Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 2 có đáp án (Đề 3)



Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 2 có đáp án (Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là

A. FeO    B. Fe2O3    C. Fe3O4    D. không xác định được

Quảng cáo

Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tác dụng với axit

B. dễ tác dụng với phi kim

C. thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học

D. tác dụng với dung dịch muối

Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là

A. do có các nguyên tố khác ngoài Fe và C

B. tỉ lệ của C trong gang từ 2 – 5%, còn trong thép tỉ lệ của C dưới 2%

C. do nguyên liệu để điều chế

D. do phương pháp điều chế

Câu 4: Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là

A. Mg    B. Fe    C. Mg hay Fe    D. Al

Quảng cáo

Câu 5: Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại

(1) Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa).

(2) Đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.

(3) Không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.

(4) Đặt bên trái H đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng.

Những kết luận đúng

A. (1), (3), (4)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 6: Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ

A. giảm

B. không đổi

C. tăng

D. ban đầu tăng sau đó giảm xuống

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Al, Mg vào binhg đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7g. Khối lượng của nhôm là (H=1, Mg=24, Al=27)

A. 5,8 g    B. 2,4 g    C. 2,7 g    D. 5,4 g

Câu 8: Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)

A. 1,08 g    B. 5,34 g    C. 6,42 g    D. 5,4 g

Quảng cáo

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:

CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → NaHCO3 → NaCl.

Câu 10: (2 điểm) Bạc ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế bạc.

Câu 11: (2 điểm) Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A C B D A C D A

Câu 1:A

nFe = nFe trong oxit => Trong phân tử oxit chỉ có 1 nguyên tử Fe

Câu 2:C

Câu 3:B

Câu 4:D

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nH2 = 0,3 mol => nFe = 0,3 mol, nMg = 0,3 mol và nAl = 0,2 mol

Quảng cáo

Câu 5:A

Câu 6:C

Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4

Theo phương trình: FeSO4 → ZnSO4, 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung dịch phải tăng.

Câu 7:D

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Khối lượng H2↑ = 7,8 – 7 = 0,8 gam. Suy ra nH2 = 0,4 mol

Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y,

ta có: 24x + 27y = 7,8 (I)

nH2 = x + 1,5y = 0,4 (II)

Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol

Khối lượng của nhôm: 0,2 x 27 = 5,4 gam.

Câu 8:A

Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2

=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:

nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol

=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol

=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.

Câu 9:

Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:

CaCO3 to→ CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + CaCO3

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 10:A

Ngâm hỗn hợp bạc, đồng, nhôm trong dung dịch HCl dư

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Bạc, đồng không tan, lọc chất rắn, rồi cho vào dung dịch AgNO3 dư.

Cu tan vào dung dịch do phản ứng: Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2

Thu được Ag.

Câu 11:A

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0,1 mol; nH2SO4 dư = 0,01 mol

=> nH2SO4 phản ứng đem dùng = 0,11 mol

=> VH2SO4 đem dùng = 0,11/2 = 0,055 lít

nFeSO4 = 0,1 mol => Nồng độ mol FeSO4 = 0,1/0,055 = 1,8M.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuong-2.jsp


Tài liệu giáo viên