3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 3 đề thi Địa Lí 11 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa Lí 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Địa Lí 11.

3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Địa Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. khoa học.

D. chính trị.

Câu 2. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

A. Ngân hàng thế giới (WBG).

B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.

B. Các công ty đa quốc gia có vai trò lớn.

C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

D. Các quốc gia gần nhau lập các tổ chức.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các công ty đa quốc gia?

A. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.

B. Sở hữu nguồn của cải vật chất lớn.

Quảng cáo

C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

D. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

Câu 5. Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế là

A. Hoạt động thương mại thế giới ngày càng tự do hơn.

B. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu ngày càng mở rộng.

C. Gia tăng số lượng hiệp ước, nghị định và tiêu chuẩn toàn cầu.

D. Hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường khu vực được kí kết.

Câu 6. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây đã dùng đồng tiền chung?

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA).

B. Liên minh châu Âu (EU).

C. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).

D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 7. Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế?

A. Làm gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.

B. Đây nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.

Quảng cáo

C. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

D. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, văn hoá giữa các nước.

Câu 8. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước thuộc khu vực Mĩ Latinh là

A. công nghiệp phát triển và giảm nhanh xuất khẩu.

B. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhanh nhập khẩu.

C. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.

D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ xấu.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình ở hầu hết các nước châu Mĩ Latinh?

A. Dân cư nghèo đói, chênh lệch giàu nghèo lớn.

B. Chủ trang trại nhiều đất, dân nghèo không có.

C. Bùng nổ rộng hiện tượng đô thị hoá tự phát.

D. Toàn bộ dân thành thị sống tiện nghi đầy đủ.

Câu 10. Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm thu hẹp diện tích rừng ở Mỹ La-tinh?

A. Lấy gỗ quý, săn bắt động vật.

B. Cháy rừng và khai thác quá mức.

C. Thủy điện và khai thác lâm sản.

D. Khai khoáng và làm đường sá.

Quảng cáo

Câu 11. Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm mất đa dạng sinh học của rừng ở Mỹ Latinh?

A. Khai thác quá mức

B. Mở rộng trồng trọt.

C. Du canh và du cư.

D. Mở rộng thủy điện.

Câu 12. Số dân đô thị ở khu vực Mỹ Latinh tăng nhanh chủ yếu do

A. di cư từ nông thôn đến và gia tăng tự nhiên.

B. lao động kĩ thuật gia tăng và tỉ suất sinh cao.

C. nhập cư từ châu lục khác đến nhiều, di cư ít.

D. lao động ở khu vực dịch vụ tăng và nhập cư.

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho bản đồ sau:

3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ MỘT SỐ ĐÔ THỊ KHU VỰC MỸ LATINH

a) Bra-xin là quốc gia có mật độ dân số cao hơn Ác-hen-ti-na và Mê-hi-cô.

b) Các đô thị có dân số trên 15 triệu người là Mê-hi-cô Xi-ti và Xao Pao-lô.

c) Các quốc gia ở Trung Mỹ thường có mật độ dân số cao hơn các nước Nam Mỹ.

d) Đô thị Li-ma có quy mô dân số lớn hơn đô thị Bu-ê-nốt Ai-rét và Ki-tô.

Câu 2. Cho thông tin:

Thế giới vẫn phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu hóa thạch, trong khi đó, trữ lượng và sản lượng một số nguồn năng lượng hóa thạch có xu hướng giảm, đối mặt với nguy cơ cạn kiệt trong tương lai. Hầu hết các khu vực có vị trí chiến lược về năng lượng đặc biệt là dầu mỏ Tây Nam Á, Trung Á, Mỹ La Tinh, Bắc Phi, Biển Đông… Là mục tiêu cạnh tranh sức ảnh hưởng của các cường quốc, làm cho vấn đề an ninh năng lượng trở nên phức tạp.

a) Đẩy mạnh tiềm kiếm thăm dò khai thác triệt để các nguồn tài nguyên năng lượng.

b) Đầu tư công  nghệ phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới.

c) Ổn định chính trị, quản lí thị trường xuất khẩu dầu khí thế giới.

d) Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế, đàm phán, đối thoại hợp tác về vấn đề năng lượng.

Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm).  Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.

Câu 1. Theo WB, dân số của khu vực Mỹ Latinh năm 2000 là 520,9 triệu người và năm 2023 là 665,1 triệu người. Hãy cho biết, so với năm 2000 thì qua 23 năm dân số Mỹ Latinh đã tăng lên bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của lần).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính tốc độ tăng trưởng số dân của khu vực Mỹ Latinh giai đoạn 2010 – 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 3. Theo WB, năm 2020 tổng GDP của khu vực Mỹ Latinh là 4 743,2 tỉ USD và của Bra-xin là 1 448,6 tỉ USD. Hãy tính tỉ lệ giá trị GDP của quốc gia Bra-xin so với toàn khu vực Mỹ Latinh năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 4. Theo WB, năm 2020 tổng GDP của khu vực Mỹ Latinh là 4 743,2 tỉ USD, trong đó GDP của Mê-hi-cô chiếm khoảng 22,7%. Hãy tính giá trị GDP của quốc gia Mê-hi-cô năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).

Câu 5. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương được thành lập năm nào sau đây?

Câu 6. Năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 22 594,7 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 645,1 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của nghìn tỉ USD).

Câu 7. Năm 2019 giá trị xuất khẩu toàn thế giới là 24 791,1 tỉ USD; giá trị nhập khẩu là 24 348,1 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của toàn thế giới năm 2019. (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 8. Câu 1. Năm 2020, sản lượng điện của thế giới là 25865,3 tỉ KWh và dân số thế giới xấp xỉ 7,8 tỉ người. Tính sản lượng điện bình quân đầu người (đơn vị: KWh/ người) năm 2020 của thế giới? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Phần 4. Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nêu các chỉ tiêu phân biệt các nhóm nước theo trình độ phát triển kinh tế.

Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế.

Câu 2 (1 điểm). Cho biểu đồ

3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

HDI, CƠ CẤU GDP VÀ GNI/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020

a. Xác định 2 quốc gia có GNI/người ở mức trung bình-cao và có HDI ở mức cao.

b. Xác định 2 quốc gia có GNI/người ở mức trung bình-thấp và có HDI ở mức cao.

3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

3 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Địa Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa theo

A. trình độ phát triển kinh tế - xã hôi.

B. đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội.

C. đặc điểm dân cư, trình độ phát triển kinh tế.

D. đặc điểm tự nhiên, trình độ khoa học kĩ thuật.

Câu 2. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước đang phát triển?

 A. Hoa Kì.

B. Nhật Bản.

C. Bra-xin.

D. Đức.

Câu 3. Ở các nước phát triển, ngành nào sau đây đóng góp nhiều nhất trong GDP?

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Lâm nghiệp.

Câu 4. Nhóm các nước đang phát triển thường có quy mô GDP như thế nào?

A. Lớn.

B. Trung bình và thấp.

C. Trung bình cao.

D. Thấp

Câu 5. Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

A. Thu nhập bình quân GNI/người.

B. Cơ cấu nền kinh tế.

C. Chỉ số phát triển con người.

D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước phát triển?

A. Quy mô GDP lớn, tăng trưởng GDP khá ổn định.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp.

C. Trong GDP, ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.

D. Trong GDP, ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất.

Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang  phát triển là do

A. trình độ phát triển kinh tế.

B. phong phú về tài nguyên.

C. sự đa dạng về chủng tộc.

D. phong phú nguồn lao động.

Câu 8. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

A. môi trường sống thích hợp.

B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền.

D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây là của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.

B. Các giao dịch quốc tế về thương mại bị hạn chế.

C. Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng rộng rãi.

D. Vai trò của các công ty đa quốc gia giảm sút.

Câu 10. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là

A. sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.

B. các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau.

C. hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia thuận lợi hơn.

D. giao dịch bằng thẻ điện tử ngày càng trở lên thông dụng.

Câu 11. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về

A. thành phần chủng tộc.

B. mục tiêu và lợi ích phát triển.

C. lịch sử dựng nước, giữ nước.

D. trình độ văn hóa, giáo dục.

Câu 12. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) được thành lập và hoạt động từ năm

A. 1995.

B. 1994.

C. 1989.

D. 1945.

Câu 13. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.

B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.

C. Ngân hàng Thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.

D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.

Câu 14. Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc (UN) là

A. thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa các nước.

B. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

C. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

D. hướng tới nền thương mại toàn cầu tự do.

Câu 15. Khu vực hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Số lượng của các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng.

B. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực tăng.

C. Nhiều hiệp định kinh tế, chính trị khu vực được kí kết.

D. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành.

Câu 16. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.

B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.

C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.

D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 17. Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây?

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 18. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh?

A. Amadôn.

B. Mixixipi.

C. La Plata.

D. Pampa.

Câu 19. Dãy núi nổi tiếng nhất ở Mỹ La Tinh là

A. An-pơ.

B. An-tai.

C. An-đet.

D. Cooc-đi-e.

Câu 20. Phần lớn lãnh thổ Mỹ La Tinh có khí hậu

A. nóng, ẩm.

B. lạnh, khô.

C. nóng, khô.

D. lạnh, ẩm.

Câu 21. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mỹ La tinh là

A. Bra-xin.

B. Mê-hi-cô.

C. Đô-mi-ni-ca.

D. Nê-vít.

Câu 22. Đặc điểm xã hội nổi bật ở hầu hết các nước Mỹ La Tinh là

A. điều kiện sống của dân cư đô thị cao.

B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.

C. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.

D. chênh lệch giàu nghèo lớn.

Câu 23. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. có nhiều loại đất khác nhau.

C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.

D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định.

B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

C. Thiếu lực lượng lao động.

D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 25. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là

A. hiện đại hóa sản xuất.

B. thất nghiệp, thiếu việc làm.

C. quá trình công nghiệp hóa.

D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?

A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.

D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 27. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là

A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.

B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.

C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.

D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.

Câu 28. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.

B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.

C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.

D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu:

GDP/người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020

(Đơn vị: USD)

Quốc gia

Năm 2000

Năm 2020

Ac - hen - ti - na

7708

8579

Bra - xin

3749

6797

Mê - hi - cô

7158

8329

Chi - lê

5100

13232

(Nguồn:  Ngân hàng Thế giới, 2022)

Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020.

Câu 2(1,0 điểm): Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta?

---------- HẾT ----------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN Địa Lí 11

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

          Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

C

C

B

D

C

A

B

C

B

B

A

C

C

Câu

15

16

17

18

19

21

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

A

B

C

A

C

A

A

D

D

A

B

D

B

D

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

 

Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020.

2,0

- GDP/người có sự khác nhau giữa các quốc gia (dẫn chứng).

- Chênh lệch GDP/người giữa các quốc gia khá lớn.(dẫn chứng)

- GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng lên.

- Tuy nhiên, tốc độ tăng GDP/người không giống nhau:

+ Chi - lê tăng nhanh nhất (dẫn chứng)

+ Ac - hen - ti - na tăng chậm nhất (dẫn chứng)

Thiếu dẫn chứng chỉ tính 0,25 điểm.

0,5

0,5

0,5

0,5

 

Câu 2

 Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta?

1,0

- Thị trường mở rộng.

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Chuyển giao khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lý.

- Thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Tăng cường hợp tác với các nước.

…….

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Điểm tối đa 1,0 điểm.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Địa Lí 11 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 11 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học