Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.
A. Lý thuyết bài học
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng, kép, trần.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc
- Kích thước tế bào nhỏ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
- Thành tế bào là Peptiđôglican
- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào
b. Màng sinh chất
- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin.
- Vai trò: Bảo vệ tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường
c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn)
- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt
d. Lông và roi
- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ
- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển
2. Tế bào chất
- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân
- Gồm 2 thành phần chính: bào tương và riboxom cùng 1 số thành phần cấu trúc khác.
- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm
- Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.
3. Vùng nhân
- Không có màng bao bọc
- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng.
- Một số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn) nhưng không phải vật chất di truyền.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
A/ Tế bào nhân sơ
Câu 1: Sinh vật nhân sơ bao gồm các nhóm:
A. Vi khuẩn và virut
B. Vi khuẩn và động vật nguyên sinh
C. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ
D. Vi khuẩn và nấm đơn bào
Lời giải:
Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là :
A. Vi khuẩn lam
B. Nấm
C. Tảo
D. Động vật nguyên sinh
Lời giải:
Vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ. Nấm, tảo và động vật nguyên sinh là sinh vật nhân thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. Có kích thước bé.
2. Sống kí sinh và gây bệnh.
3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. Chưa có nhân chính thức.
5. Sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 5
Lời giải:
Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn (sinh vật nhân sơ)
- Chưa có nhân chính thức
- Cơ thể chỉ có một tế bào.
- Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Cho các ý sau?
(1) Kích thước nhỏ
(2) các bào quan có màng bao bọc
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào bằng pepridoglican
(5) Nhân có màng bao bọc
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?
A. (2), (3), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1), (2), (3), (4), (6)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Lời giải:
Đặc điểm của tế bào vi khuẩn là (1),(3),(4),(6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)
B. Kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh
C. Chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân
D. Bào quan không có màng bao bọc
Lời giải:
Điểm không có ở tế bào nhân sơ là A, thành tế bào ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là peptidoglican
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào.
(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng.
(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4)
Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ
B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện
D. Tiêu tốn ít thức ăn
Lời giải:
Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng
B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn
C. Giúp di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm ăn trong môi trường kí sinh
D. Cả A và B đều đúng
Lời giải:
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp:
- Tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
- Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?
A. Tỷ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh
B. Tỷ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động
C. Kẻ thù khó phát hiện
D. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn hơn tế bào vi khuẩn
Lời giải:
Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
A. Thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy
B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
C. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bảo chất
D. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi
Lời giải:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân
B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân
C. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân
D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Lời giải:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
A. Màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân
B. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông
C. Vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông
D. Vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi
Lời giải:
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.
Một tế bào cơ bản phải gồm: nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất và màng sinh chất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Roi của sinh vật nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây
A. Là cơ quan vận động của tế bào
B. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài
C. Bản chất là polisaccarit
D. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc
Lời giải:
Roi có bản chất là các protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Roi của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào sau đây
A. Là cơ quan vận động của tế bào. Bản chất là protein
B. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc
C. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Roi là cơ quan vận động của tế bào; có bản chất là các protein. Điểm xuất phát của roi từ màng sinh chất vượt qua màng nguyên sinh và thò ra ngoài, chúng có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi
A. Có bản chất là protein
B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ
C. Có số lượng nhiều
D. Cả A và C
Lời giải:
Roi và lông đều có bản chất là các protein.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Đặc điểm nào chỉ có ở lông của sinh vật nhân sơ mà không có ở roi
A. Có bản chất là protein
B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ
C. Có số lượng nhiều
D. Cả B và C
Lời giải:
Roi và lông đều có bản chất là các protein. Nhưng roi có số lượng ít và chỉ có chức năng vận động, lông có số lượng lớn và còn có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Màng nhầy có thành phần:
A. Các protein giàu liên kết disunfua
B. Các canxi
C. Các axit dipicolinic
D. Tất cả các thành phần trên
Lời giải:
Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Màng nhầy có bản chất là:
A. Các lipit
B. Các prôtêin
C. Các axit nuclêic
D. Cacbohiđrat
Lời giải:
Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
A. Dễ di chuyển
B. Dễ thực hiên trao đổi chất
C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt
D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh
Lời giải:
Vỏ nhầy xuất hiện trong điều kiện không thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao,pH thay đổi → Bảo vệ tế bào, có vai trò như kháng nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
B/ Tế bào nhân sơ (TT)
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
A. Colesteron
B. Xenlulozơ
C. Peptiđôglican
D. Photpholipit và protein
Lời giải:
Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:
A. Peptidoglican
B. Glugican
C. Kitin
D. Pôlisaccarit
Lời giải:
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của
A. Thành tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Vùng nhân
Lời giải:
Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhóm
+ VK Gram dương: có màu tím (nhuộm Gram), thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào?
A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B. Cấu trúc của nhân tế bào
C. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
D. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Lời giải:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
A. Thành peptidoglican
B. Màng sinh chất
C. Tế bào chất
D. Vật chất di truyền
Lời giải:
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở cấu trúc thành tế bào: khác nhau về độ dày, cấu trúc thành peptidoglican
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
A. Đỏ
B. Xanh
C. Tím
D. Vàng
Lời giải:
VK Gram dương: có màu xanh tím (nhuộm Gram)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu xanh
D. Màu tím
Lời giải:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu
A. Nâu
B. Đỏ
C. Xanh
D. Vàng
Lời giải:
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
A. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
B. Ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào
C. Liên lạc với các tế bào lân cận
D. Cố định hình dạng của tế bào
Lời giải:
Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngoài có tác dụng giữ hình dáng nhất định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội bào lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là?
A. Giúp vi khuẩn di chuyển
B. Tham gia vào quá trình nhân bào
C. Duy trì hình dạng của tế bào
D. Trao đổi chất với môi trường
Lời giải:
Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình dạng của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn không có
A. Photpholipit
B. Carbonhydrat
C. Protein
D. Colesteron
Lời giải:
Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực, màng tế bào được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ:
A. Phôtpholipit và prôtêin
B. Phôtpholipit và peptidoglican
C. Prôtêin và peptidoglican
D. Peptidoglican và prôtêin Histon
Lời giải:
Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực, màng tế bào được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Chất tế bào của vi khuẩn không có
A. Trương bào và các bào quan có màng bao bọc
B. Các bào quan không có màng bao bọc, tương bào
C. Hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc
D. Hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc
Lời giải:
Chất tế bào gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ.
Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Tế bào chất là chất dịch keo lỏng hoặc keo đặc. Thành phần của nó bao gồm?
A. Nước, chất hữu cơ
B. Chất vô cơ
C. Cacbohiđrat, NaCl…
D. Nước, chất hữu cơ, chất vô cơ
Lời giải:
Tế bào chất là chất dịch keo lỏng hoặc keo đặc. Thành phần của nó bao gồm nước, chất hữu cơ, chất vô cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là
A. Ti thể
B. Ribôxôm
C. Lạp thể
D. Trung thể
Lời giải:
Ribôxôm là bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan?
A. Lizoxom
B. Riboxom
C. Trung thể
D. Lưới nội chất
Lời giải:
Trong tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom (ribosome) được cấu tạo từ ARN và protein.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
A. Nơi chưa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào
B. Bảo vệ nhân
C. Nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường
D. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
Lời giải:
Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào là
A. Tế bào chất
B. Nhân
C. Màng tế bào
D. Ribôxôm
Lời giải:
Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
A. ADN dạng vòng
B. mARN dạng vòng
C. tARN dạng vòng
D. rARN dạng vòng
Lời giải:
Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng
B. Chứa một phân tử AND mạch thẳng, xoắn kép
C. Được bao bọc bởi lớp màng và chứa một phân tử AND dạng vòng
D. Chứa một phân tử AND liên kết với protein
Lời giải:
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn (hay tế bào nhân sơ) đều không có màng bao bọc và chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Đáp án cần chọn là: A
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 7 trang 31: Kích thước nhỏ đem lại ưu thể gì cho các tế bào nhân sơ
Bài 1 (trang 34 SGK Sinh 10): Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì
Bài 3 (trang 34 SGK Sinh 10): Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn
Bài 4 (trang 34 SGK Sinh 10): Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực
- Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều