Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân



Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.

A. Lý thuyết bài học

I. Khái niệm

- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có một lần nhân đôi của NST ở kỳ trung gian trước phân bào I.

- Qua giảm phân từ 1 tế bào ban đầu cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.

II. Diễn biến

Giảm phân I gồm: kì trung gian và 4 kỳ phân bào chính thức.

- AND và NST nhân đôi.

- Trung thể nhân đôi.

- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động.

2. Các kì tiếp theo

Kỳ Lần GP I Lần GP II
Đầu

- NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo

- Màng nhân và nhân con tiêu biến

Tương tự như GP I nhưng NST không tiếp hợp và trao đổi chéo
Giữa

- NST co ngắn cực đại

- NSt xếp thành 2 hàng

Tương tự như GP I nhưng NST xếp thành 1 hàng
Sau - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển về mỗi cực tế bào NST tách nhau ở tâm động phân li đồng đều về 2 cực tế bào
Cuối

- Phân chia tế bào chất

- NST dãn xoắn

- Thoi vô sắc biến mất

- Màng nhân và nhân con xuất hiện

- Mỗi tế bào con có n kép NST

Tương tự như GP I nhưng 4 tế bào con có n NST đơn.

III. Ý nghĩa của giảm phân

- Sự phân ly độc lập của các NST và trao đổi đoạn tạo nên nhiều loại giao tử.

- Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp → Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao.

- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

A/ Giảm phân

Câu 1: Quá trình giảm phân xảy ra ở

A. Tế bào sinh dục chín

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Hợp tử.

D. Giao tử.

Lời giải:

Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào sinh dục chín.

C. Hợp tử.

D. A và C đều đúng.

Lời giải:

Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dục chín

B. Giao tử

C. Tế bào sinh dưỡng

D. Tế bào xôma

Lời giải:

Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở

A. Kì trung gian.

B. Kì đầu.

C. Kì sau.

D. Tất cả các kì.

Lời giải:

Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :

Kỳ đầu I : NST kép co xoắn

Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ

Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào

Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?

A. Có hai tế bào con

B. Các NST ở dạng sợi kép

C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc

D. Không có trường hợp náo cả

Lời giải:

Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở

A. Kì giữa.

B. Kì sau.

C. Kì cuối.

D. Tất cả các kì trên.

Lời giải:

Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã tách thành các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?

A. Tiếp hợp và trao đổi chéo

B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo

C. Các NST kép tách tâm động

D. Thoi vô sắc hình thành

Lời giải:

Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa

A. n NST đơn.

B. n NST kép.

C. 2n NST đơn.

D. 2n NST kép.

Lời giải:

Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:

A. Đơn, dãn xoắn

B. Kép, dãn xoắn

C. Đơn co xoắn

D. Kép, co xoắn

Lời giải:

Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép và dãn xoắn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

A. Tăng gấp đôi.

B. Bằng.

C. Giảm một nửa.

D. Ít hơn một vài cặp.

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?

A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)

B. Giảm đi một nửa (n)

C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)

D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa (n).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:

A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn

B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể

D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào

Lời giải:

Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?

A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể

D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể

Lời giải:

Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ

A. Đầu I.

B. Giữa I.

C. Sau I.

D. Đầu II.

Lời giải:

Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:

A. Kì trung gian.

B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

Lời giải:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.

A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Lời giải:

Ở lần giảm phân I:

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo

A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng

B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

Lời giải:

Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

Bài 19: Giảm phân

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là

A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động

C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

A: kỳ giữa I

B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:

A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:

A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Cả B và C

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: D

B/ Các dạng bài tập về quá trình giảm phân

Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 5

B. 10

C. 15

D. 20

Lời giải:

Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Có 3 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 3

B. 12

C. 6

D. 9

Lời giải:

Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:

A. 15

B. 80

C. 40

D. 60

Lời giải:

Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con

15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là

A. 4

B. 8

C. 6

D. 2

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:

A. 40 thể định hướng

B. 20 thể định hướng

C. 80 trứng.

D. 20 trứng.

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 9

C. 3

D. 1

Lời giải:

- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 5

C. 10

D. 15

Lời giải:

Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 78 và 8 hợp tử.

B. 2n = 78 và 4 hợp tử.

C. 2n = 156 và 8 hợp tử.

D. 2n = 8 và 8 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST

16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Sau một đợt giảm phân của 10 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 720 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 24 và 6 hợp tử.

B. 2n = 48 và 3 hợp tử.

C. 2n = 24 và 8 hợp tử.

D. 2n = 48 và 6 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 10× 3 = 30 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 720 : 30 = 48 NST

10 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 10 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 10 × 60% = 6 hợp tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA

D. XAXA, XAXa, XA, Xa, O

Lời giải:

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA vàXaXa

Phân bào II:

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXA và O hoặc XaXa và O.

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, Xa

D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

Lời giải:

Một số tế bào không phân li trong phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA XaXa và O

Phân bào II diễn ra bình thường:

Cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến là: XAXa và O.

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Có 4 tế bào đều có kiểu gen Bài 19: Giảm phân tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử ?

A. 16

B. 20

C. 2

D. 4

Lời giải:

Tế bào có kiểu gen Bài 19: Giảm phân giảm phân có hoán vị gen cho 2 loại giao tử hoán vị là BdbD hoặc 2 giao tử liên kết BDbd

4 tế bào có kiểu gen Bài 19: Giảm phân thì giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong hai trường hợp: Có 1 tế bào giảm phân và có 3 tế bào giảm phân.

A. 1 và 2

B. 2 và 4

C. 2 và 6

D. 4 và 6

Lời giải:

Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB, Ab, aB, ab.

+ 1 tế bào giảm phân → 4 giao tử chia làm 2 loại.

+ 3 tế bào AaBb giảm phân → tối đa 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào?

A. X, Y, XX, YY, XY và O

B. XY, XX, YY và O.

C. X, Y, XY và O.

D. XY và O.

Lời giải:

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và 0

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và 0

Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AaBài 19: Giảm phânHH giảm phân hình thành giao tử, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là

A. 12

B. 8

C. 6

D. 4

Lời giải:

Xét cơ thể có kiểu gen AaBài 19: Giảm phânHH giảm phân sinh ra tối đa là : 4 giao tử

Mỗi tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử (nếu là ruồi giấm đực) hoặc 1 giao tử (ruồi giấm cái); 3 tế bào giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA

D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

Lời giải:

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA vàXaXa

Phân bào II

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXA và O hoặc XaXa và O

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Lời giải:

1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 16) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:

A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Lời giải:

1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng

Đáp án cần chọn là: B

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên