3 Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)
Với bộ 3 đề thi Vật lí 11 Giữa kì 2 Cánh diều năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Vật lí 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 2 Vật lí 11.
3 Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1. Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6.10-19 C.
B. -1,6.10-19 C.
C. 3,2.10-19 C.
D. -3,2.10-19 C.
Câu 2. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 3. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A = qEd, trong đó:
A. d là quãng đường đi được của điện tích q.
B. d là độ dịch chuyển của điện tích q.
C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.
D. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
Câu 4. Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do
A. hưởng ứng.
B. tiếp xúc.
C. cọ xát.
D. khác cấu tạo vật chất.
Câu 5. Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 6. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U = 100V. Một hạt bụi mịn có điện tích lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 7. Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1 > 0 và q2 < 0.
B. q1 < 0 và q2 > 0.
C. q1q2 > 0.
D. q1q2 < 0.
Câu 8. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 9 lần.
D. tăng 9 lần.
Câu 9. Biết điện thế tại điểm M trong một điện trường là 20 V. Electron có điện tích e = 1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
A. 3,2.10-18 J.
B. -3,2.10-18 J.
C. 1,6.1020 J.
D. -1,6.1020 J.
Câu 10. Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là , nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 11. Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là
A. 6.105 V/m.
B. 2.104 V/m.
C. 7,2.103 V/m.
D. 3,6.103 V/m.
Câu 12. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U = 100V. Một hạt bụi mịn có điện tích lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 13. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-9 C đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6 N ?
A. 0,06 cm.
B. 6 cm.
C. 36 cm.
D. 6 m.
Câu 14. Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:
A. 2,4.105 V/m.
B. 1,2 V/m.
C. 1,2.105 V/m.
D. 12.10-6 V/m.
Câu 15. Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm M.
B. cường độ điện trường .
C. điện tích q đặt tại điểm M.
D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
Câu 16. Mỗi hại bụi trong không khí mang điện tích . Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19 C.
A. Thừa 6,106 hạt.
B. Thừa 6.105 hạt.
C. Thiếu 6,106 hạt.
D. Thiếu 6.105 hạt.
Câu 17. Đặt một điện tích thử - 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 100 V/m, từ trái sang phải.
B. 100 V/m, từ phải sang trái.
C. 1000 V/m, từ trái sang phải.
D. 1000 V/m, từ phải sang trái.
Câu 18. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm <![if !vml]><![endif]> có thế năng là:
A. -192.10-19 V.
B. -192.10-19 J.
C. 192.10-19 V.
D. 192.10-19 J.
Câu 19. Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là . Lực điện do vật B tác dụng lên vật A là . Biểu thức nào sau đây đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 20. Đặt một điện tích thử 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 100 V/m, từ trái sang phải.
B. 100 V/m, từ phải sang trái.
C. 1000 V/m, từ trái sang phải.
D. 1000 V/m, từ phải sang trái.
Câu 21. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
A. 25.10-3 J.
B. 5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J.
D. 5.10-4 J.
Câu 22. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện, sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối, hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là
A. F.
B. F/2.
C. F/4.
D. F/8.
Câu 23. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 10000 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 5000 V/m.
D. 6000 V/m.
Câu 24. Hai tụ điện có điện dung lần lượt ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40V. Điện tích của các tụ điện là:
A. Q1 = 40.10-6 C và Q2 = 120.10-6 C.
B. Q1 = Q2 = 30.10-6 C.
C. Q1 = 7,5.10-6 C và Q2 = 22,5.10-6 C.
D. Q1 = Q2 = 160.10-6 C.
Câu 25. Lực tương tác điện giữa điện tích 4,0 μC và điện tích –3,0 μC là 1,7.10-1 N. Tính khoảng cách giữa hai điện tích.
A. 79 m.
B. 7,9 m.
C. 0,79 cm.
D. 0,79 m.
Câu 26. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m.
B. 1250 V/m.
C. 2500 V/m.
D. 1000 V/m.
Câu 27. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Hằng số điện môi.
C. Cường độ điện trường bên trong tụ.
D. Điện dung của tụ điện.
Câu 28. Hai vật tích điện giống hệt nhau tác dụng lên nhau một lực 2,0.10-2 N khi được đặt cách nhau 34 cm. Tính độ lớn điện tích của mỗi vật.
A. 51.10-6 C.
B. 5,1.10-7 C.
C. 5,1.10-6 C.
D. 51.10-7 C.
Câu 29. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
A. 8,3.10-8 C.
B. 8,0.10-10 C.
C. 3,8.10-11 C.
D. 8,9.10-11 C.
Câu 30. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là
A. 4.10-7 J.
B. 8.10-7 J.
C. 4.10-4 J.
D. 4.105 J.
---------------------------------HẾT-------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án đúng là B
Điện tích của một electron có giá trị bằng -1,6.10-19 C.
Câu 2. Đáp án đúng là C
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 3. Đáp án đúng là D
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A = qEd, trong đó: d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
Câu 4. Đáp án đúng là C
Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Câu 5. Đáp án đúng là B.
Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng ra xa nó.
Câu 6. Đáp án đúng là C
Động năng hạt bụi khi va chạm với bản âm bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích khi nó di chuyển từ vị trí ban đầu đến bản âm
Wd = A = qEd' =
Câu 7. Đáp án đúng là C
Đối với hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy, nghĩa là chúng mang điện tích cùng dấu với nhau, do đó q1q2 > 0.
Câu 8. Đáp án đúng là C
nên khi r tăng 3 lần thì E giảm 9 lần.
Câu 9. Đáp án đúng là B
WM = qVM. Thay số: WM = -1,6.10-19.20 = -3,2.10-18 J.
Câu 10. Đáp án đúng là D
Vì nên khi khoảng cách giữa chúng tăng 2 lần thì lực tương tác sẽ giảm 4 lần.
Câu 11. Đáp án đúng là D
= 3,6.103 V/m
Câu 12. Đáp án đúng là C
Động năng hạt bụi khi va chạm với bản âm bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích khi nó di chuyển từ vị trí ban đầu đến bản âm
.
Câu 13. Đáp án đúng là B
Ta có: , suy ra:
Câu 14. Đáp án đúng là C
= 1,2.105 V/m
Câu 15. Đáp án đúng là C
Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích q đặt tại điểm M.
Câu 16. Đáp án đúng là A
Số electron là: hạt. Vì q < 0 nên hạt bụi thừa 6.106 hạt electron.
Câu 17. Đáp án đúng là D
= 1000 V/m. Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó.
Câu 18. Đáp án đúng là B
Thế năng A = qU = -1,6.10-19.120 = -1,92.10-17 J
Câu 19. Đáp án đúng là B
Lực điện do A tác dụng lên B và lực điện do B tác dụng lên A là hai lực trực đối, có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, khác điểm đặt.
Câu 20. Đáp án đúng là C
= 1000 V/m. Điện tích thử dương nên cường độ điện trường cùng chiều với lực điện tác dụng lên nó.
Câu 21. Đáp án đúng là C
A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos00 = 2,5.10-3 J.
Câu 22. Đáp án đúng là D
Lực điện ban đầu:
Khi nối chúng bằng dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi thì điện tích mỗi quả cầu là:
Lực điện lúc sau:
Câu 23. Đáp án đúng là C
Do 2 vecto cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau nên
E = V/m.
Câu 24. Đáp án đúng là B
Điện dung bộ tụ:
Điện tích các tụ điện:
Câu 25. Đáp án đúng là D
F = .
Câu 26. Đáp án đúng là B
Từ biểu thức U = E.d => E = = 1250 V/m
Câu 27. Đáp án đúng là D
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là: Điện dung của tụ điện.
Câu 28. Đáp án đúng là B
F =
Câu 29. Đáp án đúng là A
Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương.
P = F ⇔ mg = qE = => q = = 8,3.10-11 C.
Câu 30. Đáp án đúng là A
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Vật lí 11 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Vật lí 11 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)