Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án



Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án

Phần dưới là danh sách Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 9.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút kì 1

Môn: Địa lý 9

Thời gian làm bài: 15 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc:(1 điểm)

A. Mông       B. Dao       C. Thái       D. Mường

Câu 2. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở vùng:(1 điểm)

A. Hải đảo        B. Miền núi

C. Trung du       D. Đồng bằng

Câu 3. Giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp:(1 điểm)

   A. Phân bố lại dân cư và lao động.

   B. Đa dạng các hoạt động kinh tế nông thôn.

   C. Đa dạng các loại hình đào tạo nghề.

   D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.

Câu 4. Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ:(1 điểm)

   A. Nhiều diện tích đất phù sa.

   B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

   C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

   D. Nguồn sinh vật phong phú.

Câu 5. Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng:(1 điểm)

   A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

   B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

   C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.

   D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

Phần tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: Triệu người

Năm 1954 1965 1979 2003 2011 2013 2016
Số dân 23,8 34,9 52,7 80,9 87,8 89,8 92,7

- Giả sử diện tích nước ta không thay đổi = 331 212 km2. Tính mật độ dân số nước ta qua các năm.

- Rút ra nhận xét cần thiết.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (1 điểm)

Trả lời: Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.

Đáp án: A.

Câu 2: (1 điểm)

Trả lời: Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.

Đáp án: D.

Câu 3: (1 điểm)

Trả lời: Một số biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là: Phân bố lại dân cư và lao động, đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn, đa dạng các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Đáp án: D.

Câu 4: (1 điểm)

Trả lời: Nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên ở nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B.

Câu 5: (1 điểm)

Trả lời: Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng chủ yếu từ độc canh cây lúa sang đẩy mạnh sản xuất nhiều loại cây công nghiệp và cây trồng khác.

Đáp án: D.

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang dân cư (trang 15), xác định kí hiệu đô thị có số dân trên 1 000 000 người: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng.

Câu 2: (2,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm 1954 1965 1979 2003 2011 2013 2016
Số dân 72 105 159 244 265 271 279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra giữa kì 1

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm)

Quảng cáo

A. Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa

C. Duyên hải ven biển miền Trung

D. Đông Nam Bộ

Câu 2:Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: (0,5 điểm)

A. Mangan, Crôm       B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit       D. Crôm, pirit

Câu 3:Hoạt động dịch vụ ở các thành phố lớn phát triển hơn vùng nông thôn do: (0,5 điểm)

A. Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển

B. Giao thông vận tải, bưu chính phát triển

C. Thu nhập bình quân đầu người cao

D. Có nhiều siêu thị, trung tâm thương mại

Quảng cáo

Câu 4:Quốc lộ 1A là quốc lộ: (0,5 điểm)

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 5:Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)

A. Vườn quốc gia Xuân Sơn

B. Vườn quốc gia Cúc Phương

C. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ

Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)

A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Thánh Địa Mỹ Sơn.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

D. Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Quảng cáo

Câu 7:Nước ta chủ yếu xuất khẩu: (0,5 điểm)

A. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến

D. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Các vườn quốc gia

D. Văn hóa dân gian

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta? (3 điểm)

Quảng cáo

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm 1990 2002
Cây Lương thực 71,6 64,8
Cây Công nghiệp 13,3 18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác 15,1 17,0
Tổng 100 100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển.

Chọn: D

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân bón…

Đáp án: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.

Đáp án: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).

Đáp án: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.

Đáp án: C.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.

Đáp án: D.

Câu 7: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: D.

Câu 8: (0,5 điểm)

Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (3 điểm)

Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).

Câu 2: (3 điểm)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

- Nhận xét:

   + Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.

   + Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   + Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).

   + Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút kì 1

Môn: Địa lý 9

Thời gian làm bài: 15 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc Việt Nam: (1 điểm)

A. Núi trung bình và núi thấp

B. Sơn nguyên và cao nguyên

C. Cao nguyên đá vôi và đồi

D. Núi cao và cao nguyên đá

Câu 2:Ngành công nghiệp quan trọng nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ: (1 điểm)

A. Sản xuất vật liệu xây dựng

B. Khai khoáng, thủy điện

C. Sản xuất hàng tiêu dùng

D. Chế biến thực phẩm

Câu 3:Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở: (1 điểm)

A. Hà Nội, Hải Phòng

B. Hà Nam, Nam Định

C. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

D. Thái Bình, Ninh Bình

Câu 4:Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc? (1 điểm)

A. Lạng Sơn.       B. Quảng Ninh.

C. Hoà Bình.       D. Phú Thọ.

Câu 5:Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng? (1 điểm)

A. Mật độ dân số cao nhất

B. Năng suất lúa cao nhất

C. Đồng bằng lớn nhất

D. Là một trung tâm kinh tế

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? (2,5 điểm)

Câu 2:Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)

DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002

Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người)
Cả nước 9406,8 79,7
Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5

1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).

2. Nhận xét?

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (1 điểm)

Trả lời: Địa hình đặc trưng của tiểu vùng Đông Bắc Việt Nam là núi trung bình và núi thấp.

Chọn: A.

Câu 2: (1 điểm)

Trả lời: Ngành công nghiệp quan trọng nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là khai khoáng và thủy điện do đây là vùng có nhiều khoáng sản và có tiềm năng thủy điện lớn.

Chọn: B.

Câu 3: (1 điểm)

Trả lời: Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương.

Chọn: A.

Câu 4: (1 điểm)

Trả lời: Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

Đáp án: C.

Câu 5: (1 điểm)

Trả lời: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ và cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta, năng suất lúa cao nhất và là một trong hai trung tâm kinh tế, văn hóa, thể thao,… lớn nhất nước ta hiện nay.

Đáp án: C.

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Các tỉnh thuộc thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bắc Ninh.

Câu 2: (2,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)

BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002

Đất nông nghiệp (nghìn ha)
Cả nước 0,11
Đồng bằng sông Hồng 0,05

- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Địa Lí 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Địa Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 9 và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên