Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohiđrat và lipit
Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohiđrat và lipit
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 4: Cacbohiđrat và lipit theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.
A. Lý thuyết bài học
I. Cacbonhidrat (đường)
1. Cấu trúc hoá học
- Cấu tạo từ 3 nguyên tố: Cacbon, hidro, oxi
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Tuỳ theo số lượng đơn phân người ta chia cacbonhidrat thành các loại đường đơn, đường đôi và đường đa.
2. Chức năng
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
- Là vật liệu cấu trúc cho tế bào
II. Lipit
Gồm nhiều loại với cấu trúc khác nhau
1. Mỡ
- Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo
- Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
2. Phôtpholipit
- Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol và 2 axit béo
- Chức năng: Cấu tạo nên các loại màng của tế bào
3. Steroit
- Chức năng cấu tạo nên màng sinh chất và một số loại hoocmon.
4. Sắc tố và vitamin
Một số loại sắc tố và 1 số vitamin cũng có bản chất là lipit.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
A/ Cacbohiđrat
Câu 1: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là
A. Tinh bột
B. Xenlulôzơ
C. Đường lối
D. Cacbohyđrat
Lời giải:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
B. Mỡ
C. Đạm
D. Chất hữu cơ
Lời giải:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N
B. C, H, N, P
C. C, H, O
D. C, H, O, P
Lời giải:
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
A. Cacbon và hiđrô
B. Hiđrô và ôxi
C. Ôxi và cacbon
D. Cacbon, hiđrô và ôxi
Lời giải:
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cacbohidrat gồm các loại
A. Đường đơn, đường đôi
B. Đường đôi, đường đa
C. Đường đơn, đường đa
D. Đường đôi, đường đơn, đường đa
Lời giải:
Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A.Đường đơn
B. Đường đa
C. Đường đôi
D. Cacbohiđrat
Lời giải:
Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Lời giải:
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta dựa vào?
A. Khối lượng của phân tử
B. Số lượng đơn phân có trong phân tử
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số nguyên tử C trong phân tử
Lời giải:
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Lời giải:
Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp là: Mônôsaccarit (đường đơn), Điaccarit (đường đôi), Pôlisaccarit (đường đa).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit
D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
Lời giải:
Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản là: Pôlisaccarit (đường đa), Điaccarit (đường đôi), Mônôsaccarit (đường đơn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ
B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Các loại đường đơn phổ biến là
A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin
C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột
D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ
Lời giải:
Đường đơn bao gồm: Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
Tinh bột, xenlulozơ là đường đa.
Saccarozơ, lactozơ là đường đôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
A. Mantôzơ
B. Fructôzơ
C. Hecxozơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường 5 cacbon: Pentozơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?
A. Mantôzơ
B. Galactôzơ
C. lactôzơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. Hai phân tử Glucôzơ
B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ
C. Hai phân tử Fructôzơ
D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ
Lời giải:
Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?
A.Glucôzơ và Fructôzơ
B. Xenlulôzơ và Galactôzơ
C. Galactôzơ và tinh bột
D. Tinh bột và Mantôzơ
Lời giải:
Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết glicôzit
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết hiđrô
Lời giải:
Hai phân tử đường đơn kết nhau bằng liên kết glicôzit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết
A. Photphodieste
B. Peptit
C. Cộng hóa trị
D. Glicozit
Lời giải:
- Polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.
- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các đường đơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
(4) Có công thức tổng quát:
(5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
(1), (2), (3) là đặc điểm chung của polisaccarit
Đáp án cần chọn là: B
B/ Lipit
Câu 1: Lipit là nhóm chất:
A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O
B. Liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực
C. Có tính kỵ nước
D. Cả ba ý trên
Lời giải:
Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực→ có tính kỵ nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Lipit là nhóm chất:
A.Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước
B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước
C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước
D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước
Lời giải:
Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực → có tính kỵ nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Một phân tử mỡ bao gồm
A. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo
B. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo
C. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
D. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
Lời giải:
Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với
A. 1 axít béo
B. 2 axít béo
C. 3 axít béo
D. 4 axít béo
Lời giải:
Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Chức năng chính của mỡ là
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất
C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn
D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan
Lời giải:
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Mỡ có chức năng chính của là
A. Cấu tạo nên một số loại hoocmôn
B. Cấu tạo nên màng sinh chất
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. Cấu tạo nên chất diệp lục
Lời giải:
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?
A. Phôtpholipit và protein
B. Glixerol và axit béo
C. Steroit và axit béo
D. Axit béo và saccarozo
Lời giải:
Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào làphôtpholipit và protein
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Photpholipit có chức năng chủ yếu là :
A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
C. Là thành phần của máu ở động vật
D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
Lời giải:
Photpholipit có chức năng chủ yếu là thành phần cấu tạo màng sinh chất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
A. Mỡ
B. Carôtenôit
C. Stêrôit
D. Phôtpholipit
Lời giải:
Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là
A.Cấu tạo màng sinh chất
B. Cung cấp năng lượng
C. Nhân biết và truyền tin
D. Liên kết các tế bào
Lời giải:
Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là cấu tạo màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Phốtpho lipit cấu tạo bởi
A. 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
B. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
C. 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
D. 3 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
Lời giải:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Phốtpho lipit cấu tạo bởi các thành phần
A. Glixêrol, axit béo và đường
B. Glix ê rol, đường và phốt phat
C. Đường, axit béo và phốt phát
D. Glixêrol, axit béo và phốt phat
Lời giải:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do nó có:
A. Một đầu vừa kị nước vừa ưa nước
B. Hai đầu ưa nước nhưng trái điện tích
C. Một đầu ưa nước, một đầu kị nước
D. Hai đầu không cùng điện tích
Lời giải:
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Phopholipit ở màng sinh chất có một đầu vừa kị nước vừa ưa nước là chất:
A. Lưỡng cực
B. Tan trong nước
C. Không tan trong nước
D. Lưỡng tính
Lời giải:
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ
A. Không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua
B. Cho các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua
C. Không cho các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua
D. Cả A và B
Lời giải:
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ cho các chất nào đi qua:
A. Các chất không tan trong lipit, có kích thước nhỏ
B. Các chất tan trong nước
C. Các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực
D. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ
Lời giải:
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
A. Steroit
B. Phôtpholipit
C. Dầu thực vật
D. Mỡ động vật
Lời giải:
Ơstrogenlà hoocmon sinh dục được cấu tạo bởi steroit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là :
A. Stêroit
B. Triglixêric
C. Phôtpholipit
D. Mỡ
Lời giải:
Stêrôit:Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực -> tham gia cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò:
A. Liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng
B. Có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn
C. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải:
Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Vì sao cholesteron là thành phần quan trọng của màng sinh chất?
A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn
B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng
C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải:
Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất (chèn vào giữa hai lớp photpholipit), có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: A
C. Giải bài tập sgk
Bài 1 (trang 22 SGK Sinh 10): Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại
Bài 2 (trang 22 SGK Sinh 10): Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat
Bài 3 (trang 22 SGK Sinh 10): Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 10 Bài 5: Protêin
- Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic
- Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
- Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực
- Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều