Công thức Vật Lí 10 Cánh diều (hay, chi tiết)



Tổng hợp Công thức Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết như là cuốn sổ tay công thức giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm Vật Lí 10.

Công thức Vật Lí 10 Cánh diều (hay, chi tiết)

Quảng cáo

Công thức tính công suất lớp 10

1. Công thức

Công suất: P=At=F.s.cosαt=F.v.cosα(W)

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Một gàu nước có khối lượng 12 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 4 m trong khoảng thời gian 1 phút. Tính công suất trung bình của lực kéo? Lấy g=10 m/s2.

A. 8 W.

B. 9 W.

C. 10 W.

D. 11 W.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là A

Công thức tính công suất lớp 10 (hay, chi tiết)

Công để kéo gàu nước lên thẳng đều bằng công của trọng lực.

Do đó: A = m.g.h = 12. 10. 4 = 480 (J)

Công suất trung bình của lực kéo là: P=At=48060=8(W)

Ví dụ 2: Một oto có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 12 m/s. Biết công suất của động cơ ô tô là 6 kW. Tính hệ số ma sát của ô tô và mặt đường? Lấy g=10 m/s2. (Chọn đáp án gần đúng nhất)

A. 0,01

B. 0,02

C. 0,03

D. 0,04

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

Các lực tác dụng lên xe là: N;P;Fk;Fms (1)

Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ:

Công thức tính công suất lớp 10 (hay, chi tiết)

Vì ô tô chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang nên a = 0 m/s2

Chiếu (1) lên trục Ox: FkFms=ma=0 => Fk=Fms

Chiếu (1) lên trục Oy: N – P = 0 => N = P = mg = 1500. 10 = 15000N

Ta có công suất của động cơ là 6kW = 6000W:

P=At=Fk.st=Fk.v=>Fk=Fms=500N

Lại có: Fms=μ.N=>μ=FmsN=50015000=1300,03

Công thức động lượng lớp 10

1. Công thức

Công thức tính động lượng: p=mv

Trong đó:

p là động lượng của vật (kg.m/s)

m là khối lượng của vật (kg)

là vận tốc của vật (m/s)

Mở rộng:

Động lượng của hệ vật: phe=p1+p2

- Nếu (p1,p2)=α=>p=p12+p22+2p1p2cosα

- Nếu p1p2=>p=p1+p2

- Nếu p1p2=>p=p1p2

- Nếu p1p2=>p=p12+p22

- Nếu p1=p2=A=>p=2Acosα2

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

A. 15 kg.m/s.

B. 7 kg.m/s.

C. 12 kg.m/s.

D. 21 kg.m/s.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gia tốc: a=ΔvΔt=734=1 m/s2

Vận tốc của vật ngay sau 3 s tiếp theo:

v=v0+at=7+1.3=10 m/s

Động lượng của vật khi đó:

p = mv = 1,5.10 = 15 kg.m/s

Ví dụ 2. Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đổi: 36 km/h = 10 m/s

Động lượng của vật bằng: p=mv=0,5.10=5 kg.m/s

................................

................................

................................

Xem thêm soạn, giải bài tập lớp 10 Cánh diều các môn học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên