Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp



Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.

A. Lý thuyết bài học

I. Khái niệm

- Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ

- Phương trình tổng quát:

Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp

II. Các pha của quá trình quang hợp

Quá trình quang hợp được chia làm 2 pha: pha sáng và pha tối

Pha sáng Pha tối
Nơi diễn ra Màng tilacoit Chất nền của lục lạp
Nguyên liệu H2O; ADP; NADP+ CO2; NADPH
Diễn biến

Gồm 2 giai đoạn:

+ Hấp thụ ánh sáng

+ Tạo ATP và NADPH

Xảy ra theo chu trình C3 ở thực vật.
Sản phẩm O2; NADPH; ATP (CH2O); ADP; NADP+

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là

A. CO2.

B. O2.

C. H2.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là CO2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?

A. Khí oxi và đường

B. Đường và nước

C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng

D. Khí cacbonic và nước

Lời giải:

Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm: khí cacbonic và nước

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là

A. CO2.

B. O2.

C. H2.

D. N2.

Lời giải:

Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là O2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:

A. ATP, C6H12O6, O2, H2O

B. C6H12O6, O2, ATP

C. C6H12O6, O2, H2O

D. H2O, CO2

Lời giải:

Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là: C6H12O6, O2, H2O

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Quang hợp được chia thành mấy pha?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quang hợp được chia thành

A. Pha sáng và pha tối

B. Pha ban ngày và pha ban đêm.

C. Hoạt hóa và tổng hợp.

D. Tổng hợp và kéo dài.

Lời giải:

Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở

A. Chất nền của lục lạp.

B. Chất nền của ti thể.

C. Màng tilacôit của lục lạp.

D. Màng ti thể.

Lời giải:

Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana trong lục lạp).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở

A. Stroma.

B. Màng tilacôit.

C. Xoang tilacoit.

D. Màng ti thể.

Lời giải:

Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana trong lục lạp).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng

A. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.

B. Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.

C. Giải phóng O2.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo, thực hiện quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất, giải phóng O2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?

A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng

B. Nước được phân li và giải phóng điện tử

C. Cacbohidrat được tạo ra

D. Hình thành ATP

Lời giải:

Ở pha sáng: Năng lượng ánh sáng được các sắc tố quang hợp (diệp lục) hấp thu, thực hiện quang phân li nước qua chuỗi truyền êlectron quang hợp để tổng hợp ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 (có nguồn gốc từ nước).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp

A. Năng lượng.

B. Oxi.

C. Electron và hiđro.

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp electron và hiđro.

Bài 17: Quang hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Sản phẩm của quang phân li nước gồm

A. Năng lượng.

B. Electron và oxi.

C. Oxi

D. Electron, hiđro và oxi.

Lời giải:

Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp electron và hiđro.

Bài 17: Quang hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ

A. H2O.

B. CO2.

C. Chất diệp lục.

D. Chất hữu cơ.

Lời giải:

Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ H2O trong phản ứng quang phân li nước của pha sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Oxi được giải phóng trong

A. Pha tối nhờ quá trình phân li nước.

B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.

C. Pha tối nhờ quá trình phân li CO2.

D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.

Lời giải:

Nước trong pha sáng tham gia vào phản ứng quang phân li nước tạo ra các điện tử và Ôxi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là

A. ATP; NADPH; O2

B. C6H12O6; H2O; ATP

C. ATP; O2; C6H12O6; H2O

D. H2O; ATP; O2

Lời giải:

Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là ATP; NADPH; O2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?

A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục

B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước

C. O2 được giải phóng ra khí quyển

D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối

Lời giải:

Phát biểu C là sai: ATP và NADPH sinh ra từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 (cố định) thành cacbohyđrat trong pha tối của quá trình quang hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước

B. Sắc tố quang hợp

C. Sự giải phóng ôxi

D. ATP, NADPH và O2

Lời giải:

Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH và O2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

A. O2.

B. CO2.

C. ATP, NADPH.

D. Cả A, B, C.

Lời giải:

Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là

A. ATP, NADPH

B. ATP, NADPH, O2

C. CO2, ATP, NADP+

D. CO2, ATP, NADPH

Lời giải:

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là: CO2, ATP, NADPH

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Pha tối của quang hợp còn được gọi là

A. Pha sáng của quang hợp.

B. Quá trình cố định CO2

C. Quá trình chuyển hoá năng lượng.

D. Quá trình tổng hợp cacbonhidrat.

Lời giải:

Pha tối của quang hợp còn được gọi là quá trình cố định CO2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối

(1) Giải phóng oxi

(2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat

(3) Giải phóng electron từ quang phân li nước

(4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP

(5) Sinh ra nước mới

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (4)

B. (2), (3)

C. (3), (5)

D. (2), (5)

Lời giải:

Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối: (2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat và (5) Sinh ra nước mới

Sự kiện (2), (3), (4) diễn ra ở pha sáng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là

A. C6H12O6.; O2

B. H2O; ATP; O2

C. C6H12O6; H2O; ATP

D. C6H12O6

Lời giải:

Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là C6H12O6.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?

A. C6H12O6.

B. CO2.

C. ATP.

D. O2.

Lời giải:

Sản phẩm của pha tối là C6H12O6

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:

A. CO2 và H2O

B. ATP và NADPH

C. CO2 và (CH2O)n

D. (CH2O)n

Lời giải:

Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:(CH2O)n

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp là

A. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.

B. Sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.

C. Quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, tổng hợp còn hô hấp là quá trình phân giải, thải năng lượng.

D. Cả A, B, C.

Lời giải:

Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng chúng có mối liên hệ chặt chẽ.

Sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.

Quang hợp tổng hợp, thu năng lượng, còn hô hấp phân giải, thải năng lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Quang hợp và hô hấp không khác nhau ở điểm nào sau đây

A. Bản chất các phản ứng.

B. Nguyên liệu và sản phẩm.

C. Vị trí diễn ra phản ứng trong tế bào.

D. Năng lượng tạo thành.

Lời giải:

Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng chúng có mối liên hệ chặt chẽ.

Sản phẩm C6p2O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.

Quang hợp tổng hợp, thu năng lượng, còn hô hấp phân giải, thải năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Quang hợp là quá trình

A. Biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học.

B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp.

C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục.

D. Cả A,B và C.

Lời giải:

Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây?

A. Hóa tổng hợp

B. Hóa phân li

C. Quang tổng hợp

D. Quang phân li

Lời giải:

Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình quang tổng hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Quang hợp chỉ được thực hiện ở

A. Tảo, thực vật, động vật.

B. Tảo, thực vật, nấm.

C. Tảo, thực vật và một số vi khuẩn.

D. Tảo, nấm và một số vi khuẩn.

Lời giải:

Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh

B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo

C. Thực vật và nấm

D. Thực vật và động vật

Lời giải:

Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.

Đáp án cần chọn là: B

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên