Top 30 Đề kiểm tra, đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án
Phần dưới là Top 30 Đề kiểm tra, đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề kiểm tra chương 1, đề thi học kì 1. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Vật Lí lớp 6.
Đề thi Vật Lí 6 Học kì 1
A. Đề kiểm tra theo chương
Top 9 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 45 phút
B. Đề kiểm tra theo PPCT
Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 học kì 1 có đáp án
Bộ Đề thi Vật Lí lớp 6 Giữa học kì 1 có đáp án
Top 11 Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án
- 6 đề sưu tầm cực hay:
- Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
- Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)
- Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)
- Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)
- Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 5)
- Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Đề 6)
- 5 đề kiểm tra khác:
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6
Câu 1:Hãy chọn thước đo phù hợp (cột bên phải) để đo đối tượng (cột bên trái):
Đối tượng | Thước |
Chiều dài bàn học | Thước cuộn |
Diện tích của tấm bảng đen | Thước kẻ |
Chiều cao của kệ sách | Thước xếp |
Đường kính hộp sữa | Thước dây |
Chu vi ống nước | Thước kẹp |
Bán kính cong của chìa khóa | Thước êke |
Câu 2: Một hồ bơi có chiều rộng 10m, chiều dài 50m, chiều cao 1,5m. tính thể tích nước chứa trong hồ bơi?
Câu 3: Một bạn đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn. Bạn đó thao tác như sau: Đầu tiên bạn đó đổ nước vào bình tràn cho tới khi gần đầy bình, thả vật rắn vào trong bình để nước trong bình tràn chảy vào bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ chính là thể tích của vật rắn cần đo. Cách làm của bạn đó đúng hay sai? Vài sao?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1
1. Chiều dài bàn học – thước xếp.
2. Diện tích của tấm bảng đen – thước cuộn.
3. Chiều cao của kệ sách – thước kẻ.
4. Đường kính của hộp sữa – thước kẹp.
5. Chu vi ống nước – thước dây.
6. Bán kính cong của chìa khóa – thước êke.
Câu 2: V = 10. 50. 1,5 = 750cm3 nước.
Câu 3: Cách làm của bạn đó sai, vì bước đầu tiên bạn đó đổ nước vào bình cho tới khi gần đầy. Như vậy, thể tích nước tràn ra không bằng thể tích của vật.
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí lớp 6
Câu 1: Tất cả mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của trọng lượng. Nếu vật đứng yên thì có một lực thứ hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lượng. Em hãy chỉ “lực thứ hai” đó trong các trường hợp sau đây.
A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất.
B. Chiếc tàu nổi trên mặt nước.
Câu 2: Trọng lực là gì? Trọng lực có phươn và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là gì?
Câu 3: Có một viên đá, một cân Rôbecvan, một bộ quả cân. Em hãy trình bày các bước tiến hành cân viên đá đó.
Câu 4: Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên.
a. Giải thích vì sao vật đứng yên.
b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động.
Câu 5: Để cân một bao muối có khối lượng 1,75kg bằng cân Rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân lọa 1kg, 300g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để thăng bằng?
Câu 6: Ngoài các đơn vị đo thong dụng ngầy nay là mé, còn một số đơn vị đo chiều dài khác:
1inh (inch) = 2,54cm (chiều dài một long ngón tay).
1 fut (foot) = 12 inh = 30,48cm (chiều dài bàn chân).
1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6093440km.
a) Màn hình tivi 21 inh có ý nghĩa gì?
b) Một máy bay đang bay ở độ cao 33000 fut. Em hãy chuyển giá trị trên ra đơn vị mét.
c) Cơn bão đang ở cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ bao nhiêu km?
Câu 7: Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:
- Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g.
- Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: ChỈ lực thứ hai trong các trường hợp:
A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất: lực thứ hai là lực nâng của mặt đất.
B. Bóng đèn treo vào sợi dây: lực thứ hai là lực kéo của sợi dây.
C. Chiếc tàu trên mặt nước: lực thứ hai là lực đẩy của nước.
Câu 2: +Trọng lực là lực hút của Trái đất.
+Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái đất.
+ Đơn vị của trọng lực là Niu tơn (N).
Câu 3: Các bước tiến hành cân viên đá:
- Điều chỉnh số 0 cho cân.
- Đặt viên đá lên một đĩa.
- Đặt các quả cân lên đĩa bên kia sao cho đòn cân mằm thăng bằng.
- Tổng khối lượng các quả cân trên đĩa = khối lượng viên đá.
Câu 4: a. Giải thích: vật đứng yên vì vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực và lực kéo của dây.
b, Cắt sợi dây, vật rơi xuống vì vật đang đưng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng, khi cắt dây, lực tác dụng của dây sẽ mất đi. Vật không còn cân bằng nữa, dưới tác dụng của Trọng lực thì vật rơi xuống.
Câu 5: Loại 1kg, 100g và 50g: mỗi loại 1 quả; loại 300g: 2 quả.
Câu 6: a) Màn hình TV 21 inh có ý nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inh = 21.2,54 =53,34cm.
b, Khi máy bay đang bay ở độ cao 30000ft. Ta chuyển đơn vị trên ra đơn vị mét là: h = 30000.30,48 = 9144m
c) Cơn bão đang cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ:
s = 40.1,609344 = 64,37376km
Câu 7: Khối lượng chất lỏng: m = 50 +10 = 60g
Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 6
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1: (0,5 điểm) Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ?
A. Thước B. Lực kế
C. Cân D. Bình chia độ
Câu 2: (0,5 điểm) Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị:
A. kg B. N/m3
C. m3 D. m
Câu 3: (0,5 điểm) Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt
B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
C. Trọng lượng của một quả nặng
D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
Câu 4: (0,5 điểm) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. Quả bóng bị biến dạng
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
C. Không có sự biến đổi nào xảy ra
D. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
Câu 5: (0,5 điểm) Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
C. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật
D. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 6: (0,5 điểm) Cầu thang xoắn là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào
A. Đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc
D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
a) 1,2m = ...........dm ;
.........m = 80cm ;
1,5m = ......... mm;
0,5km = ......... dm
b) 1,4m3= ........ dm3;
.......... m3 = 20 000cm3 ;
400cc = ............ dm3 ;
....... m3 = 700 l
Câu 8: (1 điểm) Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịch 397g”; Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?
Câu 9: (2 điểm) Trong các công việc sau đây, nên dùng loại máy cơ đơn giản nào:
a) Thợ nề kéo một sô vữa lên cao để xây nhà.
b) Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe otô.
c) Nhổ cái đinh bằng búa tay.
d) Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ.
Câu 10: (2 điểm) Một tảng đá có thể tích 1,2m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2650kg/m3. Tìm khối lượng và trọng lượng của tảng đá.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Câu đúng (0,5 điểm) | A | C | B | D | D | B |
II. Tự luận
Câu 7: (2 điểm)
a) 1,2m = 12 dm; (0,25 điểm)
0,8 m = 80cm; (0,25 điểm)
1,5m = 1 500 mm; (0,25 điểm)
0,5km = 5 000 dm (0,25 điểm)
b) 1,4m3 = 1 400 dm3; (0,25 điểm)
0,02 m3 = 20 000cm3; (0,25 điểm)
400cc = 0,4 dm3; (0,25 điểm)
0,7 m3 = 700 l (0,25 điểm)
Câu 8: (1 điểm)
- Số 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. (0,5 điểm)
- Số 500g chỉ lượng bột giặt có trong túi. (0,5 điểm)
Câu 9: (2 điểm)
a) Dùng ròng rọc cố định (0,5 điểm)
b) Dùng mặt phẳng nghiêng (0,5 điểm)
c) Dùng đòn bẩy (0,5 điểm)
d) Dùng ròng rọc cố định (0,5 điểm)
Câu 10: (2 điểm)
Tóm tắt: V = 1,2m3 ; D = 2650 kg/m3 ; m = ? ; P = ? (0,5 điểm)
Bài giải:
Khối lượng của tảng đá là: m = D.V = 2 650. 1,2 = 3 180 (kg) (0,5 điểm)
Trọng lượng của tảng đá là: P = 10m = 10. 3180 = 31800 (N) (0,5 điểm)
Đáp số: 3180 kg và 31800 N (0,5 điểm)
Mục lục các đề kiểm tra Vật Lí 6 khác:
- Đề thi 15 phút Vật Lí 6 học kì 1
- Đề thi 1 tiết Vật Lí 6 học kì 1
- Đề thi Vật Lí 6 học kì 1
- Đề thi 15 phút Vật Lí 6 học kì 2
- Đề thi 1 tiết Vật Lí 6 học kì 2
- Đề thi Vật Lí 6 học kì 2
Loạt bài Đề thi Vật Lí 6 | Đề thi Vật Lí 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Vật Lí lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)