Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 16: Hô hấp tế bào
Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 16: Hô hấp tế bào
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 16: Hô hấp tế bào theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.
A. Lý thuyết bài học
I. Khái niệm hô hấp tế bào
1. Khái niệm
- Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống.
- Phương trình tổng quát:
2. Nơi diễn ra
Bào quan ti thể
3. Bản chất
Là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử, mà trong đó là phân tử cacbonhidrat bị phân giải đến CO2 và H20, đồng thời năng lượng được giải phóng và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng trong các phân tử ATP.
II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào
1. Đường phân
Sơ đồ tóm tắt quá trình đường phân
- Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic
- Nơi diễn ra: tế bào chất
- Nguyên liệu: Glucozo, ATP, NADH
- Kết quả: thu được 2 ATP và 2 NADH.
2. Chu trình Crep
Sơ đồ chu trình Crep
- Nơi diễn ra: Chất nền ti thể
- Nguyên liệu: Axit piruvic, 2 axetyl-coenzymeA
- Sản phẩm: 6CO2, 2ATP, 2FADH2, 8NADH
3. Chuỗi chuyền electron
Sơ đồ tóm tắt chu trình Crep
- Nơi diễn ra: màng trong ti thể
- Bản chất: Oxi hoá các phân tử NADH và FADH2 được tạo ra từ các giai đoạn trước
- Kết quả: 36 – 38 ATP
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Hô hấp tế bào là
A. Quá trình chuyển hóa năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng trong tế bào.
B. Quá trình chuyển hóa năng lượng của các nguyên liệu vô cơ thành năng lượng trong tế bào.
C. Quá trình tổng hợp vật chất hữu cơ trong tế bào.
D. Quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ ngoài tế bào thành năng lượng trong tế bào.
Lời giải:
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng trong tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Thế nào là hô hấp
A. Là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản
B. Là một mặt của quá trình trao đổi chất
C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào
D. Cả A,B,C đều đúng
Lời giải:
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng trong tế bào.
Ý A sai vì hô hấp là quá trình phân giải cacbohidrat
Ý B sai vì 2 mặt của quá trình trao đổi chất là đồng hóa và dị hóa , hô hấp chỉ là 1 quá trình trong mặt dị hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Hô hấp hiếu khí được diễn ra trong
A. Lizôxôm.
B. Ti thể.
C. Lạp thể.
D. Lưới nội chất.
Lời giải:
Quá trình hô hấp tế bào xảy ra trong ty thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Hô hấp hiếu khí diễn ra ở bào quan nào
A. Lục lạp.
B. Thể Gongi.
C. Ti thể.
D. Lưới nội chất.
Lời giải:
Quá trình hô hấp tế bào xảy ra trong ty thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở
A. Ti thể
B. Ribôxôm
C. Bộ máy Gôngi
D. Không bào
Lời giải:
Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở ti thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ở tảo sự hô hấp hiếu khí diễn ra tại:
A. Tế bào chất
B. Ti thể
C. Trong các bào quan
D. Màng sinh chất
Lời giải:
Sự hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ
A. Sự có mặt của các nguyên tử Hyđro.
B. Sự có mặt của cácphân tử CO2.
C. Vai trò xúc tác của các enzim hô hấp.
D. Vai trò của các phân tử ATP.
Lời giải:
Các phản ứng hô hấp diễn ra nhờ các enzyme xúc tác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Các phản ứng trong quá trình hô hấp nội bào được thực hiện nhờ sự có mặt của
A. ATP.
B. CO2.
C. Glucôzơ.
D. Enzim xúc tác.
Lời giải:
Các phản ứng trong quá trình hô hấp diễn ra nhờ các enzyme xúc tác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng
A. Thuỷ phân.
B. Ôxi hoá khử.
C. Tổng hợp.
D. Phân giải
Lời giải:
Hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Các phản ứng cơ bản trong hô hấp tế bào là
A. Phản ứng thuỷ phân.
B. Phản ứng este hóa.
C. Phản ứng ôxi hoá khử .
D. Phản ứng trung hòa
Lời giải:
Hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào
A. Hàm lượng oxy trong tế bào.
B. Tỉ lệ giữa CO2/O2.
C. Nồng độ cơ chất.
D. Nhu cầu năng lượng của tế bào.
Lời giải:
Tốc độ quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào, ngoài ra còn có các yếu tố khác như: enzim, nhiệt độ ...
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Tốc độ của quá trình hô hấp không phụ thuộc vào
A. Enzim.
B. Tỉ lệ giữa CO2/O2.
C. Nhiệt độ.
D. Nhu cầu năng lượng của tế bào.
Lời giải:
Tốc độ quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào, ngoài ra còn có các yếu tố khác như: enzim, nhiệt độ ... Không phụ thuộc vào tỉ lệ CO2/O2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Hô hấp tế bào được chia làm mấy giai đoạn?
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Lời giải:
Hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn mỗi giai đoạn đều tạo ra ATP nhưng giải phóng nhiều nhất là chuỗi truyền electron
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Hô hấp tế bào được chia làm ….. mỗi giai đoạn đều tạo ra ATP nhưng giải phóng nhiều nhất là ….
A. 3 giai đoạn/ chu trình Crep
B. 2 giai đoạn/ chuỗi truyền electron
C. 3 giai đoạn/ chuỗi truyền electron
D. 2 giai đoạn/ chu trình Crep
Lời giải:
Hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn mỗi giai đoạn đều tạo ra ATP nhưng giải phóng nhiều nhất là chuỗi truyền electron
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Đường phân là quá trình biến đổi
A. Glucôzơ.
B. Mantôzơ.
C. Saccarôzơ.
D. Xenlulozơ.
Lời giải:
Đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Nguyên liệu của đường phân là
A. Saccarôzơ.
B. Glicogen
C. Glucôzơ.
D. Xenlulozơ.
Lời giải:
Đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ => nguyên liệu là glucôzơ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Quá trình đường phân xảy ra ở
A. Tế bào chất.
B. Lớp màng kép của ti thể.
C. Lục lạp
D. Cơ chất của ti thể.
Lời giải:
Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvatte ở bộ phận
A. Màng trong của ti thể.
B. Tế bào chất
C. Màng ngoài của ti thể.
D. Dịch ti thể.
Lời giải:
Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvatte ở tế bào chất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Điều nào sau đây là đúng với quá trình đường phân?
A. Bắt đầu ôxy hoá glucôzơ.
B. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH.
C. Chia glucôzơ thành 2 axít pyruvíc.
D. Tất cả các điều trên .
Lời giải:
Các ý A, B, C đều đúng với quá trình đường phân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?
A. Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH
B. Glucozo → CO2 + ATP + NADH
C. Glucozo → nước + năng lượng
D. Glucozo → CO2 + nước
Lời giải:
Quá trình đường phân là quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic
Quá trình này có thể tóm tắt thành sơ đồ sau:
Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm
A. 1 ATP; 2 NADH.
B. 2 ATP; 2 NADH.
C. 3 ATP; 2 NADH.
D. 2 ATP; 1 NADH.
Lời giải:
Năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm 2 ATP; 2 NADH.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được 2 phân tử ATP.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là
A. Glucozơ.
B. Axit piruvic.
C. Axetyl CoA.
D. NADH, FADH.
Lời giải:
Nguyên liệu tham gia vào chu trình Crep là Axêtyl-CoA.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Crep là
A. Axit lactic
B. Axetyl – CoA
C. Axit axetic
D. Glucozo
Lời giải:
Chất hữu cơ đi vào chu trình Crep là axetyl – CoA.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở
A. Trong FAD và NAD+.
B. Trong O2.
C. Mất dưới dạng nhiệt.
D. Trong NADH và FADH2.
Lời giải:
Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở trong NADH và FADH2 đi qua chuỗi truyền điện tử để tạo thành ATP.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Từ 1 phân tử glucôzơ sản xuất ra hầu hết các ATP trong
A. Chu trình Crep.
B. Chuỗi truyền êlectron hô hấp.
C. Đường phân.
D. Cả A,B và C.
Lời giải:
Từ 1 phân tử glucôzơ sản xuất ra hầu hết các ATP trong chuỗi truyền êlectron hô hấp (34ATP).
Đường phân và chu trình Crep đều tạo 2ATP.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở
A. Màng trong của ti thể.
B. Màng ngoài của ti thể.
C. Màng lưới nội chất trơn.
D. Màng lưới nội chất hạt.
Lời giải:
Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở màng trong của ti thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở
A. Màng ngoài của ti thể.
B. Màng trong của ti thể.
C. Cả hai màng.
D. Chất nền của ti thể.
Lời giải:
Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở màng trong của ti thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Trong quá trình hô hấp ở tế bào nhân thực, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được bao nhiêu ATP, nếu 1 NADH tạo ra 2,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 1,5 ATP?
A. 2 ATP.
B. 4 ATP.
C. 20 ATP.
D. 32 ATP.
Lời giải:
Ở sinh vật nhân thực, các tài liệu hiện nay thường tính trung bình 1 NADH tạo ra 2,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 1,5 ATP. Do đó, 1 phân tử glucose chỉ tạo ra 32ATP.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Trong quá trình hô hấp ở tế bào nhân thực, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được bao nhiêu ATP nếu 1 NADH tạo ra 3 ATP và 1 FADH2 tạo ra 2 ATP?
A. 32 ATP.
B. 30 ATP.
C. 34 ATP.
D. 38 ATP.
Lời giải:
Ở sinh vật nhân thực, các tài liệu hiện nay thường tính trung bình 1 NADH tạo ra 2,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 1,5 ATP. Do đó, 1 phân tử glucose chỉ tạo ra 32ATP.
Nếu 1 NADH tạo ra 3 ATP và 1 FADH2 tạo ra 2 ATP, 1 phân tử glucose sẽ tạo ra 38ATP.
Đáp án cần chọn là: D
C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp
- Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
- Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân
- Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều