ là đối tượng tác động của hành động)
could answer ⇒ could be answered
⇒ The exercise was very difficult, but everything could be answered correctly by nearly half of us.
Tạm dịch: Bài tập rất khó, tuy nhiên mọi thứ đều có thể được trả lời đúng bởi gần một nửa chúng tôi.
Câu 5: Mom said we could be eaten the meat and the chicken, but not the fish. It wasn’t ordered for us.
A. be eaten
B. but not
C. wasn’t ordered for
D. us
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên sai ở be eaten vì mệnh đề đầu tiền là câu chủ động, không phải câu bị động
be eaten ⇒ eat
⇒ Mom said we could eat the meat and the chicken, but not the fish. It wasn’t ordered for us.
Tạm dịch: Mẹ nói chúng ta có thể ăn thịt và gà, trừ cá. Nó đã không được đặt cho chúng tôi.
VI. Choose the answer that is closest in meaning to the one given.
Câu 1: They usually hold the concerts at the university.
A. The concerts are usually held at the university.
B. They are usually held the concerts at the university.
C. The concerts are to usually hold at the university.
D. The concerts are usually holding at the university.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên dùng are
⇒ The concerts are usually held at the university.
Tạm dịch: Các buổi hòa nhạc thường được tổ chức tại trường đại học.
Câu 2: They have already finished their work as requested.
A. They have been already to finish their work as requested.
B. Their work has already been finished as requested.
C. Their work have already been finished as requested.
D. They has worked to be finished as requested.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu chủ động ở thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng has
⇒ Their work has already been finished as requested.
Tạm dịch: Công việc của họ đã được hoàn thành theo yêu cầu.
Câu 3: Were you taught how to apply this theory by your teacher?
A. Were your teacher teaching how to apply this theory?
B. Were your teacher taught you how apply this theory?
C. Did your teacher teach you how applying this theory?
D. Did your teacher teach you how to apply this theory?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu bị động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu chủ động cũng ở thì quá khứ đơn
⇒ Did your teacher teach you how to apply this theory?
Tạm dịch: Giáo viên của bạn đã dạy bạn làm thế nào để áp dụng lý thuyết này?
Câu 4: This house was built 100 years ago.
A. They built this house 100 years ago.
B. This house they built 100 years ago.
C. This house is built 100 years ago.
D. They have built this house 100 years ago.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu bị động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu chủ động cũng ở thì quá khứ đơn
⇒ They built this house 100 years ago.
Tạm dịch: Họ đã xây dựng ngôi nhà này 100 năm trước.
Câu 5: People said that the Pyramids of Egypt is one of the wonders of the world.
A. The Pyramids of Egypt was said to be one the wonder of the world.
B. It was said that the Pyramids of Egypt is one of the wonders of the world.
C. The Pyramids of Egypt is said to be a wonder of the world.
D. It said that the Pyramids of Egypt is one of the wonders in the world.
Đáp án: B
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu bị động: It + is/was + said that + S + V…
⇒ It was said that the Pyramids of Egypt is one of the wonders of the world.
Tạm dịch: Người ta nói rằng Kim tự tháp Ai Cập là một trong những kỳ quan của thế giới.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Unit 1: My hobbies có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 2 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 3 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 4 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 5 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 7 mới có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 8 mới có đáp án
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều