Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4: Music and arts có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: Music and arts sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4: Music and arts có đáp án

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Vocabulary

I. Choose the best answer

Câu 1: Since the 1970s, the festival in Glastonbury has taken ______ almost every year and has grown in size.

A. part

B. place

C. note

D. notice

Đáp án: B

Giải thích:

take place: xảy ra, diễn ra

⇒ Since the 1970s, the festival in Glastonbury has taken place almost every year and has grown in size.

Tạm dịch: Kể từ những năm 1970, lễ hội ở Glastonbury đã diễn ra gần như hàng năm và đã tăng quy mô.

Câu 2: There is a new ______ of hand made flowers at this city gallery.

A. party

B. exhibition

C. show

D. tour

Đáp án: B

Giải thích:

party (n): bữa tiệc

exhibition (n): cuộc triển lãm, sự trưng bày

show (n): buổi biểu diễn

tour (n): chuyến đi du lịch

⇒ There is a new exhibition of hand made flowers at this city gallery.

Tạm dịch: Có một triển lãm mới về hoa làm bằng tay tại phòng trưng bày thành phố này.

Câu 3. The Brit School is the most famous ____ arts school in Britain.

A. biểu diễn

B. hiệu suất

C. biểu diễn

D. thực hiện

Đáp án: A

Giải thích:

biểu diễn (adj): biểu hiện

hiệu suất (n): phần mềm biểu tượng, phần mềm

thực hiện (v): biểu hiện

thực hiện (adj):

⇒ Trường Brit là trường nghệ thuật biểu diễn nổi tiếng nhất ở Anh.

Thời vụ: Trường Anh là người Anh, người Anh, người Anh, người Anh.

Câu 4. Trinh Cong Son is one of the most famous ____ in Vietnam.

A. actors

B. singers

C. writers

D. musicians

Đáp án: D

Giải thích:

actor (n): diễn viên

singer (n): ca sĩ

writer (n): nhà văn

musician (n): nhạc sỹ

⇒ Trinh Cong Son is one of the most famous musicians in Vietnam.

Tạm dịch: Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng nhất Việt Nam.

Câu 5: Trumpet and trombone are brass _____.

A. furniture

B. paintings

C. instruments

D. machine

Đáp án: C

Giải thích:

furniture (n): đồ gia dụng

painting (n): tranh

instrument (n): nhạc cụ

machine (n): máy móc

⇒ Trumpet and trombone are brass instruments.

Tạm dịch: Trumpet và trombone là những nhạc cụ bằng đồng.

Câu 6: There is an exhibition of Dong Ho paintings at Country ____.

A. gallery

B. markets

C. schools

D. cinema

Đáp án: A

Giải thích:

gallery (n): phòng trưng bày

market (n): chợ

school (n): trường học

cinema (n): rạp chiếu phim

⇒ There is an exhibition of Dong Ho paintings at Country gallery.

Tạm dịch: Có một triển lãm tranh Đông Hồ tại phòng trưng bày Quốc gia.

Câu 7: Will you go to _____ with me tonight? A new film is shown at 8 p.m.

A. hospital

B. theatre

C. church

Đáp án: D

Giải thích:

hospital (n): bệnh viện

theatre (n): nhà hát

church (n): nhà thờ

cinema (n): rạp chiếu phim

 Will you go to cinema with me tonight? A new film is shown at 8 p.m.

Tạm dịch: Bạn sẽ đi xem phim với tôi tối nay chứ? Một bộ phim mới sẽ được chiếu lúc 8 giờ tối.

D. cinema

Câu 8: Dong Ho painting is made on _____ paper with beautiful ____ colors.

A. traditional/nature

B. tradition/natural

C. tradition/nature

D. traditional/natural

Đáp án: D

Giải thích:

traditional (adj): (thuộc) truyền thống

natural (adj): (thuộc) tự nhiên

tradition (n): truyền thống

nature (n): tự nhiên

Các từ cần điền đứng trước các danh từ nên chỗ trống cần điền phải là các tính từ.

⇒ Dong Ho painting is made on traditional paper with beautiful natural colors.

Tạm dịch: Tranh Đông Hồ được làm trên giấy truyền thống với màu sắc đẹp tự nhiên.

Câu 9: Water puppetry _____ in the 11th century in the villages of the Red River Delta of North Vietnam.

A. orginated

B. formed

C. started

D. began

Đáp án: A

Giải thích:

orginate (v): bắt nguồn từ, có nguồn gốc từ

form (v): tạo thành

start (v): bắt đầu

begin (v): bắt đầu

⇒ Water puppetry originated in the 11th century in the villages of the Red River Delta of North Vietnam.

Tạm dịch: Múa rối nước bắt nguồn từ thế kỷ thứ 11 tại các làng thuộc đồng bằng sông Hồng của miền Bắc Việt Nam.

Câu 10: The performances of puppetry show everyday life in the countryside and _____.

A. folk rock

B. folk people

C. folk tales

D. folk stories

Đáp án: C

Giải thích:

folk tale: chuyện dân gian

⇒ The performances of puppetry show everyday life in the countryside and folk tales.

Tạm dịch: Các màn trình diễn múa rối cho thấy cuộc sống hàng ngày ở nông thôn và những câu chuyện dân gian.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Music adds joyfulness to the atmosphere of a(n) _____.

A. exam

B. festival

C. funeral

D. parade

Đáp án: B

Giải thích:

exam (n): kỳ thi

festival (n): lễ hội

funeral (n): lễ tang

parade (n): cuộc diễu hành, cuộc diễu binh

⇒ Music adds joyfulness to the atmosphere of a festival.

Tạm dịch: Âm nhạc làm tăng thêm niềm vui cho không khí của một lễ hội.

Câu 12: ______ is traditional music from a particular country, region, or community.

A. Folk music

B. Country music

C. Rock music

D. Classical music

Đáp án: A

Giải thích:

folk music: nhạc dân ca

country music: nhạc đồng quê

rock music: nhạc rock

classical music: nhạc cổ điển

Folk music is traditional music from a particular country, region, or community.

Tạm dịch: Nhạc dân ca là âm nhạc truyền thống từ một quốc gia, một khu vực hoặc một cộng đồng.

Câu 13: A ______ is the person who is so funny and makes people laugh happily.

A. writer

B. singer

C. comedian

D. artist

Đáp án: C

Giải thích:

writer (n): nhà văn

singer (n): ca sĩ

comedian (n): diễn viên hài

artist (n): nghệ sĩ

⇒ A comedian is the person who is so funny and makes people laugh happily.

Tạm dịch: Một diễn viên hài là người rất hài hước và khiến mọi người cười vui vẻ.

Câu 14: Mozart was one of the most famous ______ of classical music.

A. makers

B. workers

C. composers

D. actors

Đáp án: C

Giải thích:

maker (n): người làm ra, người sáng tạo

worker (n): công nhân

composer (n): nhà soạn nhạc

actor (n): diễn viên

⇒ Mozart was one of the most famous composers of classical music.

Tạm dịch: Mozart là một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất của âm nhạc cổ điển.

Câu 15:  _____ is the art of taking and processing photographs.

A. Photograph

B. Photography

C. Photographer

D. Photographic

Đáp án: B

Giải thích:

photograph (n): bức ảnh

photography (n): nhiếp ảnh, nghệ thuật chụp ảnh

photographer (n): thợ chụp ảnh

photographic (adj): (thuộc) nhiếp ảnh, chụp ảnh

⇒ Photography is the art of taking and processing photographs.

Tạm dịch: Nhiếp ảnh là nghệ thuật chụp và xử lý ảnh.

Câu 16: Peter has received a letter of _____ to see a water puppet show this Sunday.

A. inviting

B. invites

C. invitation

D. invitations

Đáp án: C

Giải thích:

inviting (adj): lôi cuốn, hấp dẫn

invite (v): mời

invitation (n): lời mời, sự mời

a letter of invitation: thư mời

⇒ Peter has received a letter of invitation to see a water puppet show this Sunday.

Câu 17: The film contains explicit _____ of violence.

A. scenes

B. scents

C. scenery

D. screen

Đáp án: A

Giải thích:

scene (n): khung cảnh, cảnh (trong phim)

scent (n): hương thơm

scenery (n): đồ tranh trí sân khấu, cảnh phông

screen (n): màn hình, màn ảnh

⇒ The film contains explicit scene of violence.

Tạm dịch: Bộ phim chứa những cảnh bạo lực rõ ràng.          

Câu 18. Robbie William was in a _____ called Take That before he became a solo artist.

A. team

B. group

C. band

D. community

Đáp án: C

Giải thích:

team (n): nhóm

group (n): nhóm

band (n): ban nhạc

community (n): cộng đồng

⇒ Robbie William was in a band called Take That before he became a solo artist.

Tạm dịch: Robbie William đã ở trong một ban nhạc tên là Take That trước khi anh trở thành một nghệ sĩ solo.

Câu 19: Their songs continue to enjoy widespread _____ among teenagers.

A. entertainment

B. joyfulness

C. fame

D. popularity

Đáp án: D

Giải thích:

entertainment (n): giải trí

joyfulness (n): sự vui mừng

fame (n): sự nổi tiếng

popularity (n): tính đại chúng, tính phổ biến

⇒ Their songs continue to enjoy widespread popularity among teenagers.

Tạm dịch: Những bài hát của họ tiếp tục được yêu thích rộng rãi trong giới trẻ.

Câu 20: Music _____ an important role in human beings emotional life.

A. has

B. plays

C. gets

D. starts

Đáp án: B

Giải thích:

play an important role: đóng một vai trò quan trọng

⇒ Music plays an important role in human beings emotional life.

Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong đời sống tình cảm của con người.

II. Put the correct form of the following words.

Câu 1: She has bought different kinds of ______ instruments (MUSIC)

Đáp án: musical

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau giới từ “of” và đứng trước danh từ “instruments” nên phải là một tính từ

music ⇒ musical

⇒ She has bought different kinds of musical instruments

Tạm dịch: Cô ấy đã mua nhiều loại nhạc cụ khác nhau

Câu 2: Peter wants to become an____ because he is good at drawing. (ART)

Đáp án: artist

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người

art ⇒ artist

⇒ Peter wants to become an artist because he is good at drawing.

Tạm dịch: Peter muốn trở thành một họa sĩ vì anh vẽ giỏi.

Câu 3: My brother works as an ____(ACT)

Đáp án: actor

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người

act ⇒ actor

⇒ My brother works as an actor.

Tạm dịch: Anh trai tôi là một diễn viên.

Câu 4: There are so many ____ on the wall. (PAINT)

Đáp án: paintings

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau lượng từ “many” nên phải là một danh từ số nhiều

paint ⇒ paintings

⇒ There are so many paintings on the wall.

Tạm dịch: Có rất nhiều bức tranh trên tường.

Câu 5: The____ she gave last night was wonderful. (PERFORM)

Đáp án: performance

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên phải là một danh từ

perform ⇒ performance

 The performance she gave last night was wonderful.

Tạm dịch: Buổi biểu diễn tối qua của cô ấy thật tuyệt vời.

II. Choose the best answer

Câu 1: My sister is not ______ as my aunt.

A. so old as

B. old

C. as old

D. more old

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

⇒ as old as

⇒ My sister is not as old as my aunt.

Tạm dịch: Chị tôi không già bằng dì tôi.

Câu 2: Vung Tau is not ______ as Nha Trang.

A. the same beautiful

B. beautiful

C. more beautiful

D. as beautiful

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

⇒ as beautiful

 Vung Tau is not as beautiful as Nha Trang.

Tạm dịch: Vũng Tàu không đẹp bằng Nha Trang.

Câu 3: Jane is not ________her brother.

A. more intelligent as

B. intelligent as

C. so intelligent as

D. so intelligent that

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

⇒ so intelligent as

⇒ Jane is not so intelligent as her brother.

Tạm dịch: Jane không thông minh bằng anh trai cô.

Câu 4: No one else in the class plays the guitar _____ John.

A. as well

B. as far as

C. so well as

D. as soon as 

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + so/as + adj/adv + S2

⇒ so well as

 No one else in the class plays the guitar so well as John.

Tạm dịch: Không ai trong lớp chơi guitar tốt bằng John.

Câu 5: My village is not _________ it was ten years ago.

A. the same as

B. the same to

C. same as

D. the same

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc câu: S + to be + the same + (noun) + as + S2

 the same as

⇒ My village is not the same as it was ten years ago.

Tạm dịch: Ngôi làng của tôi không giống như mười năm trước.

Câu 6: He drives as ________ his father does.

A. careful as

B. more carefully

C. the most careful

D. carefully as

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

⇒ carefully as

⇒ He drives as carefully as his father does.

Tạm dịch: Anh lái xe cẩn thận như cha anh ấy.

Câu 7: Some people think that Music isn’t ______ Maths or Science. I don’t agree.
A. as important as

B. important as 

C.important either

D. important than

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

 as important as

⇒ Some people think that Music isn’t as important as Maths or Science. I don’t agree.

Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng Âm nhạc không quan trọng bằng Toán học hay Khoa học. Tôi không đồng ý.

Câu 8: No one in my class is_______ beautiful ____ her.

A. as-as

B. more - as

C. as - than

D. the - more

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

⇒ as – as

⇒ No one in my class is as beautiful as her.

Tạm dịch: Không ai trong lớp tôi đẹp bằng cô ấy.

Câu 9: Going by train isn't _____ convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A & B are correct.

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

⇒ cả so và as đều đúng

⇒ Going by train isn't so/as convenient as going by car.

Tạm dịch: Đi bằng tàu hỏa không thuận tiện như đi bằng ô tô.

Câu 10: I think that pop music is ________ rock music.

A. not as interesting so

B. as interesting than

C. interesting as

D. not as interesting as

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

 not as interesting as

⇒ I think that pop music is not as interesting as rock music.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nhạc pop không thú vị bằng nhạc rock.

Câu 11: The concert is not ________ as you said.

A. boring than

B. boring as

C. very boring

D. so boring

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

⇒ so boring

⇒ The concert is not so boring as you said.

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc không quá nhàm chán như bạn nói.

Câu 12: Mary can make many cakes per hour but Peter can make ______ Mary.

A. as much as

B. twice as many as        

C. as twice many as        

D. twice as much as

Đáp án: B

Giải thích:

hour là danh từ đếm được nên ta dùng với “many”

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

⇒ twice as many as: gấp đôi

⇒ Mary can make many cakes per hour but Peter can make twice as many as Mary.

Tạm dịch: Mary có thể làm nhiều bánh mỗi giờ nhưng Peter có thể làm gấp đôi Mary.

Câu 13: This car doesn’t cost ______ the other one because it’s not new.

A. as many as

B. as much as

C. the same

D. twice as much as

Đáp án: B

Giải thích:

- Sử dụng dạng so sánh không ngang bằng trong câu: S1 + V + not + as much as + S2

- Nói về giá cả thì phải dùng much (cho danh từ không đếm được) chứ không dùng many.

This car doesn’t cost as much as the other one because it’s not new.

Tạm dịch: Chiếc xe này không có giá cao như chiếc kia vì nó không mới.

Câu 14: Saxophones are _____ than a lot of instruments.

A. heavier

B. more heavier

C. more heavy

D. heavy

Đáp án: A

Giải thích:

Tính từ heavy ở dạng so sánh hơn là heavier

⇒ Saxophones are heavier than a lot of instruments.

Tạm dịch: Saxophones nặng hơn rất nhiều nhạc cụ.

Câu 15: The villagers are .................. they were years ago. There is no change at all.

A. differently from         

B. not as friendly as

C. as friend as

D. as friendly as

Đáp án: D

Giải thích:

- change (N): sự thay đổi (ý trong câu là: ngôi làng không khác gì với trước đây vì nó không thay đổi gì cả)

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh bằng với tính từ “friendly”

“There is no change at all”: Không có gì thay đổi cả ⇒ so sánh bằng ở dạng khẳng định ⇒ as friendly as

⇒ The villagers are as friendly as they were years ago. There is no change at all.

Tạm dịch: Dân làng thân thiện như những năm trước. Không có thay đổi gì cả.

II. Complete the sentences, using “like, as, same, different”   

Câu 1:

⇒ He doesn't play ___ well ___his brother.

Đáp án: He doesn't play as well as his brother.

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + as + S2

⇒ He doesn't play as well as his brother.

Tạm dịch: Anh ấy không chơi tốt như anh trai mình.

Câu 2: She was required to do the ___ work again.

Đáp án: She was required to do the same work again.

Giải thích:

the same + N: giống

⇒ She was required to do the same work again.

Tạm dịch: Cô được yêu cầu làm lại công việc tương tự.

Câu 3: We went to the ___school when we were young.

Đáp án: We went to the same school when we were young.

Giải thích:

the same + N: giống

⇒ We went to the same school when we were young.

Tạm dịch: Chúng tôi đã học cùng trường khi còn trẻ.

Câu 4: You should know to behave ___ that.

Đáp án: You should know to behave like that.

Giải thích:

V + like sth: làm gì giống như

⇒ You should know to behave like that.

Tạm dịch: Bạn nên biết cư xử như vậy

Câu 5: I’m glad to have a friend ___ you.

Đáp án: I’m glad to have a friend like you.

Giải thích:

like: như, giống như

⇒ I’m glad to have a friend like you.

Tạm dịch: Tôi mừng khi có một người bạn như bạn.

III. Put “either” or “too” into the blank.

Câu 1: Peter plays the piano well, and Jim does, ___

Đáp án: too

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too

⇒ Peter plays the piano well, and Jim does, too.

Tạm dịch: Peter chơi piano tốt và Jim cũng vậy

Câu 2: My father doesn't like so much noise, and my mother doesn't, ____

Đáp án: either

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa phủ định nên ta dùng either

⇒ My father doesn't like so much noise, and my mother doesn't, either.

Tạm dịch: Bố tôi không thích quá nhiều tiếng ồn, và mẹ tôi cũng vậy.

Câu 3: They were the members of that music club, and I was,___.

Đáp án: too

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too

⇒ They were the members of that music club, and I was, too.

Tạm dịch: Họ đã là thành viên của câu lạc bộ âm nhạc đó, và tôi cũng vậy.

Câu 4: Now the singers are ready, and the dancers are, ___

Đáp án: too

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too

⇒ Now the singers are ready, and the dancers are, too.

Tạm dịch: Bây giờ các ca sĩ đã sẵn sàng, và các vũ công cũng vậy.

Câu 5: Her favorite singer is Justin Bieber, and mine is, ___.

Đáp án: too

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too

⇒ Her favorite singer is Justin Bieber, and mine is, too.

Tạm dịch: Ca sĩ yêu thích của cô ấy là Justin Bieber, và tôi cũng vậy.

IV. Choose the best answer

Câu 1: He is a great composer and his wife ____ too.

A. great

B. is

C. composer

D. are

Đáp án: B

Giải thích:

Câu đồng tình ở dạng ngắn gọn nên ta dùng động từ to be thay vì phải lặp lại cả câu. Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be “is”

⇒ He is a great composer and his wife is, too.

Tạm dịch: Ông ấy là một nhà soạn nhạc vĩ đại và vợ ông cũng vậy.

Câu 2: Mary’s mother sings well, and she sings well, ____.

A. either

B. too

C. to

D. very

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too để thể hiện sự đồng tình

⇒ Mary’s mother sings well, and she sings well, too.

Tạm dịch: Mẹ của Mary hát hay, và cô ấy cũng vậy.

Câu 3: My mother likes listening to country music, and I do, _____.

A. too

B. neither

C. either

D. same

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too để thể hiện sự đồng tình

⇒ My mother likes listening to country music, and I do, too.

Tạm dịch: Mẹ tôi thích nghe nhạc đồng quê, và tôi cũng vậy.

Câu 4: You haven't been to a water puppet show before, and we haven't, _______.

A. been

B. too

C. so

D. either

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa phủ định nên ta dùng either để thể hiện sự đồng tình

⇒ You haven't been to a water puppet show before, and we haven't, either.

Tạm dịch: Bạn chưa từng đến một buổi biểu diễn múa rối nước trước đó, và chúng tôi cũng vậy.

Câu 5: Teenagers in Vietnam like K-pop, and they like Korean films, _____.

A. too

B. either

C. so

D. however

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta dùng too để thể hiện sự đồng tình

 Teenagers in Vietnam like K-pop, and they like Korean films, too.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên ở Việt Nam thích Kpop, và họ cũng thích phim Hàn Quốc.

Pronunciation

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. so

B. expensive

C. saxophone

D. music 

Đáp án: D

Giải thích:

so /səʊ/

expensive /ɪkˈspensɪv/

saxophone /ˈsæksəfəʊn/

music /ˈmjuːzɪk/                                  

Câu D âm –s phát âm là /z/, còn lại phát âm là s

Câu 2:

A. cinema

B. camera

C. computer

D. crayon   

Đáp án: A

Giải thích:

cinema /ˈsɪnəmə/

camera /ˈkæmrə/

computer /kəmˈpjuːtə(r)/

crayon /ˈkreɪən/

Câu A âm -c phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/

Câu 3:

A. measure

B. leisure  

C. sure

D. pleasure 

Đáp án: C

Giải thích:

measure /ˈmeʒə(r)/

leisure /ˈleʒə(r)/

sure /ʃʊə(r)/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

Câu C âm –s phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /ʒ/

Câu 4:

A. children

B. school

C. match

D. watch

Đáp án: B

Giải thích:

children /ˈtʃɪldrən/

school /skuːl/

match /mætʃ/

watch /wɒtʃ/

Câu B âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/

Câu 5:

A. information

B. admission

C. exhibition

D. television

Đáp án: D

Giải thích:

information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

admission /ədˈmɪʃn/

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

television /ˈtelɪvɪʒn/

Câu D âm –s phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 6:

A. ocean

B. cartoon

C. colour

D. crayons

Đáp án: A

Giải thích:

ocean /ˈəʊʃn/

cartoon /kɑːˈtuːn/

colour /ˈkʌlə(r)/

crayons /ˈkreɪən/

Câu A âm –c phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /k/                 

Câu 7:

A. unusual

B. pleasure

C. pleasant

D. leisure

Đáp án: C

Giải thích:

unusual /ʌnˈjuːʒuəl/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

pleasant /ˈpleznt/

leisure /ˈleʒə(r)/

Câu C âm –s phát âm là /z/, còn lại phát âm là /ʒ/

Câu 8:

A. rubbish  

B. sugar

C. English

D. vision

Đáp án: D

Giải thích:

rubbish /ˈrʌbɪʃ/

sugar /ˈʃʊɡə(r)/

English /ˈɪŋɡlɪʃ/

vision /ˈvɪʒn/

Câu D âm –s phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 9:

A. collection

B. tradition

C. exhibition

D. question

Đáp án: D

Giải thích:

collection /kəˈlekʃn/

tradition /trəˈdɪʃn/

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

question /ˈkwestʃən/

Câu D âm –t phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 10:

A. version

B. pleasure

C. usual

D. leisure

Đáp án: A

Giải thích:

version /ˈvɜːʃn/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

usual /ˈjuːʒuəl/

leisure /ˈleʒə(r)/

Câu A âm –s phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /ʒ/

Câu 11:

A. official

B. musician

C. concert

D. ocean

Đáp án: C

Giải thích:

official /əˈfɪʃl/

musician /mjuˈzɪʃn/

concert /ˈkɒnsət/

ocean /ˈəʊʃn/

Câu C âm –c phát âm là /k/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 12:

A. closure

B. sure

C. pleasure

D. leisure

Đáp án: B

Giải thích:

closure /ˈkləʊʒə(r)/

sure /ʃʊə(r)/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

leisure /ˈleʒə(r)/

Câu B âm –s phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /ʒ/

Câu 13:

A. pollution

B. condition

C. question

D. occupation 

Đáp án: C

Giải thích:

pollution /pəˈluːʃn/

condition /kənˈdɪʃn/

question /ˈkwestʃən/

occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/

Câu C âm –t phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 14:

A. conversation

B. discussion

C. decision

D. mission  

Đáp án: C

Giải thích:

conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/

discussion /dɪˈskʌʃn/

decision /dɪˈsɪʒn/

mission /ˈmɪʃn/  

Câu C âm –s phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 15:

A. chemical  

B. delicious

C. especially

D. musician

Đáp án: A

Giải thích:

chemical /ˈkemɪkl/

delicious /dɪˈlɪʃəs/

especially /ɪˈspeʃəli/

musician /mjuˈzɪʃn/

Câu A âm –c phát âm là /k/, còn lại phát âm là /ʃ/

Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the first novels in the history of literature (1) ______ written in England in 1719. It was Robinson Crusoe by Daniel Defoe. Daniel Defoe was born (2) _____ London in the family of a rich man. When Daniel was a schoolboy, he began to write stories. After (3)_______ school, he worked in his father’s shop and (4)______ articles for newspapers. Defoe visited many countries and met many people. That helped him (5) ______ in his writings. In 1719, when Defoe was sixty years old, he wrote the novel Robinson Crusoe which (6) _______ him famous. Defoe used in his book a true story about a sailor who (7) ______ on an island for four years. Robinson Crusoe in Defoe's novel lived on an island for twenty-eight years. People liked (8) _____ novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books. (9) ____, his novel Robinson Crusoe was the (10) _______ famous. Defoe was not a rich man when he died in 1731.

Câu 1, One of the first novels in the history of literature (1) ______ written in England in 1719.

A. has  

B. have

C. was

D. were

Đáp án: C

Giải thích:

Câu bị động ở thì quá khứ đơn với chủ ngữ số ít nên từ cần điền phải là động từ to be: was

⇒ One of the first novels in the history of literature was written in England in 1719. 

Tạm dịch: Một trong những tiểu thuyết đầu tiên trong lịch sử văn học được viết ở Anh vào năm 1719.

Câu 2, Daniel Defoe was born (2) _____ London in the family of a rich man.

A. in 

B. at

C. on

D. from

Đáp án: A

Giải thích:

was born in London: sinh ra ở London

⇒ It was Robinson Crusoe by Daniel Defoe. Daniel Defoe was born in London in the family of a rich man.

Tạm dịch: Đó là Robinson Crusoe của Daniel Defoe. Daniel Defoe sinh ra ở London trong gia đình của một người đàn ông giàu có.

Câu 3, When Daniel was a schoolboy, he began to write stories. After (3)_______ school, he worked in his father’s shop…

A. coming  

B. going

C. staying

D. leaving

Đáp án: D

Giải thích:

come (v): đến

go (v): đi

stay (v): ở

leave (v): rời khỏi

⇒ When Daniel was a schoolboy, he began to write stories. After leaving school, he worked in his father’s shop ...

Tạm dịch: Khi Daniel còn là một cậu học sinh, anh bắt đầu viết truyện. Sau khi rời trường, anh làm việc trong cửa hàng của cha mình ...

Câu 4, After leaving school, he worked in his father’s shop and (4)______ articles for newspapers.

A. sold

B. wrote

C. bought

D. read

Đáp án: B

Giải thích:

sell (v): bán

write (v): viết

buy (v): mua

read (v): đọc

 After leaving school, he worked in his father’s shop and wrote articles for newspapers.

Tạm dịch: Sau khi rời trường, anh làm việc trong cửa hàng của cha mình và viết bài cho các tờ báo.

Câu 5, That helped him (5) ______ in his writings

A. few

B. much

C. plenty

D. many 

Đáp án: B

Giải thích:

few: một vài

much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)

plenty: dồi dào, có nhiều

many: nhiều (đi với danh từ đếm được số nhiều)

Sự giúp đỡ không đếm được ⇒ ta dùng much

 Defoe visited many countries and met many people. That helped him much in his writings.

Tạm dịch: Defoe đã đến thăm nhiều quốc gia và gặp gỡ nhiều người. Điều đó đã giúp anh ta nhiều trong các tác phẩm của mình.

Câu 6, In 1719, when Defoe was sixty years old, he wrote the novel Robinson Crusoe which (6) _______ him famous.

A. made

B. did

C. brought

D. let

Đáp án: A

Giải thích:

make sb famous: làm cho ai trở nên nổi tiếng

 In 1719, when Defoe was sixty years old, he wrote the novel Robinson Crusoe which made him famous.

Tạm dịch: Năm 1719, khi Defoe sáu mươi tuổi, ông đã viết cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe khiến ông trở nên nổi tiếng.

Câu 7, Defoe used in his book a true story about a sailor who (7) ______ on an island for four years. Robinson Crusoe in Defoe's novel lived on an island for twenty-eight years.

A. visited

B. came

C. went

D. lived

Đáp án: D

Giải thích:

visit (v): thăm

come (v): đến

go (v): đi

live (v): sống

 Defoe used in his book a true story about a sailor who lived on an island for four years.

Tạm dịch: Defoe sử dụng trong cuốn sách của mình một câu chuyện có thật về một thủy thủ sống trên một hòn đảo trong bốn năm.

Câu 8, People liked (8) _____ novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

“novel” là danh từ đã được xác định cụ thể ở trong bài và đã được đề cập trước đó nên ta dùng mạo từ “the”

⇒ People liked the novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books.

Tạm dịch: Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác.

Câu 9, (9) ____, his novel Robinson Crusoe was the (10) _______ famous.

A. And

B. Because

C. So

D. However 

Đáp án: D

Giải thích:

and: và

because: bởi vì

so: vì vậy

however: tuy nhiên

- Vế trước có đề cập: viết rất nhiều cuốn sách. Vế sau có nói cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất là...

Vậy thì chọn however để biểu thị sự đối lập hoặc để nhấn mạnh 1 cái gì đó.

⇒ People liked the novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books. However, his novel Robinson Crusoe…

Tạm dịch: Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác. Tuy nhiên, tiểu thuyết Robinson Crusoe của ông ấy

Câu 10, However his novel Robinson Crusoe was the (10) _______ famous. 

A. very

B. much

C. most

D. best

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc câu so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + V + the + most + adj/adv…

⇒ However, his novel Robinson Crusoe was the most famous. Defoe was not a rich man when he died in 1731.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe của ông là nổi tiếng nhất. Defoe không phải là một người đàn ông giàu có khi ông qua đời vào năm 1731.

II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the (1) _____world. Since then, there have been a great many groups that have (2)____  enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine (3) ____ sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had (4)______ training in music. They started by (5) _____ and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their (6) ______ songs and that was when they became really (7) ____. Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great (8) ____ from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs.

Câu 1, In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the (1) _____world.

A. whole

B. most

C. all

D. every

Đáp án: A

Giải thích:

the whole world: toàn thế giới

 In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world.

Tạm dịch: Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.

Câu 2, Since then, there have been a great many groups that have (2)____  enormous fame, 

A. made

B. achieved

C. found

D. done

Đáp án: B

Giải thích:

make (v): làm, tạo nên

achieve (v): đạt được, giành được

find (v): tìm thấy

do (v): làm, hoàn thành

achieve the fame: đạt được danh tiếng ...

 Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame,

Tạm dịch: Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đạt được danh tiếng to lớn,

Câu 3, so it is perhaps difficult now to imagine (3) ____ sensational The Beatles were at that time. 

A. what

B. when

C. why

D. how

Đáp án: D

Giải thích:

what: cái gì

when: khi nào

why: tại sao

how: như thế nào

- How + adj + S + be: Cái gì như thế nào. Trong câu này không có ý hỏi mà là đóng vai trò là tân ngữ trong câu chỉ tình trạng của cái gì như thế nào.

 so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time.  

Tạm dịch: vì vậy có lẽ bây giờ thật khó để tưởng tượng The Beatles đã náo động dư luận như thế nào vào thời điểm đó.

Câu 4, They started by (5) _____ and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.

A. some

B. lots

C. any

D. no

Đáp án: C

Giải thích:

some: một số

lots: nhiều

any: bất kỳ, một chút nào

no: không

- any dùng trong câu phủ địng và câu hỏi.

⇒ They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.

Tạm dịch: Họ là bốn chàng trai đến từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo chút nào về âm nhạc.

Câu 5, They started by (5) _____ and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. 

A. performance

B. performing

C. performer

D. performed

Đáp án: B

Giải thích:

performance (n): sự biểu diễn

perform (v): biểu diễn

performer (n): người biểu diễn

performed (adj): được biểu diễn

Sau by ta dùng động từ chia ở dạng V_ing

⇒ They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.

Tạm dịch: Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này.

Câu 6, Then they started writing their (6) ______ songs 

A. own

B. self

C. favourite

D. little

Đáp án: A

Giải thích:

own: của riêng mình, tự mình

self: cho mình, tự mình

favourite: yêu thích

little: ít

⇒ Then they started writing their own songs

Tạm dịch: Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của riêng mình

Câu 7, Then they started writing their own songs and that was when they became really (7) ____.

A. common

B. popular

C. failed

D. unknown

Đáp án: B

Giải thích:

common (adj): chung

popular (adj): phổ biến

failed (adj): thất bại

unknown (adj): không được biết đến

 Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.

Tạm dịch: Sau đó, họ bắt đầu viết các bài hát của riêng mình và đó là khi chúng trở nên thực sự phổ biến.

Câu 8, They were the first pop group to achieve great (8) ____ from songs they had written themselves.

A. wealth

B. failure

C. success

D. money

Đáp án: C

Giải thích:

wealth (n): sự giàu sang

failure (n): sự thất bại

success (n): sự thành công

money (n): tiền bạc

⇒ They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves.

Tạm dịch: Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết.

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

You can't buy a drawing by Julian Beever and you can’t see his work in a gallery or museum. Julian makes his amazing pictures on the pavements of city streets. People have called him “the Pavement Picasso” and perhaps you can see his pictures on the Internet. Julian has made hundreds of pieces of “pavement art” in different countries - in many parts of Europe and also in the USA, Australia, Japan, Argentina, and Brazil. His drawings can take three or four days to finish. But because he draws with chalk, the drawings only stay for a short time. When people walk on them or when it rains, they quickly disappear. For Julian, this isn’t a problem. The drawings survive in the photos he has taken, and this is the most important thing for him. Julian’s fame hasn’t come from experts in the art world, but from the Internet. “The reason why my work has become well known is because people like it and they’ve sent it to each other on the Internet. he says. “So I know that what I do is popular.” Julian Beever is from Leicestershire in England, but he now lives in Belgium.

Câu 1, Julian Beever makes drawings___

A. indoors

B. on his computer

C. for exhibitions in a gallery

D. on the pavements of city streets

Đáp án: D

Giải thích:

Julian Beever thực hiện các bức ảnh_____

A. trong nhà

B. trên máy tính của ông ấy

C. cho các cuộc triễn lãm ở một phòng trưng bày

D. trên vỉa hè của đường phố

Thông tin: Julian makes his amazing pictures on the pavements of city streets.

Tạm dịch: Julian thực hiện những bức vẽ tuyệt vời của mình trên vỉa hè của đường phố.

Câu 2, He has worked___

A. in a few cities

B. in lots of countries

C. with hundreds of people

D. with the experts  

Đáp án: B

Giải thích:

Ông ấy đã làm việc______

A. ở một vài thành phố

B. ở rất nhiều quốc giá

C. với hàng trăm người

D. với các chuyên gia

Thông tin: Julian has made hundreds of pieces of “pavement art” in different countries - in many parts of Europe and also in the USA, Australia, Japan, Argentina, and Brazil.

Tạm dịch: Julian đã tạo ra hàng trăm “tác phẩm nghệ thuật vỉa hè” ở các quốc gia khác nhau - ở nhiều nơi của Châu Âu và cả ở Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Argentina và Brazil.

Câu 3, His pictures____

A. are easy to draw

B. look good when it rains

C. don’t stay for a long time

D. can last three or four days

Đáp án: C

Giải thích:

Các bức tranh của ông ấy______

A. dễ để vẽ

B. trông đẹp hơn khi trời mưa

C. không tồn tại trong một thời gian dài

D. có thể tồn tại 3 hoặc 4 ngày

Thông tin: But because he draws with chalk, the drawings only stay for a short time. When people walk on them or when it rains, they quickly disappear.

Tạm dịch: Nhưng vì ông ấy vẽ bằng phấn, nên những bức vẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn. Khi mọi người đi trên chúng hoặc khi trời mưa, chúng nhanh chóng biến mất.

Câu 4, Lots of people know Julian’s art because____

A. they know a lot about art

B. he has sent photos to them

C. they have seen it on the net

D. Julian’s fame has come from experts in the art world

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiều người biết đến nghệ thuật của Julian vì_____

A. họ biết nhiều về nghệ thuật

B. ông ấy gửi những bức ảnh cho họ

C. họ đã nhìn thấy nó ở trên mạng

D. Danh tiếng Julian đến từ các chuyên gia trong thế giới nghệ thuật

Thông tin: “The reason why my work has become well known is because people like it and they’ve sent it to each other on the Internet.”

Tạm dịch: Lý do vì sao công việc của tôi trở nên nổi tiếng là vì mọi người thích nó và họ đã gửi nó cho nhau trên Internet.

Câu 5, Julian Beever___

A. hasn’t lived in Britain.

B. hasn’t tried to be a star in the art world

C. isn’t very interested in photos.

D. hasn’t become well known.

Đáp án:

Giải thích:

Julian Beever________

A. không sống ở Anh

B. không cố gắng trở thành một ngôi sao trong thế giới nghệ thuật

C. không hứng thú với các bức ảnh

D. không trở nên nổi tiếng

Thông tin: Julian Beever is from Leicestershire in England, but he now lives in Belgium.

Tạm dịch: Julian Beever đến từ Leicestershire ở Anh, nhưng hiện nay ông ấy sống ở Bỉ.

Writing

I. Choose the best answer

Câu 1: The taste in music/ American/ different/ British.

A. The taste in music of the American is different from the one of the British.

B. The taste in music of the American is different from the British.

C. The taste in music of the American are different from the one of the British.

D. The taste in music of the American are different from the British.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc câu: S1 + to be + different from + S2.

Cấu trúc câu: S1 + to be + different from + S2.

 The taste in music of the American is different from the one of the British.

Tạm dịch: Sở thích âm nhạc của người Mỹ khác với của người Anh

Câu 2: He/ not/ like/ rock music/ his friend/ not 

A. He doesn’t like rock music, and his friend doesn’t too.

B. He doesn’t like rock music, and his friend doesn’t either.

C. He doesn’t like rock music, and his friend don’t too.

D. He doesn’t like rock music, and his friends don’t too.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc câu đồng tình mang phủ định với either, có nghĩa là “cùng không”

⇒ He doesn’t like rock music, and his friend doesn’t either.

Tạm dịch: Anh ấy không thích nhạc rock, và bạn của anh ấy cũng không.

Câu 3: I usually paint portraits in my spare time.

A. I usually paint portraits in my free time.

B. I like looking at portraits in the art gallery in my leisure.

C. I don’t like painting because I am so busy.

D. I usually paint portraits when I am busy.

Đáp án: A

Giải thích:

spare time = free time: thời gian rảnh

⇒ I usually paint portraits in my free time

Tạm dịch: Tôi thường vẽ tranh chân dung vào thời gian rảnh

Câu 4: Thanh is the most intelligent student in my class

A. Thanh doesn’t studies in my class.

B. Not any student in my class is as intelligent as Thanh.

C. All students in my class are not intelligent.

D. Thanh is not as intelligent as I think.

Đáp án: B

Giải thích:

Thanh là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

⇒ Không học sinh nào trong lớp tôi thông minh bằng Thanh

 Not any student in my class is as intelligent as Thanh.

Tạm dịch: Không học sinh nào trong lớp tôi thông minh bằng Thanh

Câu 5: I am trying to decorate the house as fast as I can.

A. I try my best to decorate the house fast. 

B. I want to decorate the house as much as I can.

C. I don’t decorate as fast as you do. 

D. I cannot decorate the house fast.   

Đáp án: A

Giải thích:

try my best: cố gắng hết sức

I am trying to decorate the house as fast as I can.

⇒ I try my best to decorate the house fast. 

Tạm dịch: Tôi cố gắng hết sức để trang trí nhà nhanh chóng.

Câu 6: My sister's fashion style is different from mine.

A. I and my sister have the same fashion style.

B. My sister designs different fashionable clothes.

C. The fashion style of my sister is not the same as mine.

D. My sister’s fashion style is not different from mine.

Đáp án: B

Giải thích:

different from = not the same as: khác

⇒ The fashion style of my sister is not the same as mine.

Tạm dịch: Phong cách thời trang của chị tôi không giống tôi.

Câu 7: My bother is not allowed to come home late, and I am not either.

A. I and my brother are not allowed to come home late.

B. My bother allows me to come home late.

C. My brother and I are allowed to come home late.

D. My parents allowed my brother come home late.

Đáp án: A

Giải thích:

Anh tôi không được phép về nhà muộn, và tôi cũng vậy

⇒ Cả tôi và anh tôi đều không được phép về nhà muộn

 I and my brother are not allowed to come home late.

Tạm dịch: Cả tôi và anh tôi đều không được phép về nhà muộn

Câu 8: The price of a Piano is too expensive for me.

A. I can buy a piano because it is not expensive. 

B. I can play piano well because I practice every day.

C. A piano is not as expensive as I thought.

D. A piano costs too much for me.

Đáp án: D

Giải thích:

to be too expensive for me = costs too much for me: quá đắt tiền đối với tôi

 A piano costs too much for me.

Tạm dịch: Một cây đàn piano là quá đắt tiền đối với tôi.

Câu 9: The film is boring and the sound track is too.

A. The film and its sound track are very good.

B. The sound track makes the film boring.

C. The film and its sound track are boring. 

D. The film and its sound track are interesting. 

Đáp án: C

Giải thích:

Bộ phim nhàm chán và âm thanh cũng vậy.

⇒ Cả bộ phim và âm thanh của nó đều nhàm chán

 The film and its sound track are boring. 

Tạm dịch: Cả bộ phim và âm thanh của nó đều nhàm chán

Câu 10: That song is as famous as it was.

A. None in the past knew that famous song. 

B. That song is not as famous as it was.

C. None remembers that famous song. 

D. That song has been famous all the time. 

Đáp án: D

Giải thích:

Bài hát đó nổi tiếng như nó đã từng

⇒ Bài hát đó đã nổi tiếng mọi lúc.

 That song has been famous all the time. 

Tạm dịch: Bài hát đó đã nổi tiếng mọi lúc.

Practice Test

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Câu 1:

A. shark  

B. wash

C. shoulder

D. usual  

Đáp án: D

Giải thích:

shark /ʃɑːk/

wash /wɒʃ/

shoulder /ˈʃəʊldə(r)/

usual /ˈjuːʒuəl/

Câu D âm –s phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 2:

A. machine

B. children  

C. champion  

D. cheap   

Đáp án: A

Giải thích:

machine /məˈʃiːn/

children /ˈtʃɪldrən/

champion /ˈtʃæmpiən/

cheap /tʃiːp/

Câu A âm –ch phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/

Câu 3:

A. concert

B. perform

C. modern

D. prefer  

Đáp án: D

Giải thích:

concert /ˈkɒnsət/

perform /pəˈfɔːm/

modern /ˈmɑːdərn/

prefer /prɪˈfɜː(r)/  

Câu D âm –er phát âm là /ɜː(r)/, còn lại phát âm là /ə/

Câu 4:

A. happy

B. hard

C. similarity

D. talent  

Đáp án: B

Giải thích:

happy /ˈhæpi/

hard /hɑːd/

similarity /ˌsɪməˈlærəti/

talent /ˈtælənt/

Câu B âm –a phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/

Câu 5:

A. chorus

B. brochure

C. machine

D. chef   

Đáp án: A

Giải thích:

chorus /ˈkɔːrəs/

brochure /ˈbrəʊʃə(r)/

machine /məˈʃiːn/

chef /ʃef/

Câu A âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /ʃ/

II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 6:

The puppet shows present ______ themes of Vietnamese villages.

A. country

B. rural

C. city

D. urban

Đáp án: B

Giải thích:

country (n): nông thôn

rural (adj): nông thôn

city (n): thành phố

urban (adj): thành phố

Từ cần điền đứng trước danh từ “themes” và sau tính từ “present” nên phải là một tính từ

⇒ The puppet shows present rural themes of Vietnamese villages.

Tạm dịch: Các con rối cho thấy đề tài nông thôn hiện tại của làng quê Việt Nam.

Câu 7: I never watch ballet, and my sister doesn't ____.

A. too

B. so

C. either

D. like that

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa phủ định nên ta dùng either để thể hiện sự đồng tình, có nghĩa là “cũng không”

⇒ I never watch ballet, and my sister doesn't, either.

Tạm dịch: Tôi cũng không bao giờ xem múa ba lê, và chị tôi cũng vậy.

Câu 8: For many people, a good knowledge of music and arts is regarded as a _______ for every student.

A. necessary

B. need

C. needs

D. necessity

Đáp án: D

Giải thích:

necessary (adj): cần thiết

need (v): cần

needs (n): những thứ cần thiết hoặc nhu cầu cơ bản

necessity (n): sự cần thiết

⇒ For many people, a good knowledge of music and arts is regarded as a necessity for every student. 

Tạm dịch: Đối với nhiều người, một kiến thức tốt về âm nhạc và nghệ thuật được coi là một điều cần thiết cho mỗi sinh viên.

Câu 9: Arts are of great _____ in education, especially for young children. 

A. important

B. importance

C. unimportant

D. unimportance

Đáp án: B

Giải thích:

important (adj): quan trọng

importance (n): sự quan trọng

unimportant (adj): không quan trọng

unimportance (n): sự không quan trọng

Từ cần điền đứng sau tính từ “great” nên phải là một danh từ

⇒ Arts are of great importance in education, especially for young children.

Tạm dịch: Nghệ thuật có tầm quan trọng lớn trong giáo dục, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ.

Câu 10: Classical music is not _______ as pop music.  

A. as exciting

B. as excited

C. exciting

D. more excited

Đáp án: A

Giải thích:

exciting (adj): kích thích, sôi động, làm say mê

excited (adj): bị kích thích, bị kích động

Câu trên sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng dạng phủ định ⇒ as exciting as

⇒ Classical music is not as exciting as pop music. 

Tạm dịch: Nhạc cổ điển không sôi động như nhạc pop.

Câu 11: Today, subjects like music and arts are put into the school _______ in Viet Nam.

A. School year

B. subjects

C. curriculum

D. education

Đáp án: C

Giải thích:

year (n): năm

subject (n): môn học

curriculum (n): chương trình giảng dạy

education (n): giáo dục

⇒ Today, subjects like music and arts are put into the school curriculum in Viet Nam.

Tạm dịch: Ngày nay, các môn học như âm nhạc và nghệ thuật được đưa vào chương trình giảng dạy tại trường học ở Việt Nam.

Câu 12: The group is _______ for their albums and tours around the world.
A. well-prepared

B. well-known

C. well-know

D. know-how

Đáp án: B

Giải thích:

to be well-known for: nổi tiếng với

⇒ The group is well-known for their albums and tours around the world.

Tạm dịch: Nhóm nhạc nổi tiếng với các album và tour diễn của họ trên khắp thế giới.

Câu 13: My brother's taste in art is quite different _______  mine.

A. than

B. as

C. to

D. from  

Đáp án: D

Giải thích:

to be different from: khác với

⇒ My brother's taste in art is quite different from mine.

Tạm dịch: Khẩu vị nghệ thuật của anh tôi khá khác với tôi.

Câu 14: My village is not _______ it was ten years ago.

A. same as

B. the same

C. the same as

D. the same like

Đáp án: C

Giải thích:

the same as: giống

⇒ My village is not the same as it was ten years ago.

Tạm dịch: Ngôi làng của tôi không giống như mười năm trước.

Câu 15: The villagers are ______ they were years ago. There is no change at all.

A. as friend as

B. as friendly as

C. different from

D. not as friendly as

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh bằng với tính từ “friendly”

“There is no change at all”: Không có gì thay đổi cả ⇒ so sánh bằng ở dạng khẳng định ⇒ as friendly as

⇒ The villagers are as friendly as they were years ago. There is no change at all.

Tạm dịch: Dân làng thân thiện như những năm trước. Không có thay đổi gì cả.

Câu 16: My cousin, Mai, is the same age ______ me.

A. like

B. to

C. of

D. as

Đáp án: D

Giải thích:

the same age as: bằng tuổi

 My cousin, Mai, is the same age as me.

Tạm dịch: Em họ của tôi, Mai, bằng tuổi tôi.

Câu 17: The boy taking part in the swimming competition are _____ their best to win the first prize.  

A. taking

B. making

C. trying

D. giving

Đáp án: C

Giải thích:

try (v): cố gắng

⇒ try their best: cố gắng hết sức

 The boys taking part in the swimming competition are trying their best to win the first prize.  

Tạm dịch: Các cậu bé tham gia cuộc thi bơi đang cố gắng hết sức để giành giải nhất.

Câu 18: Dong Ho paintings are made ____ hand.  

A. in

B. with

C. of

D. by

Đáp án: D

Giải thích:

to be made by hand: được làm bằng tay

⇒ Dong Ho paintings are made by hand.

Tạm dịch: Tranh Đông Hồ được làm bằng tay.

Câu 19: Can you show me where the _____ plugs into the tape recorder?

A. microphone

B. saxophone

C. guitar

D. camera

Đáp án: A

Giải thích:

microphone (n): micro

saxophone (n): kèn saxophone

guitar (n): đàn ghi-ta

camera (n): máy ảnh

⇒ Can you show me where the microphone plugs into the tape recorder?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi nơi cắm micro vào máy ghi âm không?

Câu 20: Dong Ho paintings are made _____ traditional paper with beautiful natural colour.  

A. on

B. of

C. in

D. by

Đáp án: B

Giải thích:

to be made on: được làm trên…

 Dong Ho paintings are made on traditional paper with beautiful natural colour.

Tạm dịch: Tranh Đông Hồ được làm trên giấy truyền thống với màu sắc đẹp tự nhiên.

III. Read the following passage and for each blank.

The Globe Theatre Visiting the theatre in London 400 years (1) _____ was very different from visiting a modern theatre. The building was round, (2) _____ was no roof, people got cold and wet (3)____ the weather was bad. The queen loved (4) ____ to the Globe Theatre, by the River Thames to see the plays of William Shakespeare. All the actors at that time (5) ____ men. The visitors ate, talked to (6) ____ friends, walked about during the show and (7) ____ people even threw things at the actors. Today it is still possible (8) _______visit the Globe Theatre. A new theatre stands in the same place (9)_____  the river. You can enjoy a Shakespeare there or just learn (10) ___ life in the seventeenth century.

Câu 1: Visiting the theatre in London 400 years (1)______ was very different from visiting a modern theatre.

A. after  

B. since

C. for

D. ago

Đáp án: D

Giải thích:

ago: trước

400 years ago: 400 năm trước

 Visiting the theatre in London 400 years ago was very different from visiting a modern theatre.

Tạm dịch: Tham quan nhà hát ở London 400 năm trước rất khác với việc đến thăm một nhà hát hiện đại.

Câu 2: The building was round, (2) _____ was no roof, 

A. there 

B. here

C. it

D. the  

Đáp án: A

Giải thích:

there was: có

⇒ The building was round, there was no roof,

Tạm dịch: Tòa nhà tròn, không có mái,

Câu 3: The building was round, there was no roof, people got cold and wet  (3)____ the weather was bad.

A. that

B. if

C. so

D. but  

Đáp án: B

Giải thích:

if: nếu

 The building was round, there was no roof, people got cold and wet if the weather was bad.

Tạm dịch: Tòa nhà tròn, không có mái, mọi người sẽ bị lạnh và ẩm ướt nếu thời tiết xấu.

Câu 4: The queen loved (4)_____ to the Globe Theatre, by the River Thames to see the plays of William Shakespeare. 

A. after  

B. since

C. for

D. ago

Đáp án: D

Giải thích:

ago: trước

400 years ago: 400 năm trước

 Visiting the theatre in London 400 years ago was very different from visiting a modern theatre.

Tạm dịch: Tham quan nhà hát ở London 400 năm trước rất khác với việc đến thăm một nhà hát hiện đại.

Câu 5: All the actors at that time (5) ____ men.

A. are

B. was

C. were

D. is 

Đáp án: C

Giải thích:

Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be phải ở số nhiều, câu chia ở thì quá khứ ⇒ were

⇒ All the actors at that time were men.

Tạm dịch: Tất cả các diễn viên lúc đó đều là đàn ông.

Câu 6: The visitors ate, talked to (6) ____ friends, walked about during the show

A. those

B. his

C. her

D. their

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là “the visitors” nên sở hữu cách của nó là “their”

⇒ The visitors ate, talked to their friends, walked about during the show

Tạm dịch: Các khách tham quan đã ăn, nói chuyện với bạn bè của họ, đi bộ trong chương trình

Câu 7: The visitors ate, talked to their friends, walked about during the show and  (7) ____ people even threw things at the actors.

A. any

B. every

C. some

D. no

Đáp án: C

Giải thích:

any: bất kỳ

every: mọi

some: một số

no: không

⇒ The visitors ate, talked to their friends, walked about during the show and some people even threw things at the actors.    

Tạm dịch: ác khách tham quan đã ăn, nói chuyện với bạn bè của họ, đi bộ trong chương trình và một số người thậm chí đã ném đồ vào các diễn viên.

Câu 8: Today it is still possible (8) _______visit the Globe Theatre.

A. to

B. on

C. of

D. at

Đáp án: A

Giải thích:

to be possible to + V: có thể làm gì

 Today it is still possible to visit the Globe Theatre.

Tạm dịch: Ngày nay vẫn có thể đến thăm Nhà hát Quả cầu.

Câu 9: A new theatre stands in the same place (9)_____  the river. 

A. near

B. at

C. next

D. on

Đáp án: A

Giải thích:

near: gần

at: ở, tại

next: bên cạnh

on: trên

 A new theatre stands in the same place near the river.

Tạm dịch: Một nhà hát mới đứng ở cùng một nơi gần sông.

Câu 10: You can enjoy a Shakespeare there or just learn (10) ___ life in the seventeenth century.

A. in

B. to

C. for

D. about  

Đáp án: D

Giải thích:

in: trong

to: đến

for: cho

about: về

⇒ You can enjoy a Shakespeare there or just learn about life in the seventeenth century.

Tạm dịch: Bạn có thể thưởng thức một vở kịch Shakespeare ở đó hoặc chỉ tìm hiểu về cuộc sống ở thế kỷ XVII.

IV. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

All over the world people listen to classical music. Classical music is difficult to describe. It means different things to different people. Some famous classical composers were Bach, Vivaldi, Haydn and Mozart. In their music, they did not tell a story or show strong emotion. They wanted to make a beautiful, interesting design. They wanted to write lovely sounds. Then composers started to interpret ideas. They told stories about wars, armies and soldiers. They wrote about religion. Sometimes they composed music for holidays. They told love stories and showed strong emotion. Some of these composers were Beethoven, Schumann Chopin, Mendelssohn, Wagner, and Tchaikovsky. Classical music stays with people a long time. Bach wrote about 300 years ago, Beethoven wrote about 200 years ago, and Tchaikovsky wrote over 100 years ago. Sometimes people close their eyes to listen to classical music. When they close their eyes, they can see the design. They can listen to the game classical music many times and enjoy it. Sometimes it is difficult to understand. The listener has to think about it. However, we can all learn to enjoy some classical music. It is very important to people.

Câu 1, Clasical music is famous____

A. in the Western

B. in Europe

C. in the United States

D. all over the world

Đáp án: D

Giải thích:

Nhạc cổ điển nổi tiếng____

A.ở phương Tây

B.ở Châu Âu

C.ở Mỹ

D.toàn thế giới

Thông tin: All over the world people listen to classical music.

Tạm dịch: Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển.

⇒ Nhạc cổ điển nổi tiếng toàn thế giới

Câu 2, The first classical composers wanted to___

A. tell stories about religion

B. write lovely sounds

C. show strong emotion

D. B and C

Đáp án: B

Giải thích:

Những nhà soạn nhạc cổ điển đầu tiên muốn____

A. kể những câu chuyện về tôn giáo

B. viết những âm thanh đáng yêu

C. thể hiện cảm xúc mạnh mẽ

D. cả B và C

Thông tin: Some famous classical composers were Bach, Vivaldi, Haydn and Mozart. In their music, they did not tell a story or show strong emotion. They wanted to make a beautiful, interesting design. They wanted to write lovely sounds.

Tạm dịch: Một số nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng là Bach, Vivaldi, Haydn và Mozart. Trong âm nhạc của họ, họ không kể một câu chuyện hay thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Họ muốn tạo ra một tác phẩm đẹp, thú vị. Họ muốn viết những âm thanh đáng yêu.

⇒ Những nhà soạn nhạc cổ điển đầu tiên muốn viết những âm thanh đáng yêu

Câu 3, What kind of stories did some composers not tell in their music?

A. love

B. wars

C. religion

D. racial integration

Đáp án: D

Giải thích:

Những loại câu chuyện mà một số nhà soạn nhạc không kể trong âm nhạc của họ?

A. tình yêu

B. chiến tranh

C. tôn giáo

D. hội nhập chủng tộc

Thông tin: They told stories about wars, armies and soldiers. They wrote about religion. Sometimes they composed music for holidays. They told love stories and showed strong emotion.

Tạm dịch: Họ kể những câu chuyện về chiến tranh, quân đội và binh lính. Họ đã viết về tôn giáo. Đôi khi họ sáng tác nhạc cho ngày lễ. Họ kể những câu chuyện tình yêu và thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 4, Beethoven___

A. composed his music a long time ago.

B. just wanted to make an interesting design

C. did not tell a story

D. wrote some music that was difficult to understand.

Đáp án: A

Giải thích:

Beethoven______

A. sáng tác âm nhạc một thời gian dài trước đây

B. chỉ muốn tạo nên một thiết kế thú vị

C. không kể một câu chuyện

D. viết một vài bản nhạc khó hiểu

Thông tin: Classical music stays with people a long time. Bach wrote about 300 years ago, Beethoven wrote about 200 years ago, and Tchaikovsky wrote over 100 years ago.

Âm nhạc cổ điển ở lại với mọi người một thời gian dài. Bach đã viết khoảng 300 năm trước, Beethoven đã viết khoảng 200 năm trước và Tchaikovsky đã viết hơn 100 năm trước.

⇒ Beethoven sáng tác âm nhạc một thời gian dài trước đây

Câu 5, People sometimes close their eyes when they listen to classical music in oder to___

A. understand it clearly

B. think about the design

C. form the picture of the design in their mind

D. hear the same classical music many times

Đáp án: C

Giải thích:

Mọi người đôi khi nhắm mặt lại khi nghe nhạc cổ điển để_____

A. hiểu nó một cách rõ ràng

B. suy nghĩ về tác phẩm

C. hình thành các hình ảnh của tác phẩm trong tâm trí của họ.

D. nghe cùng một bản nhạc cổ điển nhiều lần

Thông tin: Sometimes people close their eyes to listen to classical music. When they close their eyes, they can see the design.

Tạm dịch: Đôi khi mọi người nhắm mắt lại khi nghe nhạc cổ điển. Khi họ nhắm mắt lại, họ có thể nhìn thấy tác phẩm.

⇒ Mọi người đôi khi nhắm mặt lại khi nghe nhạc cổ điển để hình thành các hình ảnh của tác phẩm trong tâm trí của họ.

V. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 1: This movie is not more interesting as the one we saw last week.  

A. movie

B. more

C. one

D. saw

Đáp án: B

Giải thích:

Câu so sánh bằng ở dạng phủ định: not + as + adj + as

⇒ Câu trên sai ở more: more ⇒ as

⇒ This movie is not as interesting as the one we saw last week.  

Tạm dịch: Bộ phim này không hay như bộ tôi xem tuần trước.

Câu 2: My brother never enjoys classical music and I don’t too.

A. never

B. classical

C. and

D. too

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa phủ định neenta phải dùng either để thể hiện sự đồng tình, mang nghĩa là “cũng không”

⇒ sai ở too: too ⇒ either

⇒ My brother never enjoys classical music and I don’t either.

Tạm dịch: Anh trai tôi không thích nhạc cổ điển và tôi cũng vậy

Câu 3: The author of this novel is the same like that one

A. author

B. novel

C. like

D. one

Đáp án: C

Giải thích:

the same as: giống

⇒ câu trên sai ở like: like ⇒ as

⇒ The author of this novel is the same as that one. 

Tạm dịch: Tác giả của cuốn tiểu thuyết này là tác giả của cuốn kia.

Câu 4: The concert show was quite different than what I thought.  

A. show

B. quite

C. than

D. thought

Đáp án: C

Giải thích:

different from: khác

⇒ câu trên sai ở than: than ⇒ from

⇒ The concert show was quite different from what I thought. 

Tạm dịch:  Buổi trình diễn này khác với những gì tôi nghĩ.

Câu 5: Hoang is very interested in rock and roll and his classmates are either

A. is

B. interested

C. his

D. either

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên mang nghĩa khẳng định nên ta phải dùng too để thể hiện sự đồng tình, có nghĩa là “cũng”

⇒ sai ở either: either ⇒ too

⇒ Hoang is very interested in rock and roll and his classmates are too.

Tạm dịch: Hoàng rất thích nhạc rock and roll và các bạn cùng lớp cũng vậy.

Xem thử

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên