Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.
A. Lý thuyết bài học
I. Khái niệm vi sinh vật
- VSV là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
- Cấu tạo đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào.
- VSV thuộc nhiều nhóm phân loại khác nhau.
- VSV có khả năng chuyển hoá, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh
- Phân bố rộng.
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
1. Các loại môi trường cơ bản
- Môi trường tự nhiên: gồm các hợp chất tự nhiên.
- Môi trường tổng hợp: đã biết thành phần hóa học và số lượng.
- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên và 1 số chất hóa học đã biết rõ thành phần.
2. Các kiểu dinh dưỡng
Tiêu chí phân biệt các kiểu dinh dưỡng:
+ Nguồn năng lượng.
+ Nguồn cacbon.
Có 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV:
Kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng | Nguồn cacbon chủ yếu | Ví dụ |
Quang tự dưỡng | Ánh sáng | CO2 | Vi khuẩn lam, tảo đơn bào,.. |
Hóa tự dưỡng | Chất vô cơ | CO2 | Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hiđrô,.. |
Quang dị dưỡng | Ánh sáng | Chất hữu cơ | Vi khuẩn không chứa S màu lục và màu tía. |
Hóa dị dưỡng | Chất hữu cơ | Chất hữu cơ | Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp. |
III. Hô hấp và lên men
Đặc điểm | Hô hấp hiếu khí | Hô hấp kị khí | Lên men |
Điều kiện | Có Oxi | Không có Oxi | Không có Oxi |
Chất nhận e cuối cùng | Ôxy phân tử | Phân tử vô cơ | Chất hữu cơ |
Sản phẩm | ATP, CO2, H2O | ATP, CO2, chất hữu cơ chưa được oxy hóa hoàn toàn | ATP, CO2 (có thể không có) chất hữu cơ chưa được oxy hóa hoàn toàn |
Đại diện VSV | Trùng đế giày | VK phản nitrat hoá | Nấm men |
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vi sinh vật là?
A. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. Sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khác
D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
Lời giải:
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể nhìn rõ dưới kính hiển vi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Vi sinh vật là những cơ thể bộ nhỏ (kích thước hiển vi)
B. Phần lớn vi sinh vật là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
C. Vi sinh vật cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cả A và B, C
Lời giải:
Vi sinh vật là những cơ thể bé nhỏ (kích thước hiển vi); phần lớn là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào; chúng cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Loài nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?
A. Vi khuẩn lam
B. Tảo đơn bào
C. Nấm rơm
D. Trùng biến hình
Lời giải:
- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dưới kính hiển vi.
- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyên sinh,…
- Nấm rơm có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không phải vi sinh vật
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Nhóm nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?
A. Vi khuẩn
B. Tảo đơn bào
C. Động vật nguyên sinh
D. Rêu
Lời giải:
- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dưới kính hiển vi.
- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyên sinh,…
- Rêu có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không phải vi sinh vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG
A. Có kích thước nhỏ
B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào
C. Đều có khả năng tự dưỡng
D. Sinh trưởng nhanh
Lời giải:
- Các đặc điểm chính của vi sinh vật bao gồm: Có kích thước nhỏ; Phần lớn có cấu tạo đơn bào; Sinh trưởng nhanh.
- Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật đa dạng, gồm 4 hình thức chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng. Không phải vi sinh vật nào cũng có khả năng tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật ?
A. Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh.
C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị
D. Tất cả đều đúng
Lời giải:
Vi sinh vật có đặc điểm:
Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.
Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh. Sinh trưởng nhanh.
Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.
D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.
Lời giải:
Vi sinh vật không có đặc điểm B.
VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật (VSV)?
A. VSV thích ứng cao với môi trường
B. VSV trao đổi chất nhanh
C. VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ
D. VSV phân bố rất rộng
Lời giải:
Phát biểu sai về đặc điểm của VSV là: C, VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V phải lớn.
- Giả sử có 3 khối lập phương, khối thứ nhất có cạnh bằng 1 cm, khối thứ hai có cạnh bằng 2 cm, khối thứ ba có cạnh bằng 3 cm
- Ta tính tỉ lệ S/V của từng khối như sau:
+ Khối thứ nhất: S/V = 6/1 = 6
+ Khối thứ hai: S/V = 24/8 = 3
+ Khối thứ ba: S/V = 54/27 = 2
→ Khối thứ nhất nhỏ nhất nhưng lại có tỉ lệ S/V lớn nhất
→ Sinh vật có kích thước tế bào càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn và ngược lại!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là
A. Thuộc nhiều giới: nguyên sinh, nấm và động vật
B. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet)
C. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh
D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt
Lời giải:
Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh vì chúng có kích thước cơ thể nhỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. có kích thước bé.
2. sống kí sinh và gây bệnh.
3. cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. chưa có nhân chính thức.
5. sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 5.
Lời giải:
Các vi khuẩn là các sinh vật đơn bào, nhân sơ, sinh sản nhanh, kích thước nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
- Căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật là?
A. Môi trường tổng hợp
B. Môi trường phức tạp
C. Môi trường trung tính
D. Cả a, b đều đúng
Lời giải:
Căn cứ vào các chất dinh dưỡng; môi trường nuôi cấy vi sinh vật chia thành ba loại cơ bản: Môi trường tự nhiên, Môi trường tổng hợp và bán tổng hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào
A. Thành phần vi sinh vật
B. Hàm lượng và thành phần các chất.
C. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng)
Lời giải:
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần.
- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Dựa vào đâu, người ta chia ra ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật cơ bản trong phòng thí nghiệm?
A. Vi sinh vật sẽ nuôi cấy
B. Dụng cụ nuôi cấy
C. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng)
Lời giải:
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần.
- Như vậy, các môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất có trong môi trường
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sự dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4, 9g NaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy
A. Tổng hợp
B. Nhân tạo
C. Bán tổng hợp
D. Tự nhiên
Lời giải:
- Trong môi trường có chưa cao nấm men là nguồn phong phú vitamin B nhưng chưa xác định đượng cụ thể thành phần, các chất còn lại đã biết thành phần hóa học và khối lượng.
- Đây là môi trường bán tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường
A. Tự nhiên.
B. Tổng hợp.
C. Bán tổng hợp.
D. Không phải A, B, C
Lời giải:
Môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt tức là gồm các chất đã biết thành phần và các chất chưa biết thành phần thuộc loại môi trường bán tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Môi trường nào dưới đây là môi trường tự nhiên trong nuôi cấy vi sinh vật ?
A. Pepton 10g/l, cao nấm men 5g/l, NaCl 10g/l, nước cất 1 lít
B. Cao nấm men (dịch tự phân của nấm men cô đặc lại)
C. Tinh bột tan 20g/l, KNO3 1g/l, NaCl 0,5g/l, nước cất 1 lít
D. Cao thịt bò (nước chiết thịt cô đặc lại) và glucôzơ 1,3 g/l
Lời giải:
Cao nấm men (dịch tự phân của nấm men cô đặc lại) là môi trường tự nhiên vì gồm các chất tự nhiên, chưa biết rõ thành phần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Cho 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật sau
- MT1: đường Saccarozo : 30g, NaNO3 : 3g, K2HO4 : 1g, MgSO4 : 0,5g, KCl : 0,5g, FeSO4 : 0,1g, Nước : 1000ml
- MT2: đường Glucozo: 50g, Pepton : 10g, KH2PO4 : 3g, MgSO4.7H2O : 2g, Nước : 1000ml, Thạch : 15-20g
- MT3: Dịch ép khoai tây, nước thịt 3 loại môi trường trên là môi trường gì?
A. MT1: bán tổng hợp; MT2: tổng hợp; MT3: tự nhiên
B. MT1: tổng hợp; MT2:bán tổng hợp; MT3: tự nhiên
C. MT1:tự nhiên; MT2: bán tổng hợp; MT3: tự nhiên
D. MT1: bán tổng hợp; MT2: bán tổng hợp; MT3: tự nhiên
Lời giải:
MT1 đã biết rõ thành phần, hàm lượng các chất → môi trường tổng hợp.
MT2 đã biết rõ thành phần, hàm lượng 1 số chất, có chất thì chưa biết (pepton) → môi trường bán tổng hợp.
MT3: Chưa biết rõ thành phần → môi trường tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:
A. Tự nhiên
B. Tổng hợp.
C. Bán tổng hợp.
D. Bán tự nhiên.
Lời giải:
Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học là môi trường bán tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một số loại sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH3PO4 - 1,5 ; KH2PO4 -1,0; MgSO4 -0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl -0,5. Môi trường trên là môi trường gì ?
A. Tự nhiên
B. Tổng hợp
C. Bán tổng hợp
D. Bán tự nhiên.
Lời giải:
Môi trường trên đã biết cụ thể thành phần, số lượng các chất, đây là môi trường tổng hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Môi trường nào sau đây là môi trường bán tổng hợp (cho biết hàm lượng các chất đo bằngđơn vị g/l)?
1. NaNO3 – 9, KH2PO4 – 4, MgSO4 – 1,5, KCl – 1,5, FeSO4 – 0,2, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 5 – 6.
2. Cao thịt bò – 10, KH2PO4 – 3, NaCl – 3, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 7.
3. Nước luộc khoai tây, cao thịt bò 10g, nước 1 lít, pH = 6,8 – 7.
4. (NH)3PO4 – 1,5, KH2PO4 – 1, MgSO4 – 0,2, CaCl2 – 0,1, NaCl – 5, nước 1 lít.
A. (2), (3)
B. (1), (2), (3)
C. Chỉ (2).
D. (1), (4).
Lời giải:
Môi trường bán tổng hợp là môi trường gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Môi trường nào sau đây là môi trường tổng hợp (g/l) ?
A. NaNO3 – 9g, K2HPO4 – 4g, MgSO4 - 1,5g, KCl - 1,5g, FeSO4 - 0,2g, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 5-6.
B. Peptôn – 10g, cao thịt bò - 10, K2HPO4 – 3g, NaCl – 3g, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 7.
C. Nước luộc khoai tây (500g khoai tây thái nhỏ + 1 lít nước đun sôi 20 phút) + peptôn 10g, thạch 20g, pH 6,8 - 7.
D. Canh thịt, nước luộc khoai tây
Lời giải:
Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật:
- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần và số lượng
- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học
- Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Các môi trường nuôi cấy thường ở trạng thái lỏng, để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta có thể bổ sung thêm vào môi trường:
A. Cao nấm men
B. Thạch
C. MgSO4
D. NaCl
Lời giải:
Để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta bổ sung thêm vào môi trường 1,5 – 2% thạch
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2% thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích:
A. Tạo độ pH phù hợp
B. Tạo độ muối phù hợp
C. Bổ sung chất dinh dưỡng
D. Tạo môi trường nuôi cấy đặc
Lời giải:
Để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta bổ sung thêm vào môi trường 1,5 – 2% thạch.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Người ta chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thành:
A. 2 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D. Không xác đinh được
Lời giải:
Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểu dinh dưỡng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Có mấy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:
A. 1 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D. 5 kiểu
Lời giải:
Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểu dinh dưỡng: Quang tự dưỡng, Quang dị dưỡng, Hóa tự dưỡng và Hóa dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Lời giải:
Người ta phân chia làm 4 loại VSV là
+ Quang tự dưỡng
+ Quang dị dưỡng
+ Hoá tự dưỡng
+ Hoá dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí
A. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượng
B. Nhóm sinh vật và nguồn cacbon chủ yếu
C. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếu
D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu
Lời giải:
Vi sinh vật có 4 hình thức dinh dưỡng chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa di dưỡng
- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp nên các chất hữu cơ, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm là tự dưỡng (lấy cacbon từ nguồn CO2) và dị dưỡng (lấy cacbon từ chất hữu cơ)
- Vi sinh vật lấy năng lượng từ 2 nguồn chính: năng lượng ánh sáng (quang năng) và năng lượng hóa học (hóa năng)
- Như vậy, các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Chọn câu trả lời đúng nhất: Dựa vào đâu để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
A. Nguồn năng lượng
B. Nguồn cacbon
C. Đời sống tự do hoặc kí sinh
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật người ta dựa vào: Nguồn năng lượng (ánh sáng hay chất hữu cơ, vô cơ); Nguồn cacbon (từ CO2 hay từ chất hữu cơ).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
A. Nguồn nitơ và nguồn CO2
B. Nguồn cacbon và năng lượng
C. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxi
D. Dựa vào ánh sáng
Lời giải:
Dựa vào nguồn C và nguồn năng lượng ta chia được các kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: B
C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 26: Sinh sản của vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
- Sinh học 10 Bài 29: Cấu trúc của các loại virut
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều