Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Anh 10 English Discovery năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ Đề thi Tiếng Anh 10 Giữa kì 2 English Discovery năm 2024 mới nhất chọn lọc, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giữa kì 2 Tiếng Anh 10.
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Anh 10 English Discovery năm 2024 (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Anh 10 English Discovery bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 English Discovery
Môn: Tiếng Anh 10
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. corridor B. commemorate C. sport D. offering
2. A. decorate B. canteen C. cafeteria D. science
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. classroom B. conduct C. pilgrim D. office
4. A. memory B. corridor C. reception D. library
5. A. unless B. playground C. science D. teacher
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. One of the most common ways of studying English is learning by __________.
A. head B. sight C. memory D. heart
7. The Hoi An Lantern Festival is famous ________ its beautiful scene in the twinkling moonlight.
A. at B. for C. by D. with
8. If the restaurant is closed early, we ________ elsewhere. There’s plenty of nice places in the city.
A. would eat B. eat C. will eat D. are going to eat
9. Asian people, especially Vietnamese people, usually _____ their ancestors in their house.
A. commemorate B. worship C. celebrate D. bless
10. She wants to hold a house-warming ritual, _____ she goes to buy lots of new furniture and decorations.
A. but B. or C. so D. for
11. This is the neighbourhood _____ my family and I have lived in for over 25 years.
A. where B. which C. who D. when
12. The curriculum in our school does not only include _____ subjects but also others as well such as art or PE.
A. mixed B. comprehensive C. compulsory D. academic
13. In the West, Christmas is also _____ occasion for families to gather together and catch up.
A. the B. a C. an D. ∅
14. Normally, when people go to pagodas or temples, they often _____ incense and flowers to give respect to the elder generations.
A. burn B. place C. worship D. offer
15. They won’t finish the project _____ they start right now.
A. unless B. before C. if D. when
IV. Write the correct forms of the words in brackets.
16. In a classroom, it is normal for the students to have _____ abilities and teachers should be able to help them find out their strengths. (MIX)
17. The competitors are going to the _____ field for a marathon contest. (SPORT)
18. It is common for people to bring _____ such as fruits or flowers when they visit pagodas or other religious areas. (OFFER)
19. My family has been practising the _____ of wearing the national costume in every Tet holiday for over 5 years. (TRADITIONAL)
20. Some parents think that it is more important for their children to play than to study _____ subjects in the early years. (ACADEMY)
V. Write the correct forms of the verbs in brackets.
21. If we finish the curriculum on time and get high scores, we _____ (MOVE) to secondary education next summer.
22. If I _____ (BE) you, I would definitely go to that party with my friends.
23. Don’t worry. We _____ (CALL) you immediately when we get to the airport.
24. After the summer holiday _____ (BE) over, I will have to leave my family for university.
25. If Hoa spoke Korean well, she _____ (NOT TAKE) the entrance exam test of the institution.
VI. Read the text and fill in the blanks.
A sports education
A lot of people say that you won’t get a decent job (26) __________ you get a university degree. But in fact, that’s not true. Steve Jobs never finished his university education and Abraham Lincoln didn’t even finish school in the first place. Children of all ages have mixed (27) __________ and it is very important to know your interests and strengths. Nowadays, fortunately, people who are interested in sport have plenty of other options. They don’t necessarily have to attend college to study (28) __________ subjects to earn high-profile jobs afterwards. A good education is important, (29) __________, and one thing is for sure: if you study hard at school, you won’t regret it.
I’m quite lucky because I know exactly what I want to do. When I become a high school (30) __________ with good grades in Physical Education, I’ll attend a sports academy in Berlin, and I’ll train to become a basketball coach. I won’t need a degree for that, but I will have to study for a special diploma in Sports Science and Psychology until I become qualified.
26. A. if B. before C. when D. unless
27. A. jobs B. minds C. abilities D. intelligent
28. A. compulsory B. mixed C. academic D. sports
29. A. however B. therefore C. as well D. but
30. A. student B. graduate C. teacher D. leaver
VII. Read the text and choose True or False.
How did the tradition of birthdays begin?
Birthdays are a time for closed ones to come together and celebrate you, the anniversary of your birth, and another year of your life. But the origin of birthdays is not that simple. In fact, birthdays didn’t begin until people created calendars. Early civilizations had no way to tell the time other than by using the moon, sun, or some other important event. This made it difficult for them to pay attention to the anniversary of a person’s birth. They began marking changes in time when they noticed the change in seasons. This helped them create the first calendars, which marked time changes and other special days.
The tradition of using birthday candles began with the Greeks. In the past, the Greeks would bring offerings such as moon-shaped cakes with some candles on them to pay respect to Artemis, who is the lunar goddess. The candles were the symbol of the light from the moon, Artemis’ beauty, and the act of sending a sign to the goddess. Blowing out the candles with a wish is a way of sending that message to the gods.
Greek people believed that celebrating birthdays is a way to protect a person from evil spirits. Lighting up the candles can push the darkness away. On these occasions, friends and family often gathered around the birthday person and protected them from harm with blessings and wishes.
31. Birthdays begin when ancient people know how to tell the time by using the sun.
32. When ancient people paid attention to the changes in seasons, they began creating the first calendars.
33. The Greeks would offer Artemis with moon-shaped cakes with candles on them to give respect to her.
34. The candles that the Greeks offered Artemis were the symbol of evil spirits.
35. During a person’s birthday, people gave blessings and good wishes for protection.
VIII. Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. Boxing Day takes place on 26th December every year. (HELD)
=> Boxing Day ________________________________________________________.
37. If he does not practise enough, he will fail the test. (UNLESS)
=> He _______________________________________________________________.
38. She was scared of the dark, so she didn’t go on a camping trip with them. (FOR)
=> She _______________________________________________________________.
39. Yesterday I went to see a football match with my cousin. He is a sports fan. (WHO)
=> Yesterday __________________________________________________________.
40. When I come home, I’ll call you. (AS SOON AS)
=> I’ll _______________________________________________________________.
------------------------THE END------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. corridor /ˈkɒr.ɪ.dɔːr/
B. commemorate /kəˈmem.ə.reɪt/
C. sport /spɔːt/
D. offering /ˈɒf.ər.ɪŋ/
Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.
Chọn B
2. D
Kiến thức: Phát âm “c”
Giải thích:
A. decorate /ˈdek.ə.reɪt/
B. canteen /kænˈtiːn/
C. cafeteria /ˌkæf.əˈtɪə.ri.ə/
D. science /ˈsaɪ.əns/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/.
Chọn D
3. B
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. classroom /ˈklɑːs.ruːm/
B. conduct /kənˈdʌkt/
C. pilgrim /ˈpɪl.ɡrɪm/
D. office /ˈɒf.ɪs/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
4. C
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. memory /ˈmem.ər.i/
B. corridor /ˈkɒr.ɪ.dɔːr/
C. reception /rɪˈsep.ʃən/
D. library /ˈlaɪ.brər.i/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. A
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. unless /ənˈles/
B. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/
C. science /ˈsaɪ.əns/
D. teacher /ˈtiː.tʃər/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
6. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. head (n): cái đầu
B. sight (n): tầm nhìn
C. memory (n): kí ức
D. heart (n): trái tim
Cụm từ: learn by heart: học thuộc lòng
One of the most common ways of studying English is learning by heart.
(Một trong những cách học tiếng Anh phổ biến nhất là học thuộc lòng.)
Chọn D
7. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: famous for: nổi tiếng với
The Hoi An Lantern Festival is famous for its beautiful scene in the twinkling moonlight.
(Lễ hội đèn lồng Hội An nổi tiếng với cảnh đẹp lung linh dưới ánh trăng.)
Chọn B
8. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
If the restaurant is closed early, we will eat elsewhere. There’s plenty of nice places in the city.
(Nếu nhà hàng đóng cửa sớm, chúng tôi sẽ ăn ở nơi khác. Có rất nhiều địa điểm đẹp trong thành phố.)
Chọn C
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. commemorate (v): làm lễ kỉ niệm
B. worship (v): thờ cúng
C. celebrate (v): ăn mừng
D. bless (v): ban phước
Asian people, especially Vietnamese people, usually worship their ancestors in their house.
(Người Á Đông, đặc biệt là người Việt Nam, thường thờ cúng tổ tiên trong nhà.)
Chọn B
10. C
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. but : nhưng
B. or: hoặc
C. so: vì vậy
D. for: vì
She wants to hold a house-warming ritual, so she goes to buy lots of new furniture and decorations.
(Cô ấy muốn tổ chức nghi lễ tân gia nên cô ấy đi mua rất nhiều đồ nội thất và đồ trang trí mới.)
Chọn C
11. A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
1. dùng để nói về địa điểm
2. which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
3. who: dùng để nói về con người
4. when: dùng để nói về thời gian
This is the neighbourhood where my family and I have lived in for over 25 years.
(Đây là khu phố mà gia đình tôi và tôi đã sống hơn 25 năm.)
Chọn A
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mixed (adj); hỗn hợp
B. comprehensive (adj): toàn diện
C. compulsory (adj): bắt buộc
D. academic (adj): học thuật
The curriculum in our school does not only include academic subjects but also others as well such as art or PE.
(Chương trình giảng dạy ở trường chúng tôi không chỉ bao gồm các môn học thuật mà còn có các môn khác như nghệ thuật hoặc thể dục.)
Chọn D
13. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- “the” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
- “a/an” dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, dùng trong câu miêu tả => an occasion: một dịp được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh
In the West, Christmas is also an occasion for families to gather together and catch up.
(Ở phương Tây, Giáng sinh còn là dịp để các gia đình quây quần bên nhau, sum vầy.)
Chọn C
14. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. burn (v); đốt
B. place (v): đặt hàng
C. worship (v): thờ cúng
D. offer (v): dâng, cung cấp
Cụm từ: offer incense: dâng hương
Normally, when people go to pagodas or temples, they often offer incense and flowers to give respect to the elder generations.
(Thông thường, mọi người khi đến chùa, đền thường dâng hương hoa để tỏ lòng thành kính với các bậc tiền bối.)
Chọn D
15. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”
Giải thích:
A. unless (= If not): trừ khi
B. before: trước khi
C. if: nếu
D. when : khi nào
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể) = If + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể), S + will + V (nguyên thể): Nếu…không…thì…
They won't finish the project unless they start right now.
(Họ sẽ không hoàn thành dự án trừ khi họ bắt đầu ngay bây giờ.)
Chọn A
16. mixed
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ cần một tính từ.
In a classroom, it is normal for the students to have mixed abilities and teachers should be able to help them find out their strengths.
(Trong một lớp học, việc học sinh có nhiều khả năng khác nhau là điều bình thường và giáo viên có thể giúp học sinh tìm ra điểm mạnh của mình.)
Đáp án: mixed
17. sports
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
The competitors are going to the sports field for a marathon contest.
(Các đối thủ đang đi đến sân thể thao cho một cuộc thi marathon.)
Đáp án: sports
18. offerings
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
It is common for people to bring offerings such as fruits or flowers when they visit pagodas or other religious areas.
(Mọi người thường mang theo các lễ vật như trái cây hoặc hoa khi đến thăm chùa chiền hoặc các khu vực tôn giáo khác.)
Đáp án: offerings
19. tradition
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
My family has been practising the tradition of wearing the national costume in every Tet holiday for over 5 years.
(Gia đình tôi đã có truyền thống mặc quốc phục vào mỗi dịp lễ Tết hơn 5 năm nay.)
Đáp án: tradition
20. academic
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ cần một tính từ.
Some parents think that it is more important for their children to play than to study academic subjects in the early years.
(Một số cha mẹ nghĩ rằng việc cho con chơi quan trọng hơn là học các môn học trong những năm đầu đời.)
Đáp án: academic
21. will move
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(-s/es) +…, S+ will + V(bare) +…: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại và kéo theo một kết quả trong tương lai.
If we finish the curriculum on time and get high scores, we will move to secondary education next summer.
(Nếu chúng tôi hoàn thành chương trình học đúng hạn và đạt điểm cao, chúng tôi sẽ chuyển sang học cấp hai vào mùa hè tới.)
Đáp án: will move
22. were
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
If I were you, I would definitely go to that party with my friends.
(Nếu tôi là bạn, tôi chắc chắn sẽ đến bữa tiệc đó với bạn bè của tôi.)
Đáp án: were
23. will call
Kiến thức: Cấu trúc when trong các thì
Giải thích:
Cấu trúc: When + present simple, + simple present / simple future
→ Khi làm gì ở hiện tại, thì điều gì đó sẽ xảy ra ở tương lai (vế trước thì hiện tại, vế sau thì tương lai)
Don't worry. We will call you immediately when we get to the airport.
(Đừng lo lắng. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay lập tức khi chúng tôi đến sân bay.)
Đáp án: will call
24. is
Kiến thức: Cấu trúc after trong các thì
Giải thích:
Cấu trúc: After + present perfect/simple present + simple future: diễn tả sau khi đã làm xong một công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.
After the summer holiday is over, I will have to leave my family for university.
(Sau khi kỳ nghỉ hè kết thúc, tôi sẽ phải xa gia đình để đi học đại học.)
Đáp án: is
25. wouldn’t take
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
If Hoa spoke Korean well, she wouldn’t take the entrance exam test of the institution.
(Nếu Hoa nói tiếng Hàn tốt, cô ấy sẽ không làm bài kiểm tra đầu vào của tổ chức.)
Đáp án: wouldn’t take
26. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”
Giải thích:
A. if: nếu
B. before: trước khi
C. when: khi
D. unless (= If not): trừ khi
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể) = If + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể), S + will + V (nguyên thể): Nếu…không…thì…
A lot of people say that you won’t get a decent job (26) unless you get a university degree.
(Nhiều người nói rằng bạn sẽ không kiếm được một công việc tử tế (26) trừ khi bạn có bằng đại học.)
Chọn D
27. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. jobs (n): công việc
B. minds (n): tâm trí
C. abilities (n): khả năng
D. intelligent (adj): thông minh
Children of all ages have mixed (27) abilities and it is very important to know your interests and strengths.
(Trẻ em ở mọi lứa tuổi có (27) khả năng khác nhau và điều rất quan trọng là phải biết sở thích và điểm mạnh của bạn.)
Chọn C
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. compulsory (adj): bắt buộc
B. mixed (adj): hỗn hợp
C. academic (adj): học thuật
D. sports (n): các người chơi thể thao
They don’t necessarily have to attend college to study (28) academic subjects to earn high-profile jobs afterwards.
(Họ không nhất thiết phải theo học đại học để học (28) môn học học thuật để kiếm được công việc cao cấp sau đó.)
Chọn C
29. A
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. however: tuy nhiên
B. therefore: vì vậy
C. as well: cũng như
D. but: nhưng
A good education is important, (29) however, and one thing is for sure: if you study hard at school, you won’t regret it.
(Một nền giáo dục tốt là điều quan trọng, (29) tuy nhiên, và có một điều chắc chắn là: nếu bạn học tập chăm chỉ ở trường, bạn sẽ không hối tiếc.)
Chọn A
30. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. student (n): sinh viên
B. graduate (n): tốt nghiệp
C. teacher (n): giáo viên
D. leaver (n): người bỏ việc
When I become a high school (30) graduate with good grades in Physical Education, I’ll attend a sports academy in Berlin, and I’ll train to become a basketball coach.
(Khi tôi trở thành một học sinh trung học (30) tốt nghiệp với điểm tốt môn Giáo dục thể chất, tôi sẽ theo học tại một học viện thể thao ở Berlin, và tôi sẽ đào tạo để trở thành một huấn luyện viên bóng rổ.)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
A sports education
A lot of people say that you won’t get a decent job (26) unless you get a university degree. But in fact, that’s not true. Steve Jobs never finished his university education and Abraham Lincoln didn’t even finish school in the first place. Children of all ages have mixed (27) abilities and it is very important to know your interests and strengths. Nowadays, fortunately, people who are interested in sport have plenty of other options. They don’t necessarily have to attend college to study (28) academic subjects to earn high-profile jobs afterwards. A good education is important, (29) however, and one thing is for sure: if you study hard at school, you won’t regret it.
I’m quite lucky because I know exactly what I want to do. When I become a high school (30) graduate with good grades in Physical Education, I’ll attend a sports academy in Berlin, and I’ll train to become a basketball coach. I won’t need a degree for that, but I will have to study for a special diploma in Sports Science and Psychology until I become qualified.
Tạm dịch:
Giáo dục thể thao
Rất nhiều người nói rằng bạn sẽ không kiếm được một công việc tử tế (26) trừ khi bạn có bằng đại học. Nhưng trên thực tế, điều đó không đúng. Steve Jobs chưa bao giờ hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình và Abraham Lincoln thậm chí còn chưa học xong ngay từ đầu. Trẻ em ở mọi lứa tuổi có (27) khả năng khác nhau và điều rất quan trọng là phải biết sở thích và điểm mạnh của bạn. Ngày nay, may mắn thay, những người quan tâm đến thể thao có rất nhiều lựa chọn khác. Họ không nhất thiết phải học đại học để học (28) môn học để kiếm được công việc cao cấp sau đó. Tuy nhiên, một nền giáo dục tốt là điều quan trọng, (29), và có một điều chắc chắn là: nếu bạn học hành chăm chỉ ở trường, bạn sẽ không hối tiếc.
Tôi khá may mắn vì tôi biết chính xác mình muốn làm gì. Khi tôi trở thành học sinh trung học (30) tốt nghiệp với điểm tốt môn Giáo dục thể chất, tôi sẽ theo học tại một học viện thể thao ở Berlin và tôi sẽ đào tạo để trở thành huấn luyện viên bóng rổ. Tôi sẽ không cần bằng cấp cho việc đó, nhưng tôi sẽ phải học để lấy bằng tốt nghiệp đặc biệt về Khoa học thể thao và Tâm lý học cho đến khi tôi đủ điều kiện.
How did the tradition of birthdays begin?
Birthdays are a time for closed ones to come together and celebrate you, the anniversary of your birth, and another year of your life. But the origin of birthdays is not that simple. In fact, birthdays didn’t begin until people created calendars. Early civilizations had no way to tell the time other than by using the moon, sun, or some other important event. This made it difficult for them to pay attention to the anniversary of a person’s birth. They began marking changes in time when they noticed the change in seasons. This helped them create the first calendars, which marked time changes and other special days.
The tradition of using birthday candles began with the Greeks. In the past, the Greeks would bring offerings such as moon-shaped cakes with some candles on them to pay respect to Artemis, who is the lunar goddess. The candles were the symbol of the light from the moon, Artemis’ beauty, and the act of sending a sign to the goddess. Blowing out the candles with a wish is a way of sending that message to the gods.
Greek people believed that celebrating birthdays is a way to protect a person from evil spirits. Lighting up the candles can push the darkness away. On these occasions, friends and family often gathered around the birthday person and protected them from harm with blessings and wishes.
Tạm dịch:
Truyền thống sinh nhật bắt đầu như thế nào?
Sinh nhật là thời điểm để những người thân thiết tụ họp và chúc mừng bạn, kỷ niệm ngày sinh của bạn và một năm nữa trong cuộc đời bạn. Nhưng nguồn gốc của ngày sinh nhật không đơn giản như vậy. Trên thực tế, sinh nhật không bắt đầu cho đến khi mọi người tạo ra lịch. Các nền văn minh sơ khai không có cách nào để biết thời gian ngoài việc sử dụng mặt trăng, mặt trời hoặc một số sự kiện quan trọng khác. Điều này khiến họ khó chú ý đến ngày kỷ niệm ngày sinh của một người. Họ bắt đầu đánh dấu những thay đổi về thời gian khi họ nhận thấy sự thay đổi của các mùa. Điều này đã giúp họ tạo ra những cuốn lịch đầu tiên, đánh dấu những thay đổi về thời gian và những ngày đặc biệt khác.
Truyền thống sử dụng nến sinh nhật bắt đầu từ người Hy Lạp. Trong quá khứ, người Hy Lạp sẽ mang lễ vật như bánh hình mặt trăng với một số ngọn nến trên đó để bày tỏ lòng kính trọng với Artemis, nữ thần mặt trăng. Những ngọn nến là biểu tượng của ánh sáng từ mặt trăng, vẻ đẹp của Artemis và là hành động gửi tín hiệu đến nữ thần. Thổi nến cùng một điều ước là một cách gửi thông điệp đó đến các vị thần.
Người Hy Lạp tin rằng tổ chức sinh nhật là một cách để bảo vệ một người khỏi những linh hồn xấu xa. Thắp lên những ngọn nến có thể xua tan bóng tối. Vào những dịp này, bạn bè và gia đình thường quây quần bên người sinh nhật và bảo vệ họ khỏi bị tổn hại bằng những lời chúc phúc và lời chúc.
31. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sinh nhật bắt đầu khi người cổ đại biết cách xem giờ bằng cách sử dụng mặt trời.
Thông tin: In fact, birthdays didn’t begin until people created calendars.
(Trên thực tế, sinh nhật không bắt đầu cho đến khi mọi người tạo ra lịch.)
=>Sinh nhật bắt đầu khi người cổ đại tạo ra lịch, không phải là biết cách xem giờ và sử dụng mặt trời.
Đáp án: False
32. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi người cổ đại chú ý đến sự thay đổi của các mùa, họ bắt đầu tạo ra những cuốn lịch đầu tiên.
Thông tin: They began marking changes in time when they noticed the change in seasons. This helped them create the first calendars, which marked time changes and other special days.
(Họ bắt đầu đánh dấu những thay đổi về thời gian khi họ nhận thấy sự thay đổi của các mùa. Điều này đã giúp họ tạo ra những cuốn lịch đầu tiên, đánh dấu những thay đổi về thời gian và những ngày đặc biệt khác.)
Đáp án: True
33. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người Hy Lạp sẽ dâng Artemis những chiếc bánh hình mặt trăng có cắm nến để tỏ lòng kính trọng với nàng.
Thông tin: In the past, the Greeks would bring offerings such as moon-shaped cakes with some candles on them to pay respect to Artemis, who is the lunar goddess.
(Trong quá khứ, người Hy Lạp sẽ mang lễ vật như bánh hình mặt trăng với một số ngọn nến trên đó để bày tỏ lòng kính trọng với Artemis, nữ thần mặt trăng.)
Đáp án: True
34. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những ngọn nến mà người Hy Lạp dâng lên Artemis là biểu tượng của những linh hồn xấu xa.
Thông tin: The candles were the symbol of the light from the moon, Artemis’ beauty, and the act of sending a sign to the goddess.
(Những ngọn nến là biểu tượng của ánh sáng từ mặt trăng, vẻ đẹp của Artemis và là hành động gửi tín hiệu đến nữ thần.)
Đáp án: False
35. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong ngày sinh nhật của một người, người ta chúc phúc và cầu mong sự che chở.
Thông tin: On these occasions, friends and family often gathered around the birthday person and protected them from harm with blessings and wishes.
(Vào những dịp này, bạn bè và gia đình thường quây quần bên người sinh nhật và bảo vệ họ khỏi bị tổn hại bằng những lời chúc phúc và lời chúc.)
Đáp án: True
36.
Kiến thức:
Giải thích:
Cụm từ: take place = held on: tổ chức
Boxing Day takes place on 26th December every year.
(Boxing Day diễn ra vào ngày 26 tháng 12 hàng năm.)
Đáp án: Boxing Day is held on 26th December every year.
(Boxing Day được tổ chức vào ngày 26 tháng 12 hàng năm.)
37.
Kiến thức: Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”
Giải thích:
Nếu anh ta không thực hành đủ, anh ta sẽ trượt bài kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể) = If + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể), S + will + V (nguyên thể): Nếu…không…thì…
Đáp án: He will fail the test unless he practices enough.
(Anh ta sẽ trượt bài kiểm tra trừ khi anh ta luyện tập đủ.)
38.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Cô ấy sợ bóng tối, vì vậy cô ấy đã không đi cắm trại với họ.
Đáp án: She didn’t go on a camping trip with them, for she was scared of the dark.
(Cô ấy không đi cắm trại với họ, vì cô ấy sợ bóng tối.)
39.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: dùng để nói về con người
Yesterday I went to see a football match with my cousin. He is a sports fan.
(Hôm qua tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá với anh họ của tôi. Anh ấy là một người hâm mộ thể thao.)
Đáp án: Yesterday I went to see a football match with my cousin, who is a sports fan.
(Hôm qua tôi đã đi xem một trận bóng đá với anh họ của tôi, anh ấy là một người hâm mộ thể thao.)
40.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Khi tôi về nhà, tôi sẽ gọi cho bạn.
Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn): cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.
Đáp án: I’ll call you as soon as I come home.
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về nhà.)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 English Discovery
Môn: Tiếng Anh 10
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. corridor B. science C. library D. line
2. A. playground B. classmate C. timetable D. canteen
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. famous B. incense C. project D. present
4. A. ceremony B. commemorate C. traditional D. curriculum
5. A. temple B. subject C. describe D. formal
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. In Vietnam, students __________ to secondary school when they finish grade 5.
A. line up B. move up C. keep up D. go up
7. Our school has a large __________ where we can play football.
A. sports field B. cafeteria C. staff room D. classroom
8. Students __________ exhaust themselves before the exam don't usually get good grades.
A. who B. which C. where D. why
9. __________ our class finishes, we will line up by the door and move to the gym.
A. Unless B. When C. If not D. Where
10. English is__________ in my school. That means everybody has to study it.
A. comprehensive B. optional C. compulsory D. compulsive
11. In many parts of the world, people teach children to __________ respect to the elderly.
A. pay B. give C. offer D. send
12. If she didn’t have her purse with her, we __________ able to pay for our meals.
A. would not have been C. will not have been
B. would not be D. will not be
13. In the past, the Greek built many temples in their towns to __________ their Gods.
A. celebrate B. worship C. remember D. bless
14. A person who goes on a trip for religious reasons is called a/an __________.
A. offering B. visitor C. prayer D. pilgrim
15. Minh did not bring any gifts to the party, __________ did he talk to anyone.
A. or B. nor C. but D. so
IV. Write the correct forms of the verbs in brackets.
16. If I __________ (take) a gap year, I __________(be) a university graduate next year.
17. I'm sure I __________(get) bored with basketball when I __________(play) it every day in P.E. classes next term.
18. After I __________ (finish) high school with good grades, I __________ (go) to university next year.
19. If I __________ (know) her home address, we wouldn’t be here now.
20. Andy __________ (not have) a decent job if he doesn’t go to university next year.
V. Read the text. Match the question with the people in the text. Write Duy, Minh, or Huyen.
Learning and thinking differently
A. Duy
I found it difficult to concentrate at school, which really affected my grades and self-confidence. I had to work and try very hard to keep up with other students. I think that pushing myself has helped me become the person that I am today. Having ADHD inspired such a work ethic in me that I may not have had. Moreover, ADHD taught me to have a habit of doing daily things that help me focus. I often have a quiet time every day for meditation.
B. Minh
When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits. I grew up thinking it was just a sickness that kept me in special education classes. It took me a long time to realize that my learning disorder actually makes me a more creative designer. My hope is that with a greater understanding of dyslexia, no child will ever have to feel bad because of it.
C. Huyen
I learn and think differently, and have always had significant problems with handwriting. Thanks to computers, I don’t have to write everything by hand — although they didn’t exist when I was a kid. I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs. Handwriting difficulty has nothing to do with IQ or creativity.
21. Who maintains a healthy habit because of their learning disorder? ________
22. Who is a songwriter? ________
23. Who overcame their learning disorder by putting more effort into studying? ________
24. Which person had writing difficulties? ________
25. Which person used to think that their learning disorder only had negative influences? ________
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
The Đền Hùng Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Việt Nam. It is (26) __________ in Hùng King Temple, Nghia Linh mountain, Phú Thọ province. This is the time for the whole country to worship Hùng Vương, the ancient Vietnamese kings of the Hồng Bàng period. During this festival, people pay (27) __________ to Vietnamese ancestors, pray at the temple, join folk games, take part in rice cooking competitions and perform lion dances.
From the 6th to the 8th of the first lunar month, Đền Gióng festival is (28) __________ in Sóc Temple, Vệ Linh mountain, Phù Linh commune, Sóc Sơn district, Hà Nội. This festival is to commemorate Saint Gióng, one of the four immortals of Việt Nam. During this occasion, people hold ceremonies, participate in (29) __________ games and perform traditional singing.
Vietnamese people celebrated the Mid-Autumn Festival in the middle of the 8th lunar month. Children really love this festival because they can play with colorful lanterns and masks. A lot of streets in big cities like Hà Nội and Hội An are decorated (30) __________ beautiful lanterns, which attract a large number of visitors to take photos with. During this occasion, people offer incense and mooncakes to the ancestors.
26. A. found B. held C. organized D. happened
27. A. money B. attention C. respects D. impressions
28. A. celebrated B. taken C. participated D. memorised
29. A. people B. public C. ethnic D. folk
30. A. by B. with C. in D. on
VII. Complete the letter. Write sentences from the prompts.
Dear Sir or Madam,
I am a nineteen-year-old Vietnamese student, and (31) __________. (32) __________ . If I can also get better at surfing at the same time, I'll be very happy. I have tried windsurfing before but never surfing.
(33)__________. (34) __________?
(35) __________.
Yours faithfully,
Phương Thảo
31. I/ write/ enquire/ your 'Surf & Study' course/ this summer.
Đáp án: I am writing to enquire about your 'Surf & Study' course this summer.
32. I/ particularly/ interested/ take/ international English exam.
Đáp án: I am particularly interested in doing an international English exam.
33. I/ would like/ know/ how many hours/ English/ we/ study/ each day.
Đáp án: I would like to know how many hours of English we will study each day.
34. You/ could/ also/ tell/ me/ if/ I/be / able/do /exam/ end/ course?
Đáp án: Could you also tell me if I will be able to do an exam at the end of the course?
35. I/ look/ forward/ hear/ you/
Đáp án: I look forward to hearing from you.
VIII. Listen to a narrative conversation about education in Britain and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
36. Year 12 is the last year at secondary school in the UK.
37. Students can apply to five different universities.
38. Students have to get good grades in three or four A levels to get into university.
39. Taking a special entrance exam is not compulsory for students who apply to Oxford or Cambridge University.
40. Most university graduates cannot find a job.
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)